Địa chỉ Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Đồng Nai ở đâu? Số điện thoại liên hệ là số mấy?

Địa chỉ Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Đồng Nai ở đâu? Số điện thoại liên hệ là số mấy? Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Đồng Nai có được sở hữu con dấu riêng không?

Nội dung chính

    Địa chỉ Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Đồng Nai ở đâu? Số điện thoại liên hệ là số mấy?

    Văn phòng Đăng ký Đất đai tỉnh Đồng Nai chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ như đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; cung cấp thông tin liên quan đến đất đai, nhà ở và tài sản gắn liền với đất; và đảm nhận các công việc khác theo quy định pháp luật.

    Đây là cơ quan có vai trò thiết yếu trong việc thực hiện các hoạt động đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản liên quan trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

    Thông tin liên hệ với Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Đồng Nai như sau:

    (1) Địa chỉ Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Đồng Nai: Số 2A, đường Phạm Văn Khoai, phường Tân Hiệp, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai

    (2) Số điện thoại: 0251.3822.989

    Địa chỉ Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Đồng Nai ở đâu? Số điện thoại liên hệ là số mấy? (Ảnh từ Internet)

    Địa chỉ Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Đồng Nai ở đâu? Số điện thoại liên hệ là số mấy? (Ảnh từ Internet)

    Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Đồng Nai có được sở hữu con dấu riêng không?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định 102/2024/NĐ-CP như sau:

    Văn phòng đăng ký đất đai
    ...
    3. Cơ cấu tổ chức của Văn phòng đăng ký đất đai do cơ quan, người có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật về đơn vị sự nghiệp công lập và quy định sau:
    a) Văn phòng đăng ký đất đai có các phòng chuyên môn và các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đặt tại các đơn vị hành chính cấp huyện hoặc tại khu vực.
    Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai được thành lập phòng chuyên môn nếu đáp ứng tiêu chí thành lập phòng theo quy định của pháp luật; thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng đăng ký đất đai theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền và pháp luật về đất đai;
    b) Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản, hoạt động theo quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập; hạch toán theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    Theo đó, cơ cấu tổ chức của Văn phòng đăng ký đất đai do cơ quan, người có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật về đơn vị sự nghiệp công lập.

    Văn phòng đăng ký đất đai có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản, hoạt động theo quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập, hạch toán theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    Như vậy, Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh Đồng Nai được sở hữu con dấu riêng.

    Chức năng và nhiệm vụ của Văn phòng đăng ký đất đai là gì?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 13 Nghị định 102/2024/NĐ-CP như sau:

    Văn phòng đăng ký đất đai
    1. Vị trí và chức năng
    Văn phòng đăng ký đất đai là tổ chức đăng ký đất đai, là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh; có chức năng thực hiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận), đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thông tin đất đai, cung cấp dịch vụ công về đất đai và hỗ trợ công tác quản lý nhà nước khác về đất đai trên địa bàn cấp tỉnh.
    2. Nhiệm vụ của Văn phòng đăng ký đất đai
    a) Thực hiện đăng ký đất đai đối với đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
    b) Thực hiện đăng ký biến động đối với đất được Nhà nước giao quản lý, đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
    c) Thực hiện đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, trích lục bản đồ địa chính; cấp, đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận, hủy kết quả đăng ký biến động trên giấy chứng nhận;
    d) Kiểm tra mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất; kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất do tổ chức, cá nhân cung cấp phục vụ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;
    đ) Lập, chỉnh lý, cập nhật, lưu trữ và quản lý hồ sơ địa chính; tiếp nhận, quản lý việc sử dụng mẫu Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật;
    e) Cập nhật, chỉnh lý, đồng bộ hóa, khai thác dữ liệu đất đai; xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thông tin đất đai theo quy định của pháp luật;
    g) Thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
    h) Thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;
    i) Cung cấp hồ sơ, bản đồ, thông tin, số liệu đất đai, tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
    k) Thực hiện thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật và các khoản thu từ dịch vụ công về đất đai quy định tại Điều 154 Luật Đất đai;
    l) Thực hiện các dịch vụ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp luật;
    m) Quản lý viên chức, người lao động, tài chính và tài sản thuộc Văn phòng đăng ký đất đai; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật về các lĩnh vực công tác được giao.

    Như vậy, Văn phòng đăng ký đất đai có chức năng và nhiệm vụ theo quy định trên.

    7