Địa danh Bãi tắm Bác Hồ thuộc đảo nào? Thuộc địa phận của tỉnh nào?
Nội dung chính
Địa danh Bãi tắm Bác Hồ thuộc đảo nào? Nằm ở tỉnh nào?
Bãi tắm Bác Hồ thuộc đảo Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh, cách đất liền khoảng 60 km về phía đông. Bãi tắm trải dài khoảng 15 km, là một trong những bãi biển dài và đẹp nhất tại khu vực miền Bắc. Tên gọi này xuất phát từ sự kiện Bác Hồ từng ghé thăm đảo Cô Tô vào năm 1961.
Bãi tắm Bác Hồ nằm ngay phía ngoài mặt vào của đảo, từ bên cầu cảng có thể thấy bãi tắm dài gần 15 km này chạy suốt về phía cuối đảo. Đây là bãi tắm chính của người dân đảo và cũng là nơi đông người tắm nhất. Bãi biển toàn cát trắng mịn viền quanh những rừng phi lao xanh mát với con đường lát gạch chạy dọc ven biển.
Tại bãi tắm này, UBND huyện đảo cô tô đã dựng gần đó là tượng đài Bác Hồ kỷ niệm ngày Bác về thăm đảo.
Như vậy, địa danh Bãi tắm Bác Hồ thuộc đảo Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh.
Địa danh Bãi tắm Bác Hồ thuộc đảo nào? Thuộc địa phận của tỉnh nào? (Ảnh từ Internet)
Bảng giá đất tỉnh Quảng Ninh? Tra cứu giá đất tỉnh Quảng Ninh
Tính tại thời điểm này, ngày 10/01/2025, UBND tỉnh Quảng Ninh chưa ban hành văn bản điều chỉnh bảng giá đất 2025, nên theo Điều 257 Luật Đất đai 2024, giá đất Quảng ninh vẫn áp dụng theo bảng giá đất tại Quyết định 42/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh đến hết 31/12/2025.
Các văn bản liên quan đến bảng giá đất Quảng Ninh như sau:
- Nghị quyết 225/2019/NQ-HĐND tỉnh Quảng Ninh về thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ 01/01/2020 đến 31/12/2024
- Nghị quyết 242/2020/NQ-HĐND tỉnh Quảng Ninh ngày 31/3/2020 sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết 225/2019/NQ-HĐND tỉnh Quảng Ninh
- Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND tỉnh Quảng Ninh ngày 09/12/2022 sửa đổi Nghị quyết 225/2019/NQ-HĐND tỉnh Quảng Ninh về thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024
- Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND tỉnh Quảng Ninh sửa đổi nội dung của Nghị quyết 225/2019/NQ-HĐND tỉnh Quảng Ninh về thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024
- Quyết định 11/2020/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh ngày 23/4/2020 sửa đổi Quyết định 42/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024
- Quyết định 34/2020/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh ngày 19/10/2020 bổ sung một số vị trí giá đất trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 kèm theo Quyết định 42/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh trên địa bàn thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
- Quyết định 11/2022/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh ngày 15/03/2022 sửa đổi Quyết định 42/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024
- Quyết định 01/2023/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh ngày 09/01/2023 sửa đổi Quyết định 42/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024
- Quyết định 16/2023/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh ngày 04/05/2023 sửa đổi vị trí trong Bảng giá đất kèm theo Quyết định 42/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.
TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH QUẢNG NINH TẠI ĐÂY
Trình tự, thủ tục xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 thực hiện như thế nào?
Căn cứ Điều 14 Nghị định 71/2024/NĐ-CP thì trình tự, thủ tục xây dựng bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 như sau:
(1) Tổ chức thực hiện định giá đất tiến hành xây dựng bảng giá đất như sau:
- Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin phục vụ việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
- Xác định loại đất, khu vực, vị trí đất tại từng xã, phường, thị trấn đối với khu vực xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí; xác định loại đất, tổng số thửa đất, số thửa đất của mỗi loại đất đối với khu vực xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn;
- Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin tại cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh; phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành đối với việc xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí;
- Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát, thu thập thông tin; thiết lập vùng giá trị; lựa chọn thửa đất chuẩn và xác định giá cho thửa đất chuẩn; lập bảng tỷ lệ so sánh đối với việc xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn
- Xây dựng dự thảo bảng giá đất và dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.
(2) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất; đăng hồ sơ lấy ý kiến đối với dự thảo bảng giá đất trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời gian 30 ngày; lấy ý kiến bằng văn bản đối với dự thảo bảng giá đất của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, các tổ chức thành viên của Mặt trận, cơ quan thuế, tổ chức công chứng nhà nước, tổ chức tư vấn xác định giá đất; tiếp thu, hoàn thiện dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất; chỉ đạo tổ chức thực hiện định giá đất tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý, hoàn thiện dự thảo bảng giá đất và Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất.
(3) Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm định bảng giá đất hồ sơ trình thẩm định bảng giá đất; Hội đồng thẩm định bảng giá đất thực hiện thẩm định bảng giá đất và gửi văn bản thẩm định bảng giá đất về Sở Tài nguyên và Môi trường.
(4) Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện tiếp thu, giải trình, chỉnh sửa và hoàn thiện dự thảo bảng giá đất theo ý kiến của Hội đồng thẩm định bảng giá đất; trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
(5) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bảng giá đất, công bố công khai và chỉ đạo cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.