Danh sách địa chỉ 48 trụ sở làm việc của UBND xã phường tỉnh Lào Cai sau sáp nhập

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Danh sách địa chỉ 48 trụ sở làm việc của UBND xã phường tỉnh Lào Cai sau sáp nhập. Dân số và diện tích tỉnh Lào Cai sau sáp nhập theo Nghị quyết 202 là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Danh sách địa chỉ 48 trụ sở làm việc của UBND xã phường tỉnh Lào Cai sau sáp nhập

    Ngày 26/6/2025, Văn phòng UBND tỉnh vừa ban hành Thông báo 140/TB-VPUBND năm 2025 tỉnh Lào Cai về trụ sở làm việc của 48 xã, phường sau sắp xếp của tỉnh Lào Cai.

    Thông báo ghi rõ, căn cứ Công điện 90/CĐ-TTg năm 2025 về bảo đảm thực hiện thủ tục hành chính thông suốt, hiệu quả, không bị gián đoạn khi sắp xếp đơn vị hành chính và triển khai mô hình chính quyền địa phương 02 cấp.

    Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân và người dân trong việc tra cứu thông tin, liên hệ và giao dịch công việc, không để xảy ra gián đoạn khi xã, phường mới chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/7/2025 theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng UBND tỉnh Lào Cai thông báo địa điểm trụ sở làm việc của 48 xã, phường sau sắp xếp của tỉnh Lào Cai đến các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan biết và liên hệ công tác.

    Danh sách địa chỉ 48 trụ sở làm việc của UBND xã phường tỉnh Lào Cai sau sáp nhập như sau:

    STT

    Đơn vị hành chính cấp huyện

    Tên xã, phường mới

    Địa chỉ Trụ sở HĐND - UBND

    Ghi chú

    I

    Thành phố Lào Cai

    1

     

