Luật Đất đai 2024

Nghị quyết 225/2019/NQ-HĐND về thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ 01/01/2020 đến 31/12/2024

Số hiệu 225/2019/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Ngày ban hành 07/12/2019
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước
Loại văn bản Nghị quyết
Người ký Nguyễn Xuân Ký
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 225/2019/NQ-HĐND

Quảng Ninh, ngày 07 tháng 12 năm 2019

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THỰC HIỆN TỪ 01/01/2020 ĐẾN 31/12/2024

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định s 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Xét Tờ trình số 8809/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 931/BC-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận thng nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ 01/01/2020 đến 31/12/2024 kèm theo Tờ trình số 8809/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Bao gồm:

1. Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phi là đất thương mại dịch vụ.

2. Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

3. Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).

4. Bảng giá đất trồng cây lâu năm.

5. Bảng giá đất rừng sản xuất.

6. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.

Đối với bảng giá các loại đất khác không quy định ở trên, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết; chỉ đạo các địa phương liên tục theo dõi, nắm bắt kịp thời biến động giá đất hoặc khi Chính phủ có điều chỉnh khung giá đất so với quy định hiện hành hoặc các vị trí trong Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020 - 2024 chưa sát giá đất phổ biến trên thị trường của từng khu vực, địa phương thì xem xét, nghiên cứu điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất theo đúng quy định của pháp luật để thực hiện ngay trong năm 2020.

Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm về số liệu khảo sát, tính pháp lý, hợp pháp, chính xác, hợp lệ của hồ sơ, tài liệu, các số liệu đề xuất từng vị trí giá đất trong bảng giá trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua về phương án giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến 31 tháng 12 năm 2024. Đồng thời, chỉ đạo rà soát đầy đủ các quy trình đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật trong việc xây dựng Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh.

Trường hp cần phải điều chỉnh hoặc bổ sung bảng giá đất thì Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án, thống nhất vi Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất theo đúng quy định của pháp luật.

2. Thường trực, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 12 năm 2019./.


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ (b/c);
- Ban CTĐB của UBTV Quốc hội;
- Các bộ: Tài chính, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và PTNN;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND t
nh, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội t
nh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XIII;
- Các Ban và Văn phòng Tỉnh ủy;
- UBMTTQ và các đoàn thể t
nh;
- Các s
, ban, ngành thuộc tnh;
- VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX,TP;
- Trung tâm truyền thông tỉnh;
- Lưu VP, KTNS4.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Ký

115
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị quyết 225/2019/NQ-HĐND về thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ 01/01/2020 đến 31/12/2024
Tải văn bản gốc Nghị quyết 225/2019/NQ-HĐND về thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ 01/01/2020 đến 31/12/2024
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị quyết 225/2019/NQ-HĐND về thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ 01/01/2020 đến 31/12/2024
Số hiệu: 225/2019/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Lĩnh vực, ngành: Bất động sản,Tài chính nhà nước
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
Người ký: Nguyễn Xuân Ký
Ngày ban hành: 07/12/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 242/2020/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 10/04/2020
Điều 1. Thông qua sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 225/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 kèm theo Tờ trình số 1768/TTr-UBND ngày 19/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Bao gồm:

1. Điều chỉnh lại tên gọi, sắp xếp lại vị trí trong bảng giá đất theo đúng Nghị quyết số 837/NQ-UBTVQH ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ninh, giữ nguyên mức giá như đã quy định tại Nghị quyết số 225/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Điều chỉnh tên gọi và mức giá tại một số vị trí cho phù hợp với thực tế, đảm bảo bằng mức giá tối thiểu theo quy định.

Xem nội dung VB
Điều 1. Thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ 01/01/2020 đến 31/12/2024 kèm theo Tờ trình số 8809/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Bao gồm:

1. Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ.

2. Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

3. Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).

4. Bảng giá đất trồng cây lâu năm.

5. Bảng giá đất rừng sản xuất.

6. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.

Đối với bảng giá các loại đất khác không quy định ở trên, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND có hiệu lực kể từ ngày 19/12/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh thông qua tại Nghị quyết số 225/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019, cụ thể:

1. Bổ sung mới 120 vị trí giá đất tại các huyện, thị xã, thành phố: Bình Liêu, Hải Hà, Đầm Hà, Vân Đồn, Cô Tô, Quảng Yên, Hạ Long, Uông Bí và Móng Cái;

2. Điều chỉnh mức giá đất tại 07 vị trí tại huyện Vân Đồn;

3. Sửa đổi tên 60 vị trí giá đất giữ nguyên mức giá đất tại các huyện, thị xã, thành phố: Hải Hà, Đầm Hà, Vân Đồn, Cô Tô, Quảng Yên và Hạ Long;

4. Hủy bỏ 12 vị trí giá đất hiện có tại các huyện, thị xã: Vân Đồn và Quảng Yên.

(Chi tiết các vị trí tại Phụ biểu kèm theo)
...
PHỤ BIỂU THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ VỊ TRÍ GIÁ ĐẤT TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 225/2019/NQ-HĐND NGÀY 07/12/2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 1. Thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ 01/01/2020 đến 31/12/2024 kèm theo Tờ trình số 8809/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Bao gồm:

1. Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ.

2. Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

3. Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).

4. Bảng giá đất trồng cây lâu năm.

5. Bảng giá đất rừng sản xuất.

6. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.

Đối với bảng giá các loại đất khác không quy định ở trên, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 10/04/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 225/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024, cụ thể:

1. Bổ sung 52 vị trí giá đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố: Bình Liêu, Đầm Hà, Vân Đồn, Quảng Yên, Cẩm Phả, Hạ Long, Uông Bí và Móng Cái.

2. Sửa đổi tên 05 vị trí giá đất, giữ nguyên mức giá đất trên địa bàn thành phố Cẩm Phả.

3. Hủy bỏ 02 vị trí giá đất trên địa bàn thành phố Cẩm Phả.

(Chi tiết các vị trí tại Phụ biểu kèm theo)
...
PHỤ LỤC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ VỊ TRÍ GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 225/2019/NQ-HĐND NGÀY 07/12/2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 1. Thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ 01/01/2020 đến 31/12/2024 kèm theo Tờ trình số 8809/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Bao gồm:

1. Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ.

2. Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

3. Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).

4. Bảng giá đất trồng cây lâu năm.

5. Bảng giá đất rừng sản xuất.

6. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.

Đối với bảng giá các loại đất khác không quy định ở trên, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 242/2020/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 10/04/2020
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND có hiệu lực kể từ ngày 19/12/2022
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 10/04/2023
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 242/2020/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 10/04/2020
Điều 1. Thông qua sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 225/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 kèm theo Tờ trình số 1768/TTr-UBND ngày 19/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Bao gồm:

1. Điều chỉnh lại tên gọi, sắp xếp lại vị trí trong bảng giá đất theo đúng Nghị quyết số 837/NQ-UBTVQH ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ninh, giữ nguyên mức giá như đã quy định tại Nghị quyết số 225/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Điều chỉnh tên gọi và mức giá tại một số vị trí cho phù hợp với thực tế, đảm bảo bằng mức giá tối thiểu theo quy định.

Xem nội dung VB
Điều 1. Thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ 01/01/2020 đến 31/12/2024 kèm theo Tờ trình số 8809/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Bao gồm:

1. Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ.

2. Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

3. Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).

4. Bảng giá đất trồng cây lâu năm.

5. Bảng giá đất rừng sản xuất.

6. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.

Đối với bảng giá các loại đất khác không quy định ở trên, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND có hiệu lực kể từ ngày 19/12/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh thông qua tại Nghị quyết số 225/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019, cụ thể:

1. Bổ sung mới 120 vị trí giá đất tại các huyện, thị xã, thành phố: Bình Liêu, Hải Hà, Đầm Hà, Vân Đồn, Cô Tô, Quảng Yên, Hạ Long, Uông Bí và Móng Cái;

2. Điều chỉnh mức giá đất tại 07 vị trí tại huyện Vân Đồn;

3. Sửa đổi tên 60 vị trí giá đất giữ nguyên mức giá đất tại các huyện, thị xã, thành phố: Hải Hà, Đầm Hà, Vân Đồn, Cô Tô, Quảng Yên và Hạ Long;

4. Hủy bỏ 12 vị trí giá đất hiện có tại các huyện, thị xã: Vân Đồn và Quảng Yên.

(Chi tiết các vị trí tại Phụ biểu kèm theo)
...
PHỤ BIỂU THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ VỊ TRÍ GIÁ ĐẤT TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 225/2019/NQ-HĐND NGÀY 07/12/2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 1. Thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ 01/01/2020 đến 31/12/2024 kèm theo Tờ trình số 8809/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Bao gồm:

1. Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ.

2. Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

3. Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).

4. Bảng giá đất trồng cây lâu năm.

5. Bảng giá đất rừng sản xuất.

6. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.

Đối với bảng giá các loại đất khác không quy định ở trên, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 10/04/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 225/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024, cụ thể:

1. Bổ sung 52 vị trí giá đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố: Bình Liêu, Đầm Hà, Vân Đồn, Quảng Yên, Cẩm Phả, Hạ Long, Uông Bí và Móng Cái.

