Chi tiết địa chỉ trụ sở của Đảng ủy, UBND 65 xã phường mới tỉnh Lạng Sơn sau sáp nhập

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Chi tiết địa chỉ trụ sở của Đảng ủy, UBND 65 xã phường mới tỉnh Lạng Sơn sau sáp nhập. Sau khi bỏ cấp huyện, nộp hồ sơ đăng ký đất đai ở đâu?

Nội dung chính

    Chi tiết địa chỉ trụ sở của Đảng ủy, UBND 65 xã phường mới tỉnh Lạng Sơn sau sáp nhập

    Ngày 12/6/2025, Nghị quyết 202/2025/QH15 chính thức được thông qua. Theo đó, thực hiện sáp nhập tỉnh thành, sáp nhập 63 tỉnh thành còn 34 tỉnh thành. Cụ thể sau sắp xếp cả nước có 28 tỉnh và 06 thành phố; trong đó có 19 tỉnh và 04 thành phố hình thành sau sắp xếp và 11 tỉnh, thành phố không thực hiện sắp xếp. Trong đó có tỉnh Lạng Sơn thuộc một trong các đơn vị hành chính cấp tỉnh không thực hiện sắp xếp.

    Về sắp xếp xã phường tỉnh Lạng Sơn được quy định tại Nghị quyết 1672/NQ-UBTVQH15 năm 2025. Cụ thể sau khi tỉnh Lạng Sơn sáp nhập xã phường, tỉnh có 65 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 61 xã và 04 phường.

    Chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau khi tỉnh Lạng Sơn sáp nhập xã phường chính thức hoạt động từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

    Theo đó, chi tiết địa chỉ trụ sở của Đảng ủy, UBND 65 xã phường mới tỉnh Lạng Sơn sau sáp nhập như sau:

    STT

    Đơn vị hành chính cấp huyện

    Tên xã, phường mới

    Địa chỉ trụ sở Đảng ủy

    Địa chỉ trụ sở UBND

    1

    Thành phố Lạng Sơn

     

