Danh sách địa chỉ 96 trụ sở làm việc mới của UBND xã, phường, đặc khu tỉnh Quảng Ngãi từ 01 7 2025
Nội dung chính
Danh sách địa chỉ 96 trụ sở làm việc của UBND xã phường tỉnh Quảng Ngãi từ 01 7 2025
Tỉnh Quảng Ngãi mới - hình thành trên cơ sở hợp nhất 2 tỉnh Quảng Ngãi và Kon Tum, gồm có 96 đơn vị hành chính: 86 xã, 9 phường và 1 đặc khu. Trong đó có 81 xã, 9 phường, 1 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 5 xã không thực hiện sắp xếp là Ba Xa, Đăk Long, Rờ Kơi, Mô Rai, Ia Đal.
Dưới đây là danh sách địa chỉ 96 trụ sở làm việc của UBND xã, phường, đặc khu tỉnh Quãng Ngãi từ 01 7 2025 cụ thể như sau:
STT | Các thị trấn, xã, phường sắp xếp | Tên xã, phường mới | Trụ sở làm việc |
1 | Phường Nguyễn Nghiêm (TP Quảng Ngãi cũ), phường Trần Hưng Đạo, phường Nghĩa Chánh và phường Chánh Lộ | Phường Cẩm Thành | Thành ủy Quảng Ngãi |
2 | Phường Nghĩa Lộ, phường Trần Phú, phường Lê Hồng Phong, phường Quảng Phú | Phường Nghĩa Lộ | UBND phường Nghĩa Lộ |
3 | Phường Trương Quang Trọng và các xã Tịnh Ấn Tây, Tịnh Ấn Đông, Tịnh An | Phường Trương Quang Trọng | UBND phường Trương Quang Trọng |
4 | Phường Phổ Văn, phường Phổ Quang, xã Phổ An và xã Phổ Thuận | Phường Trà Câu | UBND phường Phổ Văn |
5 | Phường Nguyễn Nghiêm (thị xã Đức Phổ cũ), Phổ Hòa, Phổ Minh, Phổ Vinh và Phổ Ninh | Phường Đức Phổ | UBND thị xã Đức Phổ |
6 | Phường Phổ Thạnh và xã Phổ Châu | Phường Sa Huỳnh | UBND phường Phổ Thạnh |
7 | Xã An Phú, Nghĩa Dõng, Tịnh Hòa và Nghĩa Dũng | Xã An Phú | UBND xã Nghĩa Dũng |
8 | Xã Phổ Nhơn, xã Phổ Phong | Xã Nguyễn Nghiêm | UBND xã Phổ Nhơn |
9 | Xã Tịnh Khê, xã Tịnh Châu, xã Tịnh Long, xã Tịnh Kỳ, xã Tịnh Thiện | Xã Tịnh Khê | UBND xã Tịnh Khê |
10 | Xã Phổ Khánh, xã Phổ Cường | Xã Khánh Cường | UBND xã Phổ Cường |
11 | Thị trấn Châu Ổ, xã Bình Nguyên, xã Bình Long, xã Bình Trung, xã Bình Dương, xã Bình Chánh, xã Bình Thạnh | Xã Bình Sơn | Trung tâm hành chính huyện Bình Sơn (cũ) |
12 | Xã Bình Minh, xã Bình Khương, xã Bình An | Xã Bình Minh | UBND xã Bình Minh |
13 | Xã Bình Chương, xã Bình Mỹ | Xã Bình Chương | UBND xã Bình Chương |
14 | Xã Bình Hiệp, xã Bình Thanh, xã Bình Tân Phú, xã Bình Châu, xã Tịnh Hòa | Xã Đông Sơn | UBND xã Bình Tân Phú |
15 | Xã Bình Phước, xã Bình Trị, xã Bình Hải, xã Bình Thuận, xã Bình Hòa | Xã Vạn Tường | UBND xã Bình Trị |
16 | Xã Tịnh Giang, xã Tịnh Đông, xã Tịnh Minh | Xã Trường Giang | UBND xã Tịnh Đông |
17 | Xã Tịnh Bắc, xã Tịnh Hiệp, xã Tịnh Trà | Xã Ba Gia | UBND xã Tịnh Bắc |
18 | Xã Tịnh Bình, xã Tịnh Sơn, thị trấn Tịnh Hà | Xã Sơn Tịnh | Trung tâm hành chính huyện Sơn Tịnh |
19 | Xã Tịnh Thọ, xã Tịnh Phong | Xã Thọ Phong | UBND xã Tịnh Phong |
20 | Thị trấn La Hà, xã Nghĩa Trung, xã Nghĩa Thương, xã Nghĩa Hòa | Xã Tư Nghĩa | Huyện ủy Tư Nghĩa (cũ) |
21 | Xã Nghĩa Thuận, xã Nghĩa Kỳ, xã Nghĩa Điền | Xã Nghĩa Giang | UBND xã Nghĩa Kỳ |
