Tải file bảng giá đất 2026 của TP Cà Mau cũ chi tiết? Giá đất TP Cà Mau năm 2026 như thế nào?

Tải file bảng giá đất 2026 của TP Cà Mau cũ chi tiết? Giá đất TP Cà Mau năm 2026 như thế nào? Quy định bảng giá đất phi nông nghiệp tại tỉnh Cà Mau mới nhất 2026 như thế nào?

Mua bán Đất tại Cà Mau

Xem thêm Mua bán Đất tại Cà Mau

Nội dung chính

    Tải file bảng giá đất 2026 của TP Cà Mau cũ chi tiết? Giá đất TP Cà Mau năm 2026 như thế nào?

    Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1655/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Cà Mau năm 2025 quy định về tên xã phường mới tỉnh Cà Mau sau sáp nhập tỉnh xã như sau:

    Dưới đây là danh sách TP Cà Mau đổi thành các phường xã sau đây sau sáp nhập tỉnh Cà Mau 2025:

    (1) Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1 và Phường 2 (thành phố Cà Mau), Phường 9, phường Tân Xuyên, xã An Xuyên thành phường mới có tên gọi là phường An Xuyên.

    (2) Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 8 (thành phố Cà Mau), xã Lý Văn Lâm và phần còn lại của xã Lợi An sau khi sắp xếp thành phường mới có tên gọi là phường Lý Văn Lâm.

    (3) Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 5 (thành phố Cà Mau), phường Tân Thành, xã Tân Thành, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 7 (thành phố Cà Mau), Phường 6, xã Định Bình và xã Tắc Vân thành phường mới có tên gọi là phường Tân Thành.

    (4) Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Tân, xã Hòa Thành, phần còn lại của Phường 7 (thành phố Cà Mau), Phường 6, xã Định Bình và xã Tắc Vân sau khi sắp xếp thành phường mới có tên gọi là phường Hoà Thành.

     

    Ngày 9/12/2025, HĐND tỉnh Cà Mau vừa thông qua Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND tỉnh Cà Mau về Bảng giá đất lần đầu trên địa bàn tỉnh Cà Mau được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

    Dưới đây là bảng giá đất 2026 của TP Cà Mau cũ tức là bảng giá đất của các phường An Xuyên, Lý Văn Lâm, Tân Thành và phường Hòa Thành sau sáp nhập mới:

    Tra cứu bảng giá đất 2026 của TP Cà Mau cũ chi tiết

    Tải về: File tra cứu bảng giá đất 2026 của TP Cà Mau cũ chi tiết

    Giá đất TP Cà Mau năm 2026 như thế nào? Giá đất TP Cà Mau cũ năm 2026 có mức giá cao nhất nằm ở Phường An Xuyên, với đường Đề Thám đạt 79.280 nghìn đồng/m² và đường Lý Bôn có đoạn cao tới 76.680 nghìn đồng/m² (từ Nguyễn Hữu Lễ đến Phan Ngọc Hiển).

    Hoặc người dân có thể tra cứu bảng giá đất của các xã phường thuộc tỉnh Cà Mau sau sáp nhập dưới đây:

    TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT CÀ MAU 2026

    Tải file bảng giá đất 2026 của TP Cà Mau cũ chi tiết? Giá đất TP Cà Mau năm 2026 như thế nào?

    Tải file bảng giá đất 2026 của TP Cà Mau cũ chi tiết? Giá đất TP Cà Mau năm 2026 như thế nào? (Hình từ Internet)

    Quy định bảng giá đất phi nông nghiệp tại tỉnh Cà Mau mới nhất 2026 như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 5 Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND tỉnh Cà Mau quy định bảng giá đất phi nông nghiệp tại tỉnh Cà Mau mới nhất như sau:

    (1) Bảng giá đất lần đầu được áp dụng trên địa bàn tỉnh Cà Mau từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 (Kèm theo Bảng giá đất).

    (2) Quy định áp dụng đối với đất ở

    - Các thửa đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn được tính theo trục đường quốc lộ, đường tỉnh, đường xã, đường đô thị, đường giao thông nông thôn;

    - Đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn đã có cơ sở hạ tầng được phân chia thành 04 vị trí như sau:

    Vị trí 1 (30 mét đầu tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc ranh giới đã giải phóng mặt bằng hoặc mép đường hiện hữu) tính 100% mức giá quy định trong Bảng giá;

    Vị trí 2 (từ trên 30 mét đến 60 mét) tính bằng 60% so với mức giá vị trí 1;

    Vị trí 3 (từ trên 60 mét đến 90 mét) tính bằng 40% so với mức giá vị trí 1;

    Vị trí 4 (từ trên 90 mét) tính bằng 20% so với mức giá vị trí 1.