    Phường Đông Kinh

    Số 45, đường Lê Lợi, phường Vĩnh Trại, TP. Lạng Sơn

    Số 02, đường Lê Lợi, phường Vĩnh Trại, TP Lạng Sơn

    2

    Phường Tam Thanh

    Số 42 đường Ngô Thì Nhậm, phường Tam Thanh, TP. Lạng Sơn

    số 759 đường Trần Đăng Ninh, xã Hoàng Đồng, TP Lạng Sơn

    3

    Phường Kỳ Lừa

    Khối 4, thị trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc

    Số 133 đường 3-2, tổ 3, khối 6, Thị trấn Cao Lộc, huyện Cao Lộc

    4

    Phường Lương Văn Tri

    Thôn Quảng Trung I, xã Quảng Lạc, TP. Lạng Sơn

    Số 10 đường Hoàng Văn Thụ, khối Cửa Bắc, Phường Chi Lăng, TP. Lạng Sơn

    5

    Huyện Cao Lộc

    Xã Đồng Đăng

    Khu Nam Quan, thị trấn Đồng Đăng, huyện Cao Lộc

    Khu Nam Quan, thị trấn Đồng Đăng, huyện Cao Lộc

    6

    Xã Cao Lộc

    Thôn Bản Héc, xã Lộc Yên, huyện Cao Lộc

    Thôn Bản Héc, xã Lộc Yên, huyện Cao Lộc

    7

    Xã Ba Sơn

    Thôn Bản Vàng, xã Cao Lâu, huyện Cao Lộc

    Thôn Bản Vàng, xã Cao Lâu, huyện Cao Lộc

    8

    Xã Công Sơn

    Thôn Bản Luận, xã Hòa Cư, huyện Cao Lộc

    Thôn Tồng Riền, xã Hải Yến, huyện Cao Lộc

    9

    Huyện Văn Lãng

    Xã Na Sầm

    Khu III, thị trấn Na Sầm, huyện Văn Lãng

    Khu III, thị trấn Na Sầm, huyện Văn Lãng

    10

    Xã Hoàng Văn Thụ

    Thôn Thuận Lợi, xã Hoàng Văn Thụ, huyện Văn Lãng

    Thôn Tà Lài, xã Tân Mỹ, huyện Văn Lãng

    11

    Xã Thụy Hùng

    Thôn Pác Cáy, xã Thuỵ Hùng, huyện Văn Lãng

    Thôn Pác Cú, xã Thanh Long, huyện Văn Lãng

    12

    Xã Văn Lãng

    Thôn Bản Cấn, xã Tân Tác, huyện Văn Lãng

    Thôn Tà Coóc, xã Bắc Việt, huyện Văn Lãng

    13

    Xã Hội Hoan

    Thôn Háng Van, xã Hội Hoan, huyện Văn Lãng

    Thôn Háng Van, xã Hội Hoan, huyện Văn Lãng

    14

    Huyện Tràng Định

    Xã Thất Khê

    Khu I, thị trấn Thất Khê, huyện Tràng Định

    Khu I, thị trấn Thất Khê, huyện Tràng Định

    15

    Xã Đoàn Kết

    Thôn Vằng Can, xã Cao Minh, huyện Tràng Định

    Thôn Nà Slản, xã Đoàn Kết, huyện Tràng Định

    16

    Xã Tân Tiến

    Thôn Nà Thà, xã Kim Đồng, huyện Tràng Định

    Thôn Áng Mò, xã Tân Tiến, huyện Tràng Định

    17

    Xã Tràng Định

    Thôn Bản Piềng, xã Hùng Sơn, huyện Tràng Định

    Thôn Đoỏng Nà, xã Đề Thám, huyện Tràng Định

    18

    Xã Quốc Khánh

    Thôn Kéo Quân, xã Tri Phương, huyện Tràng Định

    Thôn Thống Nhất, xã Quốc Khánh, huyện Tràng Định

    19

    Xã Kháng Chiến

    Thôn Bản Nằm, xã Kháng Chiến, huyện Tràng Định

    Thôn Pác Pàu, xã Trung Thành, huyện Tràng Định

    20

    Xã Quốc Việt

    Thôn 2, xã Đào Viên, huyện Tràng Định

    Thôn Nà Nạ, xã Quốc Việt, huyện Tràng Định

    21

    Huyện Văn Quan

    Xã Văn Quan

    Phố Đức Tâm, thị trấn Văn Quan, huyện Văn Quan

    Phố Đức Tâm, thị trấn Văn Quan, huyện Văn Quan

    22

    Xã Điềm He

    Thôn Điềm He 2, xã Điềm He, huyện Văn Quan

    Thôn Phú Nhuận, xã Điềm He, huyện Văn Quan

    23

    Xã Tri Lễ

    Thôn Bản Rượi, xã Hữu Lễ, huyện Văn Quan

    Thôn Bản Châu, xã Tri Lễ, huyện Văn Quan

    24

    Xã Yên Phúc

    Thôn Nà Hấy, xã Bình Phúc, huyện Văn Quan

    Thôn Bản Dạ, xã Bình Phúc, huyện Văn Quan

    25

    Xã Tân Đoàn

    Thôn Ba Xã, xã Tân Đoàn, huyện Văn Quan

    Thôn Còn Riềng, xã Tràng Phái, huyện Văn Quan

    26

    Xã Khánh Khê

    Thôn Thống Nhất, xã Bình Trung, huyện Cao Lộc

    Xã Khánh Khê, huyện Văn Quan

    27

    Huyện Bình Gia

    Xã Bình Gia

    Khối phố II, thị trấn Bình Gia, huyện Bình Gia

    Khối phố II, thị trấn Bình Gia, huyện Bình Gia

    28

    Xã Tân Văn

    Thôn Bản Huấn, xã Hồng Thái, huyện Bình Gia

    Thôn Bản Huấn, xã Hồng Thái, huyện Bình Gia

    29

    Xã Hồng Phong

    Thôn Văn Mịch, xã Hồng Phong, huyện Bình Gia

    Thôn Văn Mịch, xã Hồng Phong, huyện Bình Gia

    30

    Xã Hoa Thám

    Thôn Nà Pàn, xã Hoa Thám, huyện Bình Gia