22 | Thị trấn Sông Vệ, xã Nghĩa Hiệp, xã Nghĩa Phương | Xã Vệ Giang | UBND thị trấn Sông Vệ (cũ) |
23 | Xã Nghĩa Lâm, xã Nghĩa Sơn, xã Nghĩa Thắng | Xã Trà Giang | UBND xã Nghĩa Thắng |
24 | Thị trấn Chợ Chùa, xã Hành Trung, xã Hành Thuận | Xã Nghĩa Hành | UBND huyện Nghĩa Hành |
25 | Xã Hành Phước, xã Hành Đức, xã Hành Thịnh | Xã Đình Cương | UBND xã Hành Phước |
26 | Xã Hành Thiện, xã Hành Tín Đông, xã Hành Tín Tây | Xã Thiện Tín | UBND xã Hành Thiện |
27 | Xã Hành Nhân, xã Hành Minh, xã Hành Dũng | Xã Phước Giang | UBND xã Hành Dũng |
28 | Xã Thắng Lợi, xã Đức Nhuận, xã Đức Hiệp | Xã Long Phụng | UBND xã Đức Nhuận |
29 | Xã Đức Chánh, xã Đức Thạnh, xã Đức Minh | Xã Mỏ Cày | UBND xã Đức Thạnh |
30 | Xã Đức Phú, xã Đức Tân, thị trấn Mộ Đức, xã Đức Hòa | Xã Mộ Đức | Huyện ủy Mộ Đức (cũ) |
31 | Xã Đức Phong, xã Đức Lân | Xã Lân Phong | UBND xã Đức Phong |
32 | Xã Trà Xuân, xã Trà Sơn, xã Trà Thủy | Xã Trà Bồng | UBND huyện Trà Bồng (cũ) |
33 | Xã Trà Phú, xã Trà Bình, xã Trà Giang | Xã Đông Trà Bồng | UBND xã Trà Bình |
34 | Xã Trà Tân, xã Trà Bùi | Xã Cà Đam | UBND xã Trà Tân |
35 | Xã Trà Lâm, xã Trà Hiệp, xã Trà Thanh | Xã Thanh Bồng | UBND xã Trà Hiệp |
36 | Xã Trà Tây, xã Hương Trà | Xã Tây Trà Bồng | UBND xã Hương Trà |
37 | Xã Trà Phong, xã Trà Xinh, xã Sơn Trà | Xã Tây Trà | UBND xã Trà Phong |
38 | Thị trấn Di Lăng, xã Sơn Bao, xã Sơn Thượng | Xã Sơn Hà | UBND thị trấn Di Lăng (cũ) |
39 | Xã Sơn Ba, xã Sơn Kỳ | Xã Sơn Kỳ | UBND xã Sơn Kỳ |
40 | Xã Sơn Cao, xã Sơn Giang, xã Sơn Linh | Xã Sơn Linh | UBND xã Sơn Giang |
41 | Xã Sơn Hạ, xã Sơn Nham, xã Sơn Thành | Xã Sơn Hạ | UBND xã Sơn Hạ |
42 | Xã Sơn Hải, xã Sơn Thủy, xã Sơn Trung | Xã Sơn Thủy | UBND xã Sơn Hải |
43 | Xã Sơn Lập, xã Sơn Tinh, xã Sơn Mùa | Xã Sơn Tây Hạ | UBND xã Sơn Tinh |
44 | Xã Sơn Tân, xã Sơn Dung, xã Sơn Long | Xã Sơn Tây | UBND xã Sơn Dung |
45 | Xã Sơn Mùa, xã Sơn Liên, xã Sơn Bua | Xã Sơn Tây Thượng | UBND huyện Sơn Tây (cũ) |
46 | Xã Long Hiệp, xã Long Môn, xã Thanh An | Xã Minh Long | Văn phòng HĐND và UBND huyện Minh Long (cũ) |
47 | Xã Long Sơn, xã Long Mai | Xã Sơn Mai | UBND xã Long Sơn |
48 | Xã Ba Ngạc, xã Ba Tiêu, xã Ba Vì | Xã Ba Vì | UBND xã Ba Vì |
49 | Xã Ba Tô, xã Ba Nam, xã Ba Lế | Xã Ba Tô | UBND xã Ba Tô |
50 | Xã Ba Dinh, xã Ba Giang | Xã Ba Dinh | UBND xã Ba Dinh |
51 | Thị trấn Ba Tơ, xã Ba Bích, xã Ba Cung | Xã Ba Tơ | Văn phòng HĐND và UBND huyện Ba Tơ (cũ) |
52 | Xã Ba Động, xã Ba Thành, xã Ba Liên | Xã Ba Động | UBND xã Ba Động |
53 | Xã Ba Vinh, xã Ba Điền | Xã Ba Vinh | UBND xã Ba Vinh |
54 | Xã Ba Trang, xã Ba Khâm | Xã Đặng Thùy Trâm | UBND xã Ba Trang |
55 | Xã Ba Xa | Xã Ba Xa | UBND xã Ba Xa |
56 | Huyện Lý Sơn | Đặc khu Lý Sơn | Trung tâm hành chính huyện Lý Sơn (cũ) |
57 | Phường Quyết Thắng, Quang Trung, Thống Nhất, Thắng Lợi và Trường Chinh | Phường Kon Tum | Phường Thắng Lợi |