    Thành phố Lào Cai

    Phường Lào Cai

    Số 591 đường Hoàng Liên, Phường Lào Cai

    Trụ sở HĐND&UBND thành phố Lào Cai cũ

    2

    Phường Cam Đường

    Đường Nguyễn Hữu An, Phường Cam Đường

    Trụ sở Phường Bình Minh cũ

    3

    Xã Hợp Thành

    Thôn Cóc 2, xã Hợp Thành

    Trụ sở xã Tả Phời cũ

    4

    Xã Cốc San

    Thôn Tòng Chú 3, xã Cốc San

    Trụ sở xã Cốc San cũ

    II

    Huyện Bảo Thắng

    5

    Huyện Bảo Thắng

    Xã Bảo Thắng

    Số 85, đường 19/5, TDP Phú Thành 3, xã Bảo Thắng

    Trụ sở UBND xã Bảo Thắng cũ

    6

    Xã Gia Phú

    Thôn Phú Xuân, xã Gia Phú

    Trụ sở xã Gia Phú cũ

    7

    Xã Tằng Loỏng

    TDP số 6, xã Tằng Loỏng

    Trụ sở xã Tằng Loỏng cũ

    8

    Xã Xuân Quang

    Thôn Hang Đá, xã Xuân Quang

    Trụ sở HĐND đặt tại trụ sở UBND xã Phong Niên cũ

    9

    Xã Phong Hải

    Tổ dân phố số 4, xã Phong Hải

    Trụ sở xã Phong Hải cũ

    III

    Huyện Bảo Yên

    10

    Huyện Bảo Yên

    Xã Bảo Yên

    Tổ dân phố 3A, thị trấn Phố Ràng

    Trụ sở UBND xã Bảo Yên cũ

    11

    Xã Bảo Hà

    Bản Lâm Sản, xã Bảo Hà

    Trụ sở xã Bảo Hà cũ

    12

    Xã Phúc Khánh

    Thôn Cầu Cóc, xã Phúc Khánh

    Trụ sở xã Phúc Khánh cũ

    13

    Xã Xuân Hoà

    Bản Mai Thượng, xã Xuân Hoà

    Trụ sở Đảng uỷ - HĐND đặt tại trụ sở xã Tân Dương cũ

    14

    Xã Nghĩa Đô

    Bản Nà Đình, xã Nghĩa Đô

    Trụ sở Đảng uỷ - HĐND đặt tại trụ sở xã Vĩnh Yên cũ

    15

    Xã Thượng Hà

    Bản 3 Vài Siêu, xã Thượng Hà

    Trụ sở Đảng uỷ đặt tại trụ sở xã Minh Tân cũ

    IV

    Huyện Bát Xát

    16

    Huyện Bát Xát

    Xã Bát Xát

    Số 479, đường Hùng Vương, xã Bát Xát

    Trụ sở thị trấn Bát Xát cũ

    17

    Xã Bản Xèo

    Thôn Bản Xèo, xã Bản Xèo

    Trụ sở xã Bản Xèo cũ

    18

    Xã Trịnh Tường

    Thôn Phố Mới 1, xã Trịnh Tường

    Trụ sở xã Trịnh Tường cũ

    19

    Xã Mường Hum

    Thôn Mường Hum, xã Mường Hum

    Trụ sở xã Mường Hum cũ

    20

    Xã Dền Sáng

    Thôn Dền Sáng, xã Dền Sáng

    Trụ sở xã Dền Sáng cũ

    21

    Xã A Mú Sung

    Thôn Y Giang, xã A Mú Sung

    Trụ sở xã A Mú Sung cũ

    22

    Xã Y Tý

    Thôn Ngải Trồ, xã Y Tý

    Trụ sở xã Y Tý cũ

    V

    Huyện Bắc Hà

    23

    Huyện Bắc Hà

    Xã Tà Củ Tỷ

    Thôn Sín Chải Lùng Chín, xã Tà Củ Tỷ

    Trụ sở xã Tà Củ Tỷ cũ

    24

    Xã Bản Liền

    Thôn Đội 2, xã Bản Liền

    Trụ sở xã Bản Liền cũ

    25

    Xã Bắc Hà

    TDP Nậm Sắt 2, xã Bắc Hà

    Trụ sở thị trấn Bắc Hà cũ

    26

    Xã Lùng Phình

    Thôn Lùng Phình, xã Lùng Phình

    Trụ sở xã Lùng Phình cũ

    27

    Xã Cốc Lầu

    Thôn Hà Tiên, xã Cốc Lầu

    Trụ sở xã Cốc Lầu cũ

    28

    Xã Bảo Nhai

    Thôn Bảo Tấn 1, xã Bảo Nhai

    Trụ sở xã Bảo Nhai cũ

    VI

    Huyện Mường Khương

    29

    Huyện Mường Khương

    Xã Mường Khương

    Tổ dân phố Sàng Chải, xã Mường Khương mới

    Trụ sở UBND huyện Mường Khương hiện tại

    30

    Xã Bản Lầu

    Thôn Bản Sen, xã Bản Lầu mới

    Trụ sở xã Bản Sen cũ

    31

    Xã Pha Long

    Thôn Pha Long 1, xã Pha Long mới

    Trụ sở xã Pha Long cũ

    32

    Xã Cao Sơn

    Thôn Lồ Suối Tủng, xã Cao Sơn mới

    Trụ sở xã Cao Sơn cũ

    VII

    Huyện Si Ma Cai

    33

    Huyện Si Ma Cai

    Xã Si Ma Cai

    Thôn Hoàng Thu Phố, xã Si Ma Cai

    Trụ sở HĐND-UBND huyện cũ

    34

    Xã Sín Chéng

    Thôn Mào Sao Chải, xã Sín Chéng

    Trụ sở UBND xã Sín Chéng cũ

    VIII

    Huyện Văn Bàn

    35

    Huyện Văn Bàn

    Xã Dương Quỳ

    Thôn Tông Hốc, Xã Dương Quỳ

    Trụ sở xã Dương Quỳ cũ

    36

    Xã Nậm Xé

    Thôn Tu Hạ, xã Nậm Xé

    Trụ sở xã Nậm Xé cũ

    37

    Xã Minh Lương

    Thôn Nậm Van, xã Minh Lương

    Trụ sở xã Minh Lương cũ

    38

    Xã Nậm Chày

    Thôn Hỏm Dưới, xã Nậm Chày

    Trụ sở xã Nậm Chày cũ

    39

    Xã Văn Bàn

    Thôn Văn Tiến, xã Văn Bàn

    Trụ sở xã Văn Bàn cũ

    40

    Xã Khánh Yên

    Thôn Độc Lập

    Trụ sở xã Khánh Yên Hạ cũ

    41

    Xã Chiềng Ken

    Thôn Bẻ 3, xã Chiềng Ken

    Trụ sở xã Chiềng Ken cũ

    42

    Xã Võ Lao

    Thôn Là 1, Xã Võ Lao

    Trụ sở xã Võ Lao cũ

    IX

    Thị xã Sa Pa

    43

    Thị xã Sa Pa

    Phường Sa Pa

    Số 091 Đường Xuân Viên

    Trụ sở phường Sa Pa cũ

    44

    Xã Tả Phìn

    Thôn Sả Xéng, xã Tả Phìn

    Trụ sở xã Tả Phìn cũ

    45

    Xã Mường Bo

    Thôn Mường Bo 1, xã Mường Bo

    Trụ sở xã Mường Bo cũ

    46

    Xã Bản Hồ

    Thôn Bản Sái, Xã Bản Hồ

    Trụ sở xã Bản Hồ cũ

    47

    Xã Ngũ Chỉ Sơn

    Thôn Can Hồ B, xã Ngũ Chỉ Sơn

    Trụ sở xã Ngũ Chỉ Sơn cũ

    48

    Xã Tả Van (mới)

    Thôn Hòa Sử Pán 1, xã Tả Van

    Đang sửa chữa, tạm thời làm việc tại trụ sở phường Cầu Mây cũ

    Như vậy, trên đây là danh sách địa chỉ 48 trụ sở làm việc của UBND xã phường tỉnh Lào Cai sau sáp nhập.

