Xây dựng phương án kế hoạch sử dụng đất của thành phố trực thuộc Trung ương như thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Xây dựng phương án kế hoạch sử dụng đất của thành phố trực thuộc Trung ương như thế nào? Thủ tục phê duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm của thành phố trực thuộc Trung ương

Nội dung chính

    Xây dựng phương án kế hoạch sử dụng đất của thành phố trực thuộc Trung ương như thế nào?

    Căn cứ Điều 32 Thông tư 29/2024/TT-BTNMT có cụm từ bị thay thế bởi điểm a khoản 9 Điều 10 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 quy định về xây dựng phương án kế hoạch sử dụng đất của thành phố trực thuộc Trung ương như sau:

    (1) Xác định các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ kế hoạch sử dụng đất, gồm:

    - Mục tiêu tổng quát;

    - Các chỉ tiêu về kinh tế;

    - Các chỉ tiêu về xã hội;

    - Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh;

    - Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu.

    - Các chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng.

    (2) Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Nghị định 102/2024/NĐ-CP và Điều 4, 5 và 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo.

    (3) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và phân theo đơn vị hành chính cấp xã, gồm:

    - Chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia phân bổ cho thành phố trực thuộc Trung ương;

    - Các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của tỉnh. Đối với các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại mà kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh không xác định thì được quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã xác định.

    (4) Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ kế hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp xã.

    (5) Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời kỳ kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.

    (6) Xác định diện tích cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 trong thời kỳ kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.

    (7) Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp trong thời kỳ kế hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp xã.

    (8) Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.

    (9) Giải pháp, nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất, gồm:

    - Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu;

    - Giải pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất;

    - Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

    (10) Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.

    (11) Xây dựng bản đồ chuyên đề đất trồng lúa đất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.

    (12) Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án kế hoạch sử dụng đất.

    (13) Đối với việc lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2026-2030) thì việc xác định chỉ tiêu sử dụng đất được căn cứ phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai trong quy hoạch thành phố trực thuộc Trung ương đã được phê duyệt.

    Xây dựng phương án kế hoạch sử dụng đất của thành phố trực thuộc Trung ương như thế nào?

    Xây dựng phương án kế hoạch sử dụng đất của thành phố trực thuộc Trung ương như thế nào? (Hình từ Internet)

    Thành phố trực thuộc trung ương có phải lập quy hoạch chung đô thị không?

    Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định 178/2025/NĐ-CP quy định các trường hợp lập quy hoạch chung đô thị gồm:

    Điều 7. Các trường hợp lập quy hoạch chung đô thị
    1. Quy hoạch chung đô thị theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn được lập đối với phạm vi quy hoạch như sau:
    a) Thành phố trực thuộc trung ương;
    b) Đặc khu thuộc hệ thống đô thị theo định hướng tại quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và nông thôn hoặc quy hoạch vùng hoặc quy hoạch tỉnh;
    c) Đô thị hiện hữu gồm một phường độc lập hoặc nhiều phường liền kề nhau, thuộc hệ thống đô thị theo định hướng tại quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và nông thôn hoặc quy hoạch vùng hoặc quy hoạch tỉnh, có phạm vi quy hoạch được xác định tại quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn;
    d) Đô thị mở rộng gồm đô thị hiện hữu và xã liền kề, thuộc hệ thống đô thị theo định hướng tại quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và nông thôn hoặc quy hoạch vùng hoặc quy hoạch tỉnh, có phạm vi quy hoạch được xác định tại quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn và đáp ứng các điều kiện diện tích tối thiểu 50 km2, mật độ dân số tối thiểu 500 người/km2 và tỷ lệ lao động phi nông nghiệp tối thiểu 30%;
    đ) Đô thị mới thuộc hệ thống đô thị theo định hướng tại quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và nông thôn hoặc quy hoạch vùng hoặc quy hoạch tỉnh; có phạm vi quy hoạch tối thiểu 30 km2 và được xác định tại quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn.
    2. Phạm vi ranh giới phát triển đô thị trong nội dung của quy hoạch chung đô thị được phê duyệt là căn cứ, cơ sở quản lý phát triển đô thị.

    Như vậy, thành phố trực thuộc trung ương phải lập quy hoạch chung đô thị theo quy định pháp luật.

    Thủ tục phê duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm của thành phố trực thuộc Trung ương theo Quyết định 2417?

    Căn cứ tiểu mục 2 Mục B Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2417/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định thủ tục phê duyệt kế hoạch sử dụng đất 05 năm của thành phố trực thuộc Trung ương cụ thể:

    Bước 1: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai thuộc thành phố trực thuộc trung ương trình Ủy ban nhân dân thành phố thành lập Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất 05 năm của thành phố;

    Bước 2: Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thành lập Hội đồng, cơ quan có chức năng quản lý đất đai thuộc thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất đến các thành viên của Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất của thành phố để lấy ý kiến;

    Bước 3: Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các thành viên Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất của thành phố trực thuộc trung ương gửi ý kiến góp ý bằng văn bản đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai thuộc thành phố.

    Bước 4: Trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến góp ý, cơ quan có chức năng quản lý đất đai thuộc thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương tổ chức họp Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất của thành phố trực thuộc trung ương.

    Bước 5: Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả thẩm định kế hoạch sử dụng đất, cơ quan có chức năng quản lý đất đai thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoàn chỉnh hồ sơ kế hoạch sử dụng đất báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc trung ương để trình Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc trung ương thông qua.

    saved-content
    unsaved-content
    1