58 | Phường Ngô Mây, Duy Tân và xã Đăk Cấm | Phường Đăk Cấm | Phường Duy Tân |
59 | Phường Nguyễn Trãi, Lê Lợi và Trần Hưng Đạo | Phường Đăk BLa | Phường Lê Lợi |
60 | Xã Kroong, Ngọk Bay và Vinh Quang | Xã Ngọk Bay | Xã Ngọk Bay |
61 | Xã Đăk Năng, Ia Chim và Đoàn Kết | Xã Ia Chim | Xã Ia Chim |
62 | Xã Đăk Blà, Đăk Rơ Wa, Chư Hreng và Hòa Bình | Xã Đăk Rơ Wa | Xã Chư Hreng |
63 | Xã Đăk Long và xã Đăk Pxi | Xã Đăk Pxi | Xã Đăk Long |
64 | Xã Đăk Mar và xã Đăk Hring | Xã Đăk Mar | Xã Đăk Mar |
65 | Xã Đăk Ui và xã Đăk Ngọk | Xã Đăk Ui | Xã Đăk Ngọk |
66 | Xã Ngọk Wang và xã Ngọk Réo | Xã Ngọk Réo | Xã Ngọk Wang |
67 | Thị trấn Đăk Hà và các xã Hà Mòn, Đăk La | Xã Đăk Hà | Thị trấn Đăk Hà |
68 | Xã Ngọk Tụ và xã Đăk Rơ Nga | Xã Ngọk Tụ | Xã Ngọk Tụ |
69 | Xã Tân Cảnh, Pô Kô, Diên Bình và thị trấn Đăk Tô | Xã Đăk Tô | Thị trấn Đăk Tô (cũ) |
70 | Xã Kon Đào, Đăk Trăm và Văn Lem | Xã Kon Đào | Xã Đăk Trăm |
71 | Xã Đăk Sao và xã Đăk Na | Xã Đăk Sao | Xã Đăk Sao |
72 | Xã Tu Mơ Rông, Đăk Hà | Xã Đăk Tờ Kan | Xã Đăk Hà |
73 | Xã Măng Ri, Tê Xăng, Ngọk Lây, Văn Xuôi và Ngọk Yêu | Xã Măng Ri | Xã Tê Xăng |
74 | Xã Pờ Y, Đăk Xú và thị trấn Plei Kần | Xã Bờ Y | Thị trấn Plei Kần (cũ) |
75 | Xã Sa Loong và xã Đăk Kan | Xã Sa Loong | Xã Đăk Kan |
76 | Xã Đăk Dục, xã Đăk Nông và xã Đăk Ang | Xã Dục Nông | Xã Đăk Dục |
77 | Xã Đăk Choong và xã Xốp | Xã Xốp | Xã Đăk Choong |
78 | Xã Mường Hoong và xã Ngọc Linh | Xã Ngọc Linh | Xã Ngọc Linh |
79 | Xã Đăk Nhoong, Đăk PLô và xã Đăk Man | Xã Đăk PLô | Xã Đăk PLô |
80 | Thị trấn Đăk Glei và xã Đăk Pék | Xã Đăk Pék | Thị trấn Đăk Glei (cũ) |
81 | Xã Đăk Kroong và xã Đăk Môn | Xã Đăk Môn | Xã Đăk Môn |
82 | Thị trấn Sa Thầy và các xã Sa Nhơn, Sa Sơn | Xã Sa Thầy | Thị trấn Sa Thầy (cũ) |
83 | Xã Sa Bình, Sa Nghĩa và Hơ Moong | Xã Sa Bình | Xã Hơ Moong |
84 | Xã Ya Ly, Ya Xiêr và xã Ya Tăng | Xã Ya Ly | Xã Ya Xiêr |
85 | Xã Ia Tơi và xã Ia Dom | Xã Ia Tơi | Xã Ia Tơi |
86 | Xã Đăk Tơ Lung và Đăk Kôi | Xã Đăk Kôi | Xã Đăk Tơ Lung |
87 | Xã Đăk Ruồng, Đăk Tờ Re và Tân Lập | Xã Kon Braih | Xã Tân Lập |
88 | Thị trấn Đăk Rve và Đăk Pne. | Xã Đăk Rve | Thị trấn Đăk Rve (cũ) |
89 | Xã Đăk Tăng, Măng Cành và thị trấn Măng Đen | Xã Măng Đen | Thị trấn Măng Đen (cũ) |
90 | Xã Đăk Nên, Đăk Ring, Măng Bút | Xã Măng Bút | Xã Đăk Ring |
91 | Xã Hiếu, Pờ Ê, Ngọk Tem | Xã Kon Plông | Xã Hiếu |
92 | Xã Tu Mơ Rông, Đăk Hà | Xã Tu Mơ Rông | Xã Đăk Hà |
93 | Xã Đăk Long | Xã Đăk Long | Xã Đăk Long |
94 | Xã Mô Rai | Xã Mô Rai | Xã Mô Rai |
95 | Xã Ia Đal | Xã Ia Đal | Xã Ia Đal |
96 | Xã Rờ Kơi | Xã Rờ Kơi | Xã Rờ Kơi |
Xem chi tiết: File Danh sách địa chỉ 96 trụ sở làm việc của UBND xã phường tỉnh Quảng Ngãi từ 01 7 2025 Tại đây
Xem thêm: Danh sách xã phường mới tỉnh Quảng Ngãi cập nhật mới theo Nghị quyết 1677
Danh sách địa chỉ 96 trụ sở làm việc mới của UBND xã, phường, đặc khu tỉnh Quảng Ngãi từ 01 7 2025 (Hình từ Internet)