    Giá đất ở tại các vị trí 2, vị trí 3 và vị trí 4 nếu thấp hơn giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông thì được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông được quy định tại bảng giá đất của các xã, phường;

    - Các thửa đất có mặt tiền tiếp giáp sông, kênh, rạch được tính bằng giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng thuận lợi giao thông (vị trí được áp dụng từ mép sông, kênh, rạch hiện hữu).

    Trường hợp có lộ giao thông cặp sông, kênh, rạch thì giá đất ở được tính theo giá đất ở của tuyến đường được quy định tại bảng giá đất của các xã, phường. Vị trí các thửa đất này được áp dụng như vị trí đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND tỉnh Cà Mau;

    - Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền với hai tuyến đường (hoặc tiếp giáp sông, kênh, rạch) trở lên thì giá đất ở của thửa đất được xác định bằng giá đất theo tuyến đường có mức giá cao nhất nhân thêm hệ số 1,2 lần.

    Đối với các thửa đất liền kề có cùng chủ sử dụng của thửa đất tiếp giáp mặt tiền thì việc xác định vị trí, lợi thế được thực hiện như trường hợp tiếp giáp mặt tiền;

    - Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền nằm trên đoạn, tuyến đường mà có nhiều mức giá khác nhau, có sự chênh lệch thì việc áp dụng giá đất ở của đoạn giá cao được thực hiện theo nguyên tắc giảm dần đều, cứ 10 mét thì giảm 05% giá đất ở cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn giá thấp nhất, như sau:

    10 mét đầu của đoạn giá thấp liền kề với đoạn giá cao được điều chỉnh bằng 95% của đoạn giá cao;

    10 mét tiếp theo được điều chỉnh bằng 90% của đoạn giá cao;

    10 mét tiếp theo được điều chỉnh bằng 85% của đoạn giá cao, theo nguyên tắc giảm dần đều, cứ 10 mét tiếp theo giảm 05% cho đến khi bằng mức giá của đoạn có giá thấp nhất;

    - Đối với thửa đất thuộc trường hợp Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất hoặc được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc quy định tại các điểm a, điểm b, điểm c và điểm d khoản 2 Điều 5 Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND tỉnh Cà Mau, được tính theo giá đất ở chưa có cơ sở hạ tầng.

    (3) Quy định áp dụng đối với đất phi nông nghiệp khác

    - Giá đất thương mại, dịch vụ tính bằng 80% giá đất ở tại cùng vị trí của thửa đất đó. Trường hợp tại vị trí đất thương mại dịch vụ không có giá đất ở thì xác định theo giá đất ở của đoạn, tuyến đường lân cận gần nhất có mức giá cao nhất;

    - Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tính bằng 60% giá đất ở tại cùng vị trí.

    Trường hợp tại vị trí đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp không có giá đất ở thì xác định theo giá đất ở của đoạn, tuyến đường lân cận gần nhất có mức giá cao nhất;

    - Đối với đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp được tính bằng 60% giá đất ở tại cùng vị trí. Trường hợp tại vị trí đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp không có giá đất ở thì xác định theo giá đất ở của đoạn, tuyến đường lân cận gần nhất có mức giá cao nhất;

    - Đối với đất khu công nghệ cao được tính bằng 60% giá đất ở tại cùng vị trí. Trường hợp tại vị trí đất khu công nghệ cao không có giá đất ở thì xác định theo giá đất ở của đoạn, tuyến đường lân cận gần nhất có mức giá cao nhất;

    - Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất tôn giáo, đất tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt tính bằng 80% giá đất ở tại cùng vị trí.

    Trường hợp tại vị trí đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất tôn giáo, đất tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt không có giá đất ở thì xác định theo giá đất ở của đoạn, tuyến đường lân cận gần nhất có mức giá cao nhất;

    - Đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh (bao gồm đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh trong khu vực Cảng Hàng không, Sân bay Cà Mau); đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh và đất phi nông nghiệp khác được tính bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại cùng vị trí;

    Trường hợp tại vị trí đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh và đất phi nông nghiệp khác không có giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thì xác định theo giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của đoạn, tuyến đường lân cận gần nhất có mức giá cao nhất;

    - Đối với đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng bằng 50% giá đất ở tại cùng vị trí.

    Trường hợp tại vị trí đất sông, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng không có giá đất ở thì xác định theo giá đất ở của đoạn, tuyến đường lân cận gần nhất có mức giá cao nhất;

    - Việc phân chia vị trí đối với các thửa đất quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g khoản 3 Điều 5 Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND tỉnh Cà Mau, được thực hiện như đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị quyết 16/2025/NQ-HĐND tỉnh Cà Mau.

    Chuyên viên pháp lý Cao Thanh An
    saved-content
    unsaved-content
    1