Quy định về phương án tài chính dự án O&M đường bộ cao tốc gồm những gì?
Nội dung chính
Quy định về phương án tài chính dự án O&M đường bộ cao tốc gồm những gì?
Căn cứ theo quy định Điều 5 Thông tư 55/2023/TT-BGTVT, phương án tài chính dự án O&M đường bộ cao tốc có những nội dung sau đây:
(1) Phương án tài chính của dự án O&M thực hiện theo quy định tại Mục 1, Chương 2 Nghị định 28/2021/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý tài chính dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
(2) Tổng mức đầu tư dự án thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư 55/2023/TT-BGTVT.
(3) Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định trên cơ sở khung lợi nhuận theo quy định tại Điều 7 Thông tư 55/2023/TT-BGTVT.
(4) Chi phí trong thời gian vận hành của dự án thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư 55/2023/TT-BGTVT.
(5) Phương án thu hồi vốn đầu tư, lợi nhuận của nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư 55/2023/TT-BGTVT.
(6) Chi phí trong suốt vòng đời dự án bao gồm tổng mức đầu tư dự án theo quy định tại Điều 6 Thông tư 55/2023/TT-BGTVT và chi phí trong thời gian vận hành của dự án theo quy định tại Điều 8 Thông tư 55/2023/TT-BGTVT.
(7) Giá tối thiểu nộp ngân sách nhà nước tại báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi được xác định trên cơ sở tính toán phương án tài chính
(8) Thời gian thực hiện dự án không vượt quá thời hạn giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai và được tính toán trên cơ sở:
- Hiện trạng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng thuộc dự án.
- Yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ của từng loại công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, thời gian cần sửa chữa định kỳ hoặc thời gian sử dụng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng theo quy định của pháp luật.
- Phương án tài chính, giá trị nộp ngân sách nhà nước tối thiểu.

Quy định về phương án tài chính dự án O&M đường bộ cao tốc gồm những gì? (Hình từ Internet)
Phí sử dụng đường bộ cao tốc do ai nộp vào ngân sách trung ương và địa phương?
Căn cứ khoản 2 Điều 10 Nghị định 130/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 10. Quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ cao tốc trong trường hợp cơ quan quản lý đường bộ trực tiếp tổ chức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ cao tốc
1. Cơ quan quản lý thu mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước để quản lý phí sử dụng đường bộ cao tốc gồm: Tài khoản phí chờ nộp ngân sách và tài khoản chi hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí.
2. Phí sử dụng đường bộ cao tốc do trung ương quản lý nộp vào ngân sách trung ương, phí sử dụng đường bộ cao tốc do địa phương quản lý nộp vào ngân sách địa phương. Cơ quan quản lý thu được trích để lại một phần phí sử dụng đường bộ cao tốc thực thu trước khi nộp vào ngân sách nhà nước theo tỷ lệ (%) để chi cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, cụ thể:
a) Tỷ lệ để lại và việc quản lý, sử dụng đối với phí sử dụng đường bộ cao tốc thuộc phạm vi quản lý của địa phương do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định;
b) Tỷ lệ để lại đối với phí sử dụng đường bộ cao tốc thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải là sáu phẩy năm phần trăm (6,5%) trên số tiền thu phí sử dụng đường bộ cao tốc thực thu được, trong đó: Không phẩy hai phần trăm (0,2%) để chi cho hoạt động quản lý thu phí sử dụng đường bộ cao tốc của Cơ quan quản lý thu phí, thực hiện chi theo quy định của pháp luật phí, lệ phí; sáu phẩy ba phần trăm (6,3%) để chi phí thuê dịch vụ thanh toán tiền sử dụng đường bộ và chi phí thuê đơn vị vận hành thu và các chi phí có liên quan phục vụ công tác thu phí, chi tiết tại Khoản 3 Điều này.
[...]
Như vậy, phí sử dụng đường bộ cao tốc do trung ương quản lý được nộp vào ngân sách trung ương, còn phí sử dụng đường bộ cao tốc do địa phương quản lý được nộp vào ngân sách địa phương.
Cơ quan quản lý thu phí được trích để lại một phần phí thực thu trước khi nộp vào ngân sách để chi cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí. Cụ thể:
- Đối với địa phương quản lý, tỷ lệ để lại do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
- Đối với Bộ Giao thông vận tải quản lý, tỷ lệ để lại là 6,5% trên số tiền thu phí thực thu (trong đó 0,2% chi cho quản lý thu phí và 6,3% chi cho thuê dịch vụ thanh toán, vận hành thu và các chi phí liên quan).
Quy định chung đối với đường bộ cao tốc như thế nào?
Căn cứ Điều 44 Luật Đường bộ 2024 quy định về quy định chung đối với đường bộ cao tốc như sau:
(1) Đường bộ cao tốc (sau đây gọi là đường cao tốc) là một cấp kỹ thuật của đường bộ, chỉ dành cho một số loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông theo quy định của pháp luật, có dải phân cách phân chia hai chiều xe chạy riêng biệt, không giao nhau cùng mức với một hoặc các đường khác, chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định, có hàng rào bảo vệ, trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình.
(2) Đường cao tốc thuộc hệ thống quốc lộ, đường tỉnh, đường đô thị được xác định trong quy hoạch mạng lưới đường bộ, quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
(3) Đất để xây dựng kết cấu hạ tầng đường cao tốc bao gồm:
- Đất quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 13 Luật Đường bộ 2024;
- Đất để xây dựng trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến đường cao tốc.