    Danh sách địa chỉ 48 trụ sở làm việc của UBND xã phường tỉnh Lào Cai sau sáp nhập

    Danh sách địa chỉ 48 trụ sở làm việc của UBND xã phường tỉnh Lào Cai sau sáp nhập (Hình từ Internet)

    Dân số và diện tích tỉnh Lào Cai sau sáp nhập theo Nghị quyết 202 là bao nhiêu?

    Dân số tỉnh Lào Cai sau sáp nhập theo Nghị quyết 202? Sau sắp xếp, tỉnh Lào Cai có diện tích bao nhiêu? được căn cứ tại Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 như sau:

    Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
    1. Sắ xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Hà Giang và tỉnh Tuyên Quang thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Tuyên Quang. Sau khi sắp xếp, tỉnh Tuyên Quang có diện tích tự nhiên là 13.795,50 km2, quy mô dân số là 1.865.270 người.
    Tỉnh Tuyên Quang giáp các tỉnh Cao Bằng, Lào Cai, Phú Thọ, Thái Nguyên và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
    2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Yên Bái và tỉnh Lào Cai thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Lào Cai. Sau khi sắp xếp, tỉnh Lào Cai có diện tích tự nhiên là 13.256,92 km2, quy mô dân số là 1.778.785 người.
    Tỉnh Lào Cai giáp các tỉnh Lai Châu, Phú Thọ, Sơn La, Tuyên Quang và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
    3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bắc Kạn và tỉnh Thái Nguyên thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Thái Nguyên. Sau khi sắp xếp, tỉnh Thái Nguyên có diện tích tự nhiên là 8.375,21 km2, quy mô dân số là 1.799.489 người.
    Tỉnh Thái Nguyên giáp các tỉnh Bắc Ninh, Cao Bằng, Lạng Sơn, Phú Thọ, Tuyên Quang và thành phố Hà Nội.
    4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Hòa Bình và tỉnh Phú Thọ thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Phú Thọ. Sau khi sắp xếp, tỉnh Phú Thọ có diện tích tự nhiên là 9.361,38 km2, quy mô dân số là 4.022.638 người.
    Tỉnh Phú Thọ giáp các tỉnh Lào Cai, Ninh Bình, Sơn La, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Tuyên Quang và thành phố Hà Nội.
    5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bắc Giang và tỉnh Bắc Ninh thành tỉnh mới có tên gọi là Bắc Ninh. Sau khi sắp xếp, tỉnh Bắc Ninh có diện tích tự nhiên là 4.718,60 km2, quy mô dân số là 3.619.433 người.
    [...]

    Như vậy, dân số tỉnh Lào Cai sau sáp nhập theo Nghị quyết 202 là 1.778.785 người.

    Sau sắp xếp, tỉnh Lào Cai có diện tích tự nhiên là 13.256,92 km2, giáp các tỉnh Lai Châu, Phú Thọ, Sơn La, Tuyên Quang và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

    Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương là gì?

    Căn cứ theo Điều 4 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương cụ thể như sau:

    (1) Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, quản lý xã hội bằng pháp luật; thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ.

    - Hội đồng nhân dân hoạt động theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số.

    - Ủy ban nhân dân hoạt động theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số; đồng thời đề cao thẩm quyền và trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.

    (2) Tổ chức chính quyền địa phương tinh gọn, hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản trị địa phương chuyên nghiệp, hiện đại, thực hiện hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương, bảo đảm trách nhiệm giải trình gắn với cơ chế kiểm soát quyền lực.

    (3) Bảo đảm quyền con người, quyền công dân; xây dựng chính quyền địa phương gần Nhân dân, phục vụ Nhân dân, phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, chịu sự kiểm tra, giám sát của Nhân dân; thực hiện đầy đủ cơ chế phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương.

    (4) Bảo đảm nền hành chính minh bạch, thống nhất, thông suốt, liên tục.

    (5) Những công việc thuộc thẩm quyền của chính quyền địa phương phải do chính quyền địa phương quyết định và tổ chức thực hiện; phát huy vai trò tự chủ và tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương.

    (6) Phân định rõ thẩm quyền giữa cơ quan nhà nước ở trung ương và chính quyền địa phương; giữa chính quyền địa phương cấp tỉnh và chính quyền địa phương cấp xã.

    Trên đây là toàn bộ nội dung "Danh sách địa chỉ 48 trụ sở làm việc của UBND xã phường tỉnh Lào Cai sau sáp nhập"

    saved-content
    unsaved-content
    731