2. Sửa đổi tên 05 vị trí giá đất, giữ nguyên mức giá đất trên địa bàn thành phố Cẩm Phả.

3. Hủy bỏ 02 vị trí giá đất trên địa bàn thành phố Cẩm Phả.

(Chi tiết các vị trí tại Phụ biểu kèm theo)
...
PHỤ LỤC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ VỊ TRÍ GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 225/2019/NQ-HĐND NGÀY 07/12/2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 1. Thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ 01/01/2020 đến 31/12/2024 kèm theo Tờ trình số 8809/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Bao gồm:

1. Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ.

2. Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

3. Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).

4. Bảng giá đất trồng cây lâu năm.

5. Bảng giá đất rừng sản xuất.

6. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.

Đối với bảng giá các loại đất khác không quy định ở trên, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 242/2020/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 10/04/2020
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND có hiệu lực kể từ ngày 19/12/2022
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 10/04/2023
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 242/2020/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 10/04/2020
Điều 1. Thông qua sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 225/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 kèm theo Tờ trình số 1768/TTr-UBND ngày 19/3/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Bao gồm:

1. Điều chỉnh lại tên gọi, sắp xếp lại vị trí trong bảng giá đất theo đúng Nghị quyết số 837/NQ-UBTVQH ngày 17 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Quảng Ninh, giữ nguyên mức giá như đã quy định tại Nghị quyết số 225/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Điều chỉnh tên gọi và mức giá tại một số vị trí cho phù hợp với thực tế, đảm bảo bằng mức giá tối thiểu theo quy định.

Xem nội dung VB
Điều 1. Thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ 01/01/2020 đến 31/12/2024 kèm theo Tờ trình số 8809/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Bao gồm:

1. Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ.

2. Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

3. Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).

4. Bảng giá đất trồng cây lâu năm.

5. Bảng giá đất rừng sản xuất.

6. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.

Đối với bảng giá các loại đất khác không quy định ở trên, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND có hiệu lực kể từ ngày 19/12/2022
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh thông qua tại Nghị quyết số 225/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019, cụ thể:

1. Bổ sung mới 120 vị trí giá đất tại các huyện, thị xã, thành phố: Bình Liêu, Hải Hà, Đầm Hà, Vân Đồn, Cô Tô, Quảng Yên, Hạ Long, Uông Bí và Móng Cái;

2. Điều chỉnh mức giá đất tại 07 vị trí tại huyện Vân Đồn;

3. Sửa đổi tên 60 vị trí giá đất giữ nguyên mức giá đất tại các huyện, thị xã, thành phố: Hải Hà, Đầm Hà, Vân Đồn, Cô Tô, Quảng Yên và Hạ Long;

4. Hủy bỏ 12 vị trí giá đất hiện có tại các huyện, thị xã: Vân Đồn và Quảng Yên.

(Chi tiết các vị trí tại Phụ biểu kèm theo)
...
PHỤ BIỂU THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ VỊ TRÍ GIÁ ĐẤT TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 225/2019/NQ-HĐND NGÀY 07/12/2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 1. Thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ 01/01/2020 đến 31/12/2024 kèm theo Tờ trình số 8809/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Bao gồm:

1. Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ.

2. Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

3. Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).

4. Bảng giá đất trồng cây lâu năm.

5. Bảng giá đất rừng sản xuất.

6. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.

Đối với bảng giá các loại đất khác không quy định ở trên, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 10/04/2023
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 225/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024, cụ thể:

1. Bổ sung 52 vị trí giá đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố: Bình Liêu, Đầm Hà, Vân Đồn, Quảng Yên, Cẩm Phả, Hạ Long, Uông Bí và Móng Cái.

2. Sửa đổi tên 05 vị trí giá đất, giữ nguyên mức giá đất trên địa bàn thành phố Cẩm Phả.

3. Hủy bỏ 02 vị trí giá đất trên địa bàn thành phố Cẩm Phả.

(Chi tiết các vị trí tại Phụ biểu kèm theo)
...
PHỤ LỤC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ VỊ TRÍ GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 225/2019/NQ-HĐND NGÀY 07/12/2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 1. Thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ 01/01/2020 đến 31/12/2024 kèm theo Tờ trình số 8809/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Bao gồm:

1. Bảng giá đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ.

2. Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

3. Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).

4. Bảng giá đất trồng cây lâu năm.

5. Bảng giá đất rừng sản xuất.

6. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.

Đối với bảng giá các loại đất khác không quy định ở trên, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 242/2020/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 10/04/2020
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND có hiệu lực kể từ ngày 19/12/2022
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 10/04/2023