Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 242/2020/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 10/04/2020
Điều 1. Thông qua sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 225/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 kèm theo Tờ trình số 1768/TTr-UBND ngày 19/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Bao gồm:
1. Điều chỉnh lại tên gọi, sắp xếp lại vị trí trong bảng giá đất theo đúng Nghị quyết số 837/NQ-UBTVQH ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ninh, giữ nguyên mức giá như đã quy định tại Nghị quyết số 225/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Điều chỉnh tên gọi và mức giá tại một số vị trí cho phù hợp với thực tế, đảm bảo bằng mức giá tối thiểu theo quy định.
Xem nội dung VBĐiều 1. Thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ 01/01/2020 đến 31/12/2024 kèm theo Tờ trình số 8809/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Bao gồm:
1. Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ.
2. Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
3. Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).
4. Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
5. Bảng giá đất rừng sản xuất.
6. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.
Đối với bảng giá các loại đất khác không quy định ở trên, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND có hiệu lực kể từ ngày 19/12/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh thông qua tại Nghị quyết số 225/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019, cụ thể:
1. Bổ sung mới 120 vị trí giá đất tại các huyện, thị xã, thành phố: Bình Liêu, Hải Hà, Đầm Hà, Vân Đồn, Cô Tô, Quảng Yên, Hạ Long, Uông Bí và Móng Cái;
2. Điều chỉnh mức giá đất tại 07 vị trí tại huyện Vân Đồn;
3. Sửa đổi tên 60 vị trí giá đất giữ nguyên mức giá đất tại các huyện, thị xã, thành phố: Hải Hà, Đầm Hà, Vân Đồn, Cô Tô, Quảng Yên và Hạ Long;
4. Hủy bỏ 12 vị trí giá đất hiện có tại các huyện, thị xã: Vân Đồn và Quảng Yên.
(Chi tiết các vị trí tại Phụ biểu kèm theo)
...
PHỤ BIỂU THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ VỊ TRÍ GIÁ ĐẤT TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 225/2019/NQ-HĐND NGÀY 07/12/2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 1. Thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ 01/01/2020 đến 31/12/2024 kèm theo Tờ trình số 8809/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Bao gồm:
1. Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ.
2. Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
3. Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).
4. Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
5. Bảng giá đất rừng sản xuất.
6. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.
Đối với bảng giá các loại đất khác không quy định ở trên, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 10/04/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 225/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024, cụ thể:
1. Bổ sung 52 vị trí giá đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố: Bình Liêu, Đầm Hà, Vân Đồn, Quảng Yên, Cẩm Phả, Hạ Long, Uông Bí và Móng Cái.
2. Sửa đổi tên 05 vị trí giá đất, giữ nguyên mức giá đất trên địa bàn thành phố Cẩm Phả.
3. Hủy bỏ 02 vị trí giá đất trên địa bàn thành phố Cẩm Phả.
(Chi tiết các vị trí tại Phụ biểu kèm theo)
...
PHỤ LỤC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ VỊ TRÍ GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 225/2019/NQ-HĐND NGÀY 07/12/2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 1. Thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ 01/01/2020 đến 31/12/2024 kèm theo Tờ trình số 8809/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Bao gồm:
1. Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ.
2. Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
3. Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).
4. Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
5. Bảng giá đất rừng sản xuất.
6. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.
Đối với bảng giá các loại đất khác không quy định ở trên, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 242/2020/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 10/04/2020
Điều 1. Thông qua sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 225/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 kèm theo Tờ trình số 1768/TTr-UBND ngày 19/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Bao gồm:
1. Điều chỉnh lại tên gọi, sắp xếp lại vị trí trong bảng giá đất theo đúng Nghị quyết số 837/NQ-UBTVQH ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ninh, giữ nguyên mức giá như đã quy định tại Nghị quyết số 225/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Điều chỉnh tên gọi và mức giá tại một số vị trí cho phù hợp với thực tế, đảm bảo bằng mức giá tối thiểu theo quy định.
Xem nội dung VBĐiều 1. Thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ 01/01/2020 đến 31/12/2024 kèm theo Tờ trình số 8809/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Bao gồm:
1. Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ.
2. Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
3. Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).
4. Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
5. Bảng giá đất rừng sản xuất.
6. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.
Đối với bảng giá các loại đất khác không quy định ở trên, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND có hiệu lực kể từ ngày 19/12/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh thông qua tại Nghị quyết số 225/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019, cụ thể:
1. Bổ sung mới 120 vị trí giá đất tại các huyện, thị xã, thành phố: Bình Liêu, Hải Hà, Đầm Hà, Vân Đồn, Cô Tô, Quảng Yên, Hạ Long, Uông Bí và Móng Cái;
2. Điều chỉnh mức giá đất tại 07 vị trí tại huyện Vân Đồn;
3. Sửa đổi tên 60 vị trí giá đất giữ nguyên mức giá đất tại các huyện, thị xã, thành phố: Hải Hà, Đầm Hà, Vân Đồn, Cô Tô, Quảng Yên và Hạ Long;
4. Hủy bỏ 12 vị trí giá đất hiện có tại các huyện, thị xã: Vân Đồn và Quảng Yên.
(Chi tiết các vị trí tại Phụ biểu kèm theo)
...