    Thôn Nà Pàn, xã Hoa Thám, huyện Bình Gia

    31

    Xã Quý Hòa

    Thôn Khuổi Lùng, xã Quý Hòa, huyện Bình Gia

    Thôn Khuổi Lùng, xã Quý Hòa, huyện Bình Gia

    32

    Xã Thiện Hòa

    Thôn Ba Biển, xã Thiện Hoà, huyện Bình Gia

    Thôn Ba Biển, xã Thiện Hoà, huyện Bình Gia

    33

    Xã Thiện Thuật

    Thôn Pác Khuông, xã Thiện Thuật, huyện Bình Gia

    Thôn Pác Khuông, xã Thiện Thuật, huyện Bình Gia

    34

    Xã Thiện Long

    Thôn Tà Chu, xã Hòa Bình, huyện Bình Gia

    Thôn Tà Chu, xã Hòa Bình, huyện Bình Gia

    35

    Huyện Bắc Sơn

    Xã Bắc Sơn

    Khối phố Hoàng Văn Thụ, thị trấn Bắc Sơn, huyện Bắc Sơn

    Khối phố Hoàng Văn Thụ, thị trấn Bắc Sơn, huyện Bắc Sơn

    36

    Xã Vũ Lăng

    Thôn Đon Úy, xã Tân Hương, huyện Bắc Sơn

    Thôn Tràng Sơn, xã Vũ Lăng, huyện Bắc Sơn

    37

    Xã Hưng Vũ

    Thôn Táng Nàng, xã Trấn Yên, huyện Bắc Sơn

    Thôn Mỏ Nhài, xã Hưng Vũ, huyện Bắc Sơn

    38

    Xã Nhất Hòa

    Thôn Tân Vũ, xã Tân Thành, huyện Bắc Sơn

    Thôn Gia Hòa 1, xã Nhất Hoà, huyện Bắc Sơn

    39

    Xã Tân Tri

    Thôn Nà Thí, xã Vạn Thuỷ, huyện Bắc Sơn

    Thôn Khau Ràng, xã Đồng Ý, huyện Bắc Sơn

    40

    Xã Vũ Lễ

    Thôn Vũ Lâm, xã Vũ Lễ, huyện Bắc Sơn

    Thôn Hồng Minh, xã Chiến Thắng, huyện Bắc Sơn

    41

    Huyện Lộc Bình

    Xã Lộc Bình

    Khu Hòa Bình, thị trấn Lộc Bình, huyện Lộc Bình

    Khu Hòa Bình, thị trấn Lộc Bình, huyện Lộc Bình

    42

    Xã Mẫu Sơn

    Thôn Long Đầu, xã Yên Khoái, huyện Lộc Bình

    Thôn Long Đầu, xã Yên Khoái, huyện Lộc Bình

    43

    Xã Na Dương

    Phố 2, thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình

    Phố 2, thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình

    44

    Xã Lợi Bác

    Thôn Nà U, xã Lợi Bác, huyện Lộc Bình

    Thôn Nà U, xã Lợi Bác, huyện Lộc Bình

    45

    Xã Thống Nhất

    Thôn Khòn Nà, xã Thống Nhất, huyện Lộc Bình

    Thôn Khòn Nà, xã Thống Nhất, huyện Lộc Bình

    46

    Xã Xuân Dương

    Thôn Pò Chang, xã Xuân Dương, huyện Lộc Bình

    Thôn Pò Chang, xã Xuân Dương, huyện Lộc Bình

    47

    Xã Khuất Xá

    Thôn Bản Chu, xã Khuất Xá, huyện Lộc Bình

    Thôn Bản Chu, xã Khuất Xá, huyện Lộc Bình

    48

    Huyện Đình Lập

    Xã Đình Lập

    Khu 3, thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập

    Khu 4, thị trấn Đình Lập, huyện Đình Lập

    49

    Xã Kiên Mộc

    Thôn Nà Lừa, xã Bính Xã, huyện Đình Lập

    Thôn Bản Phục, xã Kiên Mộc, huyện Đình Lập

    50

    Xã Thái Bình

    Thị trấn Nông Trường, huyện Đình Lập

    Khu Thống Nhất, thị trấn Nông Trường Thái Bình, huyện Đình Lập

    51

    Xã Châu Sơn

    Thôn Nà Phai, Xã Bắc Lãng, huyện Đình Lập

    Thôn Thống nhất, xã Châu Sơn, huyện Đình Lập

    52

    Huyện Chi Lăng

    Xã Chi Lăng

    Khu Thống Nhất 2, thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng

    Khu Trung tâm, thị trấn Đồng Mỏ, huyện Chi Lăng

    53

    Xã Chiến Thắng

    Thôn Nà Phước, xã Vân Thủy, huyện Chi Lăng

    Thôn Làng Thành, xã Chiến Thắng, huyện Chi Lăng

    54

    Xã Quan Sơn

    Thôn Làng Hăng, xã Quan Sơn, huyện Chi Lăng

    Thôn Làng Hăng, xã Quan Sơn, huyện Chi Lăng

    55

    Xã Vạn Linh

    Thôn Pa Ràng, xã Hòa Bình, huyện Chi Lăng

    Thôn Phố mới, xã Vạn Linh, huyện Chi Lăng

    56

    Xã Bằng Mạc

    Thôn Làng Nong, xã Thượng Cường, huyện Chi Lăng

    Thôn Làng Giang, xã Gia Lộc, huyện Chi Lăng

    57

    Xã Nhân Lý

    Thôn Lạng Nắc, xã Mai Sao, huyện Chi Lăng

    Thôn Lạng Giai A, xã Nhân Lý, huyện Chi Lăng

    58

    Huyện Hữu Lũng

    Xã Hữu Lũng

    Khu An Ninh, thị trấn Hữu Lũng, huyện Hữu Lũng

    Đường 19/8, khu An Ninh, thị trấn Hữu Lũng

    59

    Xã Tuấn Sơn

    Thôn Cã Ngoài, xã Minh Sơn, huyện Hữu Lũng

    Thôn Keo, xã Minh Hoà, huyện Hữu Lũng

    60

