Xây dựng phương án kế hoạch sử dụng đất như thế nào theo Thông tư 29 sửa đổi mới?
Nội dung chính
Xây dựng phương án kế hoạch sử dụng đất như thế nào theo Thông tư 29 sửa đổi mới?
Căn cứ Điều 32 Thông tư 29/2024/TT-BTNMT có cụm từ bị thay thế bởi Điểm a Khoản 9 Điều 10 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 quy định xây dựng phương án kế hoạch sử dụng đất như sau:
(1) Xác định các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ kế hoạch sử dụng đất, gồm:
- Mục tiêu tổng quát;
- Các chỉ tiêu về kinh tế;
- Các chỉ tiêu về xã hội;
- Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh;
- Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Các chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng.
(2) Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 và điều 4, 5 và 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo.
(3) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và phân theo đơn vị hành chính cấp xã, gồm:
- Chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia phân bổ cho thành phố trực thuộc trung ương;
- Các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của tỉnh. Đối với các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại mà kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh không xác định thì được quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã xác định.
(4) Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ kế hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp xã.
(5) Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời kỳ kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
(6) Xác định diện tích cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 trong thời kỳ kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
(7) Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp trong thời kỳ kế hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp xã.
(8) Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.
(9) Giải pháp, nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất, gồm:
- Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu;
- Giải pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất;
- Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất.
(10) Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.
(11) Xây dựng bản đồ chuyên đề đất trồng lúa đất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.
(12) Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án kế hoạch sử dụng đất.
(13) Đối với việc lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2026-2030) thì việc xác định chỉ tiêu sử dụng đất được căn cứ phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai trong quy hoạch thành phố trực thuộc trung ương đã được phê duyệt.
Xây dựng phương án kế hoạch sử dụng đất như thế nào theo Thông tư 29 sửa đổi mới? (Hình từ Internet)
Quy định về tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã như nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 226/2025/NĐ-CP đã bổ sung Điều 23 Nghị định 102/2024/NĐ-CP về tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã như sau:
(1) Điều kiện tổ chức tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã
- Tổ chức tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh phải có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn đáp ứng một trong các điều kiện quy định tại điểm a và b khoản 2 Điều 23 Nghị định 102/2024/NĐ-CP và ít nhất 05 chuyên gia tư vấn đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 23 Nghị định 102/2024/NĐ-CP;
- Tổ chức tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã phải có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn đáp ứng một trong các điều kiện quy định tại điểm a và b khoản 3 Điều 23 Nghị định 102/2024/NĐ-CP và ít nhất 05 chuyên gia tư vấn đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 23 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
(2) Chuyên gia tư vấn chủ trì lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh phải có bằng đại học trở lên thuộc chuyên ngành liên quan đến quản lý đất đai và đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Đã chủ trì lập ít nhất 01 quy hoạch cùng cấp hoặc quy hoạch cao hơn hoặc kế hoạch sử dụng đất cùng cấp hoặc kế hoạch sử dụng đất cao hơn;
- Đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 02 quy hoạch cùng cấp hoặc quy hoạch cao hơn hoặc kế hoạch sử dụng đất cùng cấp hoặc kế hoạch sử dụng đất cao hơn;
- Đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 01 quy hoạch cùng cấp hoặc quy hoạch cao hơn hoặc kế hoạch sử dụng đất cùng cấp hoặc kế hoạch sử dụng đất cao hơn.
(3) Chuyên gia tư vấn chủ trì lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã phải có bằng đại học trở lên thuộc chuyên ngành liên quan đến quản lý đất đai và đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Đã chủ trì lập ít nhất 01 quy hoạch cùng cấp hoặc quy hoạch cao hơn hoặc kế hoạch sử dụng đất cùng cấp hoặc kế hoạch sử dụng đất cao hơn;
- Đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 02 quy hoạch cùng cấp hoặc quy hoạch cao hơn hoặc kế hoạch sử dụng đất cùng cấp hoặc kế hoạch sử dụng đất cao hơn;
- Đã trực tiếp tham gia lập ít nhất 01 quy hoạch cùng cấp hoặc quy hoạch cao hơn hoặc kế hoạch sử dụng đất cùng cấp hoặc kế hoạch sử dụng đất cao hơn.
(4) Lựa chọn tổ chức tư vấn lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã thực hiện các hình thức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật về giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước.
Tài liệu công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất bao gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 5 Điều 75 Luật Đất đai 2024 quy định về công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như sau:
Điều 75. Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
[...]
4. Thời điểm, thời hạn phải công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo quy định sau đây:
a) Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt thì quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải được công bố công khai;
b) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải được công khai trong suốt kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Tài liệu công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất bao gồm:
a) Văn bản phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
b) Báo cáo thuyết minh về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt;
c) Bản đồ về quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
Như vậy, tài liệu công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất bao gồm:
- Văn bản phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Báo cáo thuyết minh về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt;
- Bản đồ về quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.