Quy định về tổ chức lập và thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia từ 15/8/2025 ra sao?
Nội dung chính
Quy định về tổ chức lập và thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia từ 15/8/2025 ra sao?
Căn cứ Điều 17 Nghị định 102/2024/NĐ-CP có cụm từ bị thay thế bởi điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 226/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/08/2025 quy định về tổ chức lập và thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia như sau:
Tổ chức lập và thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia gồm:
- Sau khi quy hoạch sử dụng đất quốc gia được phê duyệt, Cơ quan có chức năng quản lý đất đai thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường trình Chính phủ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
- Sau khi kế hoạch sử dụng đất quốc gia được phê duyệt, Cơ quan có chức năng quản lý đất đai thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất thời kỳ kế hoạch cho đơn vị hành chính cấp tỉnh, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
- Cơ quan có chức năng quản lý đất đai thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường kiểm tra, theo dõi việc thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất quốc gia đã được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường phân bổ.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm căn cứ vào chỉ tiêu sử dụng đất đã được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường phân bổ trong kế hoạch sử dụng đất quốc gia để chỉ đạo việc tổ chức lập, điều chỉnh và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ.
Quy định về tổ chức lập và thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc gia từ 15/8/2025 ra sao? (Hình từ Internet)
Trình tự thủ tục phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia cấp trung ương
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2417/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định trình tự thủ tục phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia cấp trung ương như sau:
(1) Trình tự thực hiện thủ tục phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia cấp trung ương:
- Bước 1: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường trình Bộ Nông nghiệp và Môi trường để thành lập Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
- Bước 2: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường gửi hồ sơ kế hoạch sử dụng đất quốc gia đến các thành viên của Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất quốc gia để lấy ý kiến.
- Bước 3: Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, các thành viên Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất quốc gia có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản đến Cơ quan có chức năng quản lý đất đai trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
- Bước 4: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường tổng hợp ý kiến, báo cáo Chủ tịch Hội đồng tổ chức họp Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Bước 5: Sau khi họp Hội đồng thẩm định, Cơ quan có chức năng quản lý đất đai trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường hoàn thiện hồ sơ kế hoạch sử dụng đất quốc gia trước khi trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường phê duyệt.
(2) Cách thức thực hiện: Không quy định
(3) Thành phần, số lượng hồ sơ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia cấp trung ương:
- Tờ trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Báo cáo thuyết minh về kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Dự thảo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan có liên quan về kế hoạch sử dụng đất quốc gia; văn bản góp ý của các cơ quan có liên quan; báo cáo tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý về kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
(4) Thời hạn giải quyết :Không quy định
(5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan chức năng quản lý đất đai trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
(6) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
(7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
Bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp xã được lập trên nền bản đồ nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 8 Điều 40 Thông tư số 29/2024/TT- BTNMT được sửa đổi bổ sung tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT về bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp xã như sau:
Điều 40. Nội dung kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp xã trong quy hoạch sử dụng đất cấp xã
[...]
7. Dự kiến các nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất trong kỳ kế hoạch.
8. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp xã, gồm:
a) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp xã đối với các khu vực có công trình, dự án nằm trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện vị trí, ranh giới, diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định tại điểm a khoản này trên nền bản đồ địa chính. Trường hợp không có bản đồ địa chính thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã.
9. Xây dựng báo cáo chuyên đề kế hoạch sử dụng đất cấp xã.
Theo đó, đối với bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp xã được lập trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp xã đối với các khu vực có công trình, dự án nằm trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Đối với bản đồ hể hiện vị trí, ranh giới, diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án được lập trên nền bản đồ địa chính. Nếu không có bản đồ địa chính thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã.
*Lưu ý: Bộ Tài nguyên và Môi trường đã được hợp nhất, đổi tên thành Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Tuy nhiên, việc hợp nhất và đổi tên không làm thay đổi hiệu lực pháp lý của các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ ban hành trước đó.
Do vậy, Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT vẫn còn hiệu lực thi hành cho đến khi có văn bản mới thay thế hoặc bãi bỏ.