UBND cấp xã có thẩm quyền được cấp Sổ đỏ lần đầu từ ngày 01 7 2025
Chính phủ đã ban hành Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
Cụ thể, căn cứ khoản 1 tại Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật Đất đai chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện, bao gồm:
(1) Chấp thuận phương án sử dụng đất nông nghiệp của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 6 Điều 45 Luật Đất đai 2024; phê duyệt phương án sử dụng đất lúa của cá nhân quy định tại khoản 7 Điều 45 Luật Đất đai 2024;
(2) Quyết định thu hồi đất thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 83 Luật Đất đai 2024; thu hồi đất liên quan đến quy định tại điểm b khoản 3, khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 87 và khoản 7 Điều 91 Luật Đất đai 2024;
(3) Ban hành Thông báo thu hồi đất quy định tại điểm a khoản 2 Điều 87 Luật Đất đai 2024;
(4) Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định tại điểm c khoản 3 Điều 87 Luật Đất đai 2024;
(5) Phê duyệt phương án cưỡng chế quyết định thu hồi đất và kinh phí cho hoạt động cưỡng chế quy định tại điểm b khoản 5 Điều 89 Luật Đất đai 2024;
(6) Quyết định giá đất cụ thể quy định tại khoản 2 Điều 91 Luật Đất đai 2024;
(7) Quyết định giá bán nhà ở tái định cư trong địa bàn quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai 2024;
(8) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 136 và điểm d khoản 2 Điều 142 Luật Đất đai 2024;
(9) Xác định lại diện tích đất ở và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 6 Điều 141 Luật Đất đai 2024;
(10) Ghi giá đất trong quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; ban hành quyết định giá đất thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể quy định tại khoản 4 Điều 155 Luật Đất đai 2024;
(11) Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể quy định tại khoản 3 Điều 161 Luật Đất đai 2024;
(12) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân quy định tại điểm c khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 123 Luật Đất đai; quyết định giao đất đối với cộng đồng dân cư quy định tại điểm b khoản 2 Điều 123 Luật Đất đai 2024; quyết định giao đất nông nghiệp cho cá nhân quy định tại điểm b khoản 2 Điều 178 Luật Đất đai 2024;
(13) Phê duyệt phương án góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai để thực hiện dự án chỉnh trang, phát triển khu dân cư nông thôn, mở rộng, nâng cấp đường giao thông nông thôn quy định tại điểm b khoản 3 Điều 219 Luật Đất đai 2024.
Như vậy, theo quy định trên từ 01/7/2025, Chủ tịch UBND cấp xã sẽ được cấp sổ đỏ cho người dân theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 136 và điểm d khoản 2 Điều 142 Luật Đất đai 2024.
Chính phủ giao UBND cấp xã được xác định lại diện tích đất ở và cấp sổ đỏ trong trường hợp thửa đất có vườn, ao, đất thổ cư được cấp sổ đỏ trước ngày 1/7/2004