    Xã Tân Thành

    Thôn Việt Thắng- Hang Đỏ, xã Hoà Lạc và xã Hoà Sơn, huyện Hữu Lũng

    Thôn Đồng Liên, xã Hoà Sơn, huyện Hữu Lũng

    61

    Xã Vân Nham

    Thôn Nhị Liên, xã Minh Tiến, huyện Hữu Lũng

    Thôn Nhị Liên, xã Minh Tiến, huyện Hữu Lũng

    62

    Xã Thiện Tân

    Thôn Lân Luông, xã Đồng Tiến, huyện Hữu Lũng

    Thôn Lân Luông, xã Đồng Tiến, huyện Hữu Lũng

    63

    Xã Yên Bình

    Thôn Kép 2, xã Quyết Thắng, huyện Hữu Lũng

    Thôn Đồng Bụt, xã Yên Bình, huyện Hữu Lũng

    64

    Xã Hữu Liên

    Thôn Đoàn Kết, xã Hữu Liên, huyện Hữu Lũng

    Thôn Gò Mãn, xã Yên Thịnh, huyện Hữu Lũng

    65

    Xã Cai Kinh

    Thôn Đồng Ngầu, xã Cai Kinh, huyện Hữu Lũng

    Thôn Đồng Ngầu, xã Cai Kinh, huyện Hữu Lũng

    Như vậy, trên đây là danh sách địa chỉ trụ sở làm việc của Đảng ủy, UBND 65 xã phường mới tỉnh Lạng Sơn sau sáp nhập.

    Chi tiết địa chỉ trụ sở của Đảng ủy, UBND 65 xã phường mới tỉnh Lạng Sơn sau sáp nhập

    Danh sách địa chỉ trụ sở làm việc của Đảng ủy, UBND 65 xã phường mới tỉnh Lạng Sơn sau sáp nhập (Hình từ Internet)

    Sau khi bỏ cấp huyện, nộp hồ sơ đăng ký đất đai ở đâu?

    Ngày 12 tháng 6 năm 2025, Chính phủ ban hành Nghị định 151/2025/NĐ-CP về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai, chính thức có hiệu lực từ 01/7/2025

    Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, người có thẩm quyền trong lĩnh vực quản lý nhà nước về đất đai được quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ cần điều chỉnh để thực hiện phân định thẩm quyền, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 18 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định liên quan đến thủ tục, hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, hồ sơ địa chínhcụ thể như sau:

    - Việc nộp hồ sơ quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP thì người yêu cầu đăng ký được lựa chọn một trong các nơi nộp hồ sơ trên địa bàn cấp tỉnh.

    Như vậy, sau khi bỏ cấp huyện, người dân được quyền chọn nơi nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai tại bất kỳ địa điểm tiếp nhận hồ sơ nào trên địa bàn cấp tỉnh, thay vì bị giới hạn theo địa bàn hành chính cấp huyện như trước.

    Lưu ý, Nghị định 151/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.

    Làm hồ sơ xin cấp sổ đỏ trước 01 7 2025 đã được tiếp nhận nhưng chưa giải quyết thì giải quyết ra sao?

    Căn cứ theo khoản 6 Điều 22 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 22. Điều khoản chuyển tiếp
    ...
    6. Hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã được tiếp nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì thực hiện như sau:
    a) Trường hợp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 thì nay giải quyết theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật đất đai trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành;
    b) Trường hợp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 thì nay Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giải quyết theo trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định này.

    Như vậy, làm hồ sơ xin cấp sổ đỏ trước 01 7 2025 đã được tiếp nhận nhưng chưa giải quyết thì thực hiện giải quyết cụ thể như sau:

    - Trường hợp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 thì nay giải quyết theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật đất đai trước ngày Nghị định 151/2025/NĐ-CP có hiệu lực thi hành;

    - Trường hợp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 thì nay Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giải quyết theo trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định 151/2025/NĐ-CP.

    Trên đây là toàn bộ nội dung "Chi tiết địa chỉ trụ sở của Đảng ủy, UBND 65 xã phường mới tỉnh Lạng Sơn sau sáp nhập"

    saved-content
    unsaved-content
    5