Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND sửa đổi nội dung của Nghị quyết 225/2019/NQ-HĐND về thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024

Số hiệu 14/2023/NQ-HĐND
Ngày ban hành 30/03/2023
Ngày có hiệu lực 10/04/2023
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Nguyễn Xuân Ký
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2023/NQ-HĐND

Quảng Ninh, ngày 30 tháng 3 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 225/2019/NQ- HĐND NGÀY 07 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC THÔNG QUA BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN 31/12/2024

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Xét Tờ trình số 565/TTr-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 26/BC-HĐND ngày 27 tháng 3 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 225/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024, cụ thể:

1. Bổ sung 52 vị trí giá đất trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố: Bình Liêu, Đầm Hà, Vân Đồn, Quảng Yên, Cẩm Phả, Hạ Long, Uông Bí và Móng Cái.

2. Sửa đổi tên 05 vị trí giá đất, giữ nguyên mức giá đất trên địa bàn thành phố Cẩm Phả.

3. Hủy bỏ 02 vị trí giá đất trên địa bàn thành phố Cẩm Phả.

(Chi tiết các vị trí tại Phụ biểu kèm theo)

Điều 2. Các nội dung khác giữ nguyên theo Nghị quyết số 225/2019/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 242/2020/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2020, Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết, đồng thời chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và Hội đồng nhân dân tỉnh trong quá trình xây dựng, sửa đổi, bổ sung, quản lý, sử dụng bảng giá đất; không để xảy ra tham nhũng, tiêu cực, thất thoát ngân sách.

Trong quá trình thực hiện Bảng giá đất, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan thường xuyên rà soát báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh bảng giá các loại đất tại một số vị trí đất cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương theo quy định.

2. Thường trực, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIV, Kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 30 tháng 3 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2023./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ (b/c);
- Ban CTĐB của UBTV Quốc hội;
- Các bộ: TN&MT, Tài chính;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XIV;
- Các ban xây dựng Đảng và VP Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- VP: Đoàn ĐBQH & HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm truyền thông tỉnh;
- Công báo cấp tỉnh;
- Lưu: VT, NS2.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Ký

 

PHỤ LỤC

THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ VỊ TRÍ GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 225/2019/NQ-HĐND NGÀY 07/12/2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
 (Kèm theo Nghị quyết số 14/2023/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

1. THÀNH PHỐ HẠ LONG (ĐÔ THỊ LOẠI I)

I. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ, ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

MỤC GIÁ ĐẤT BỔ SUNG TRONG BẢNG GIÁ

TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ

GIÁ ĐẤT Ở (Đ/M2)

GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (Đ/M2)

GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (Đ/M2)

A

BỔ SUNG TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ; MỨC GIÁ ĐẤT

 

 

 

VI

PHƯỜNG HÀ PHONG

 

 

 

11

Khu nghỉ dưỡng kết hợp thương mại dịch vụ và nhà ở phường Hà Phong

 

 

 

-

Các ô đất liền kề

 

 

 

 

Đường quy hoạch 7m (phía gần núi)

12.680.000

10.140.000

7.610.000

 

Đường QH 7m QH phía Tây tuyến đường mặt cắt 4-4

13.060.000

10.540.000

7.840.000

 

Đường quy hoạch 7,5m

13.980.000

11.180.000

8.390.000

 

Đường quy hoạch 7,5m x 2 làn

17.150.000

13.720.000

10.290.000

-

Các ô đất biệt thự

 

 

 

 

Đường quy hoạch rộng 7m

12.590.000

10.070.000

7.550.000

VIII

PHƯỜNG CAO XANH

 

 

 

 

Khu tái định cư thuộc Quy hoạch nhóm nhà ở phía Đông Nam Nhà văn hóa khu 6, phường Cao Xanh

 

 

 

-

Các ô đất bám 1 mặt đường rộng 5,5m

30.770.000

 

 

-

Các ô đất bám 1 mặt đường rộng 7,5m

32.840.000

 

 

-

Các ô đất bám 1 mặt đường Dọc mương (đường liên phường)

41.520.000

 

 

XVII

PHƯỜNG HÀ KHÁNH

 

 

 

21

Khu tái định cư trong dự án Khu đô thị ngành than tại phường Hà Khánh (Khu tái định cư)

 

 

 

-

Các ô đất bám đường 7,5m

12.690.000

 

 

XX

PHƯỜNG ĐẠI YÊN

 

 

 

4

Khu Tái định cư cho các dự án phía Tây Thành phố tại phường Đại Yên (Khu tái định cư)

 

 

 

 

- Các ô đất bám 1 mặt đường rộng 7,5m

7.500.000

 

 

 

- Các ô đất bám 1 mặt đường rộng 5,5m

7.000.000

 

 

5

Các hộ bám đường sắt (song song với đường 18 A) đoạn từ đường vào Cái Mắm thửa 5 tờ BĐĐC131(thửa 20 tờ 91 BĐ ĐC năm 2017) đến thửa 2 tờ 128 (thửa 9 tờ 87 BĐ ĐC năm 2017)

 

 

 

-

Mặt đường chính

3.600.000

2.880.000

2.160.000

-

Đường nhánh từ 3m trở lên

2.900.000

2.320.000

1.740.000

-

Đường nhánh từ 2m đến dưới 3m

1.300.000

1.040.000

780.000

-

Khu còn lại

700.000

560.000

420.000

XXI

PHƯỜNG HOÀNH BỒ

 

 

 

11

Khu tái định cư thuộc Quy hoạch Khu dân cư khu 5, phường Hoành Bồ (tại lô đất trụ sở làm việc công an thị trấn Trới (cũ)

 

 

 

-

Ô đất bám phố Lê Lai

13.440.000

 

 

-

Các ô đất còn lại

11.390.000

 

 

II. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ, ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

[...]