Dự kiến nhu cầu sử dụng đất cảng hàng không Sa Pa ra sao?
Nội dung chính
Dự kiến nhu cầu sử dụng đất cảng hàng không Sa Pa ra sao?
Quyết định 1621/QĐ-TTg năm 2024 điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Đầu tư xây dựng Cảng Hàng không Sa Pa, tỉnh Lào Cai theo phương thức đối tác công tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Theo đó Điều 1 Quyết định 1621/QĐ-TTg năm 2024 về dự kiến nhu cầu sử dụng đất cảng hàng không Sa Pa như sau:
Điều 1. Điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Đầu tư xây dựng Cảng Hàng không Sa Pa, tỉnh Lào Cai theo phương thức đối tác công tư đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1773/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2021 với những nội dung như sau:
1. Điều chỉnh khoản 3 Điều 1 như sau:
- Dự kiến thời gian thực hiện dự án: Dự án thành phần 1 là 05 năm. Dự án thành phần 2: Thời hạn hợp đồng 47 năm (thời gian lập thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, tổ chức lựa chọn các nhà thầu: 01 năm; thời gian vận hành, khai thác và thu hồi vốn: 43 năm 11 tháng; thời gian xây dựng giai đoạn 1 dự kiến là 02 năm 01 tháng); thời gian xây dựng giai đoạn 2 nằm trong thời gian vận hành, khai thác và thu hồi vốn của Dự án (trong quá trình thi công giai đoạn 2, Dự án vẫn tổ chức vận hành khai thác nên không ảnh hưởng tới phương án tài chính của Dự án).
- Dự kiến tiến độ thực hiện Dự án: Giai đoạn 1 thực hiện từ năm 2021; giai đoạn 2 thực hiện từ năm 2028.
2. Điều chỉnh khoản 4 Điều 1 như sau:
Dự kiến nhu cầu sử dụng đất: 371 ha (trong đó thực hiện giải phóng mặt bằng toàn bộ 371 ha ngay trong giai đoạn 1, hoàn thành trong năm 2025); phạm vi xây dựng giai đoạn 1 là 295,2 ha; phạm vi xây dựng giai đoạn 2 là 75,8 ha.
3. Điều chỉnh khoản 6 Điều 1 như sau:
Sơ bộ tổng mức đầu tư của dự án: 6.948,845 tỷ đồng, trong đó:
- Tổng mức đầu tư giai đoạn 1: 4.295,289 tỷ đồng (Dự án thành phần 1 - Giải phóng mặt bằng và tái định cư: 555 tỷ đồng; Dự án thành phần 2 - Xây dựng cảng hàng không: 3.740,289 tỷ đồng).
- Tổng mức đầu tư giai đoạn 2: 2.653,556 tỷ đồng (Dự án thành phần 2 - Xây dựng cảng hàng không).[...]
Như vậy, dự kiến nhu cầu sử dụng đất cảng hàng không Sa Pa là 371 ha (trong đó thực hiện giải phóng mặt bằng toàn bộ 371 ha ngay trong giai đoạn 1, hoàn thành trong năm 2025); phạm vi xây dựng giai đoạn 1 là 295,2 ha; phạm vi xây dựng giai đoạn 2 là 75,8 ha.

Dự kiến nhu cầu sử dụng đất cảng hàng không Sa Pa ra sao? (Hình từ Internet)
Hồ sơ trình thẩm định quy hoạch cảng hàng không, sân bay gồm các tài liệu chủ yếu nào?
Tại Điều 26 Nghị định 05/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 26. Hồ sơ trình thẩm định quy hoạch cảng hàng không, sân bay
1. Hồ sơ trình thẩm định quy hoạch gồm các tài liệu chủ yếu sau đây:
a) Tờ trình phê duyệt quy hoạch;
b) Báo cáo quy hoạch;
c) Dự thảo quyết định phê duyệt quy hoạch;
d) Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân về quy hoạch; bản sao ý kiến góp ý của các cơ quan có liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý về quy hoạch;
đ) Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
e) Hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch.
2. Hội đồng thẩm định quy hoạch chỉ tổ chức thẩm định khi nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này. Trường hợp cần thiết, Hội đồng thẩm định có quyền yêu cầu cơ quan lập quy hoạch cung cấp thêm thông tin, giải trình về các nội dung liên quan.
Như vậy, hồ sơ trình thẩm định quy hoạch gồm các tài liệu chủ yếu sau đây:
- Tờ trình phê duyệt quy hoạch;
- Báo cáo quy hoạch;
- Dự thảo quyết định phê duyệt quy hoạch;
- Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân về quy hoạch; bản sao ý kiến góp ý của các cơ quan có liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý về quy hoạch;
- Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
- Hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch.
Căn cứ xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 19 Nghị định 05/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 19. Nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay
1. Căn cứ xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay:
a) Quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh có liên quan, bảo đảm phù hợp với các quy hoạch cao hơn và phù hợp với quy hoạch chung đô thị trong trường hợp vị trí xây dựng cảng hàng không, sân bay nằm trong phạm vi ranh giới hành chính đô thị;
b) Các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;
c) Báo cáo rà soát, đánh giá thực hiện quy hoạch thời kỳ trước.
2. Nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay:
a) Căn cứ, quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch; phạm vi và thời kỳ quy hoạch;
b) Yêu cầu về phương pháp, nội dung lập quy hoạch như: xác định tính chất, vai trò cảng hàng không, sân bay; dự báo sơ bộ tính chất, quy mô cảng hàng không, sân bay cùng các chỉ tiêu Cơ bản về đất đai cho thời kỳ quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật; xác định yêu cầu về khảo sát, đánh giá hiện trạng, điều kiện tự nhiên, điều kiện địa hình, phạm vi, khối lượng khảo sát của khu vực quy hoạch; xác định các yêu cầu đối với từng phân khu chức năng, các hạng mục công trình chính cùng hệ thống hạ tầng kỹ thuật kèm theo;
c) Xác định các yêu cầu về bảo vệ môi trường và các yêu cầu khác phù hợp với mục tiêu phát triển của cảng hàng không, sân bay;
d) Yêu cầu về sản phẩm quy hoạch (thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ);
đ) Thời hạn lập quy hoạch, kế hoạch lập quy hoạch và trách nhiệm của các cơ quan trong việc tổ chức lập quy hoạch;
e) Dự toán chi phí và nguồn vốn lập quy hoạch;
g) Các nội dung khác do cơ quan tổ chức lập quy hoạch yêu cầu.
Như vậy, xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch cảng hàng không, sân bay dựa trên những căn cứ trên.