PHỤ BIỂU THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ VỊ TRÍ GIÁ ĐẤT TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 225/2019/NQ-HĐND NGÀY 07/12/2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 1. Thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ 01/01/2020 đến 31/12/2024 kèm theo Tờ trình số 8809/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Bao gồm:
1. Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ.
2. Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
3. Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).
4. Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
5. Bảng giá đất rừng sản xuất.
6. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.
Đối với bảng giá các loại đất khác không quy định ở trên, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 10/04/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 225/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024, cụ thể:
1. Bổ sung 52 vị trí giá đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố: Bình Liêu, Đầm Hà, Vân Đồn, Quảng Yên, Cẩm Phả, Hạ Long, Uông Bí và Móng Cái.
2. Sửa đổi tên 05 vị trí giá đất, giữ nguyên mức giá đất trên địa bàn thành phố Cẩm Phả.
3. Hủy bỏ 02 vị trí giá đất trên địa bàn thành phố Cẩm Phả.
(Chi tiết các vị trí tại Phụ biểu kèm theo)
...
PHỤ LỤC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ VỊ TRÍ GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 225/2019/NQ-HĐND NGÀY 07/12/2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 1. Thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ 01/01/2020 đến 31/12/2024 kèm theo Tờ trình số 8809/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Bao gồm:
1. Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ.
2. Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
3. Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).
4. Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
5. Bảng giá đất rừng sản xuất.
6. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.
Đối với bảng giá các loại đất khác không quy định ở trên, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 242/2020/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 10/04/2020
Điều 1. Thông qua sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 225/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 kèm theo Tờ trình số 1768/TTr-UBND ngày 19/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Bao gồm:
1. Điều chỉnh lại tên gọi, sắp xếp lại vị trí trong bảng giá đất theo đúng Nghị quyết số 837/NQ-UBTVQH ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ninh, giữ nguyên mức giá như đã quy định tại Nghị quyết số 225/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Điều chỉnh tên gọi và mức giá tại một số vị trí cho phù hợp với thực tế, đảm bảo bằng mức giá tối thiểu theo quy định.
Xem nội dung VBĐiều 1. Thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ 01/01/2020 đến 31/12/2024 kèm theo Tờ trình số 8809/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Bao gồm:
1. Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ.
2. Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
3. Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).
4. Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
5. Bảng giá đất rừng sản xuất.
6. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.
Đối với bảng giá các loại đất khác không quy định ở trên, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND có hiệu lực kể từ ngày 19/12/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh thông qua tại Nghị quyết số 225/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019, cụ thể:
1. Bổ sung mới 120 vị trí giá đất tại các huyện, thị xã, thành phố: Bình Liêu, Hải Hà, Đầm Hà, Vân Đồn, Cô Tô, Quảng Yên, Hạ Long, Uông Bí và Móng Cái;
2. Điều chỉnh mức giá đất tại 07 vị trí tại huyện Vân Đồn;
3. Sửa đổi tên 60 vị trí giá đất giữ nguyên mức giá đất tại các huyện, thị xã, thành phố: Hải Hà, Đầm Hà, Vân Đồn, Cô Tô, Quảng Yên và Hạ Long;
4. Hủy bỏ 12 vị trí giá đất hiện có tại các huyện, thị xã: Vân Đồn và Quảng Yên.
(Chi tiết các vị trí tại Phụ biểu kèm theo)
...
PHỤ BIỂU THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ VỊ TRÍ GIÁ ĐẤT TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 225/2019/NQ-HĐND NGÀY 07/12/2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 1. Thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ 01/01/2020 đến 31/12/2024 kèm theo Tờ trình số 8809/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Bao gồm:
1. Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ.
2. Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
3. Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).
4. Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
5. Bảng giá đất rừng sản xuất.
6. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.
Đối với bảng giá các loại đất khác không quy định ở trên, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 10/04/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 225/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024, cụ thể:
1. Bổ sung 52 vị trí giá đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố: Bình Liêu, Đầm Hà, Vân Đồn, Quảng Yên, Cẩm Phả, Hạ Long, Uông Bí và Móng Cái.
2. Sửa đổi tên 05 vị trí giá đất, giữ nguyên mức giá đất trên địa bàn thành phố Cẩm Phả.
3. Hủy bỏ 02 vị trí giá đất trên địa bàn thành phố Cẩm Phả.
(Chi tiết các vị trí tại Phụ biểu kèm theo)
...
PHỤ LỤC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ VỊ TRÍ GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 225/2019/NQ-HĐND NGÀY 07/12/2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBĐiều 1. Thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ 01/01/2020 đến 31/12/2024 kèm theo Tờ trình số 8809/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Bao gồm:
1. Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ.
2. Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
3. Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).
4. Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
5. Bảng giá đất rừng sản xuất.
6. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.
Đối với bảng giá các loại đất khác không quy định ở trên, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật.