Danh sách 99 trụ sở hành chính UBND cấp xã mới tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập 2025
Nội dung chính
Danh sách 99 trụ sở hành chính UBND cấp xã mới tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập 2025
Trên cơ sở Đề án số 397/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Bắc Ninh (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Bắc Ninh. Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1658/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Bắc Ninh năm 2025 quy định danh sách xã phường mới tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập tỉnh xã như sau:
Sau sáp nhập xã phường, tỉnh Bắc Ninh có 99 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 66 xã và 33 phường; trong đó có 65 xã, 33 phường hình thành và 01 xã không thực hiện sắp xếp là xã Tuấn Đạo. Từ 99 xã phường mới ứng với 99 trụ sở hành chính UBND cấp xã mới tương ứng.
Dưới đây là danh sách 99 trụ sở hành chính UBND cấp xã mới tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập 2025:
STT | Tên xã phường mới | Tên xã phường cũ | Trụ sở hành chính UBND mới tỉnh Bắc Ninh |
1 | Phường Kinh Bắc | Phường Suối Hoa, phường Tiền Ninh Vệ, phường Vạn An, phường Hòa Long, phường Khúc Xuyên và phường Kinh Bắc | Trụ sở Thành ủy và UBND TP Bắc Ninh. |
2 | Phường Võ Cường | Phường Đại Phúc, phường Phong Khê, phường Võ Cường | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Võ Cường |
3 | Phường Vũ Ninh | Phường Kim Chân, phường Đáp Cầu, phường Thị Cầu và phường Vũ Ninh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Thị Cầu |
4 | Phường Hạp Lĩnh | Phường Khắc Niệm, phường Hạp Lĩnh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Hạp Lĩnh |
5 | Phường Nam Sơn | Phường Vân Dương, phường Nam Sơn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Nam Sơn |
6 | Phường Từ Sơn | Phường Đông Ngàn, phường Tân Hồng, phường Phù Chẩn và phường Đình Bảng | Trụ sở Thành ủy và UBND TP Từ Sơn |
7 | Phường Tam Sơn | Phường Tương Giang, phường Tam Sơn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Tam Sơn |
8 | Phường Đồng Nguyên | Phường Trạng Hạ, phường Đồng Kỵ, phường Đồng Nguyên | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Đồng Nguyên |
9 | Phường Phù Khê | Phường Châu Khê, phường Hương Mạc và phường Phù Khê | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Phù Khê |
10 | Phường Thuận Thành | Phường Hồ, phường Song Hồ, phường Gia Đông và xã Đại Đồng Thành | Trụ sở Thị ủy và UBND thị xã Thuận Thành |
11 | Phường Mão Điền | Phường An Bình, xã Hoài Thượng và xã Mão Điền | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Mão Điền |
12 | Phường Trạm Lộ | Xã Nghĩa Đạo và phường Trạm Lộ | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Trạm |
13 | Phường Trí Quả | Phường Thanh Khương, phường Trí Quả và xã Đình Tổ | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Thanh Khương |
14 | Phường Song Liễu | Phường Xuân Lâm, phường Hà Mãn, xã Ngũ Thái và xã Song Liễu | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Xuân Lâm |
15 | Phường Ninh Xá | Xã Nguyệt Đức và phường Ninh Xá | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Ninh Xá |
16 | Phường Quế Võ | Phường Phố Mới, phường Bằng An, phường Việt Hùng và phường Quế Tân | Trụ sở Thị ủy và UBND thị xã Quế Võ |
17 | Phường Phương Liễu | Phường Phượng Mao và phường Phương Liễu | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Phương Liễu |
18 | Phường Nhân Hòa | Phường Nhân Hòa, xã Việt Thống và phường Đại Xuân | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Đại Xuân |
19 | Phường Đào Viên | Xã Ngọc Xá, phường Phù Lương và xã Đào Viên | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Đào Viên |
20 | Phường Bồng Lai | Xã Mộ Đạo, phường Bồng Lai và phường Cách Bi | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Bồng Lai |
21 | Xã Chi Lăng | Xã Yên Giả và xã Chi Lăng | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Chi Lăng |
22 | Xã Phù Lãng | Xã Châu Phong, xã Đức Long và xã Phù Lãng | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phù Lãng |
23 | Xã Yên Phong | Thị trấn Chờ, xã Trung Nghĩa; xã Long Châu và xã Đông Tiến | Trụ sở Huyện ủy và UBND huyện Yên Phong |
24 | Xã Văn Môn | Xã Yên Phụ, xã Đông Thọ và xã Văn Môn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Văn Môn |
25 | Xã Tam Giang | Xã Hòa Tiến và xã Tam Giang | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tam Giang |
26 | Xã Yên Trung | Xã Dũng Liệt và xã Yên Trung | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Trung |
27 | Xã Tam Đa | Xã Thụy Hòa, xã Đông Phong và xã Tam Đa | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thụy Hòa |
28 | Xã Tiên Du | Thị trấn Lim, xã Nội Duệ và xã Phú Lâm | Trụ sở Huyện ủy và UBND huyện Tiên Du |
29 | Xã Liên Bão | Xã Hiên Vân, xã Việt Đoàn và xã Liên Bão | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Liên Bão |
30 | Xã Tân Chi | Xã Lạc Vệ và xã Tân Chi | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Lạc Vệ |
31 | Xã Đại Đồng | Xã Tri Phương, xã Hoàn Sơn và xã Đại Đồng | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hoàn Sơn |
32 | Xã Phật Tích | Xã Minh Đạo, xã Cảnh Hưng và xã Phật Tích | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phật Tích |
33 | Xã Gia Bình | Thị trấn Gia Bình, xã Xuân Lai, xã Quỳnh Phú và xã Đại Bái | Trụ sở Huyện ủy và UBND huyện Gia Bình |
34 | Xã Nhân Thắng | Xã Thái Bảo, xã Bình Dương và thị trấn Nhân Thắng | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bình Dương |
35 | Xã Đại Lai | Xã Song Giang và xã Đại Lai | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đại Lai |
36 | Xã Cao Đức | Xã Vạn Ninh và xã Cao Đức | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cao Đức |
37 | Xã Đông Cứu | Xã Giang Sơn, xã Lãng Ngâm và xã Đông Cứu | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đông Cứu |
38 | Xã Lương Tài | Thị trấn Thứa, xã Phú Hòa và xã Tân Lãng | Trụ sở Huyện ủy và UBND huyện Lương Tài |
39 | Xã Lâm Thao | Xã Bình Định, xã Quảng Phú và xã Lâm Thao | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bình Định |
40 | Xã Trung Chính | Xã Phú Lương, xã Quang Minh và xã Trung Chính | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Trung Chính |
41 | Xã Trung Kênh | Xã An Thịnh, xã An Tập và xã Trung Kênh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã An Thịnh |
42 | Xã Đại Sơn | Xã Đại Sơn, Giáo Liêm, Phúc Sơn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã |
43 | Xã Sơn Động | An Bá, Vĩnh An, An Châu | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Sơn Động |
44 | Xã Tây Yên Tử | Thanh Luận, Tây Yên Tử | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Tây Yên Tử |
45 | Xã Dương Hưu | Dương Hưu, Long Sơn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Dương Hưu, Long Sơn |
46 | Xã Yên Định | Yên Định, Cẩm Đàm | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cẩm Đàn |
47 | Xã An Lạc | An Lạc, Lệ Viễn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Lệ Viên |
48 | Xã Vân Sơn | Vân Sơn, Hữu Sản | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Vân Sơn |
49 | Xã Tuấn Đạo | Tuấn Đạo | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tuấn Đạo |
50 | Xã Biển Động | Biển Động, Kim Sơn, Phú Nhuận | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Biển Đông |
51 | Xã Lục Ngạn | Phì Điền, Giáp Sơn, Đồng Cốc, Tân Hoa, Tân Quang | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Phì Điền |
52 | Xã Đèo Gia | Đèo Gia, Tân Lập | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Lập |
53 | Xã Sơn Hải | Sơn Hải, Hộ Đáp | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hộ Đáp |
54 | Xã Tân Sơn | Tân Sơn, Cẩm Sơn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Sơn |
55 | Xã Biên Sơn | Biên Sơn, Phong Vân, Trường bắn TB1 | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phong Vân |
56 | Xã Sa Lý | Sa Lý, Phong Minh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phong Minh |
57 | Xã Nam Dương | Nam Dương, Tân Mộc | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nam Dương |
58 | Xã Kiên Lao | Kiên Lao, Kiên Thành | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Kiên Lao |
59 | Phường Chũ | Phường Chũ, phường Thanh Hải, phường Hồng Giang, phường Trù Hựu | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Chũ |
60 | Phường Phượng Sơn | Quý Sơn, Mỹ An, Phượng Sơn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Phượng Sơn |
61 | Xã Lục Sơn | Lục Sơn, Bình Sơn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bình Sơn |
62 | Xã Trường Sơn | Trường Sơn, Vô Tranh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Vô Tranh |
63 | Xã Cẩm Lý | Cẩm Lý, Đan Hội | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cẩm Lý |
64 | Xã Đông Phú | Đông Phú, Đông Hưng | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đông Hưng |
65 | Nghĩa Phương | Nghĩa Phương, Trường Giang, Huyền Sơn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã |
66 | Xã Lục Nam | Cương Sơn, Tiên Nha, Chu Điện, Phương Sơn, Đồi Ngô | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Đồi Ngô |
67 | Xã Bắc Lũng | Bắc Lũng, Yên Sơn, Lan Mẫu, Khám Lạng | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Sơn |
68 | Bảo Đài | Bảo Đài, Bảo Sơn, Thanh Lâm, Tam Dị | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đảo Bái |
69 | Xã Lạng Giang | Xương Lâm, Hương Lạc, Tân Hưng, Vôi | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Vôi |
70 | Xã Mỹ Thái | Mỹ Thái, Xuân Hưng, Dương Đức, Tân Thanh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Mỹ Thái |
71 | Xã Kép | Quang Thịnh, Hương Sơn, Kép | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Kép |
72 | Xã Tân Dĩnh | Tân Dĩnh, Thái Đào, Đại Lâm | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Dĩnh |
73 | Xã Tiên Lục | Tiên Lục, Đào Mỹ, Nghĩa Hoà, An Hà, Nghĩa Hưng | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nghĩa Hưng |
74 | Xã Ngọc Thiện | Ngọc Thiện, Song Vân, Ngọc Châu, Ngọc Vân, Việt Ngọc | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Ngọc Vân |
75 | Xã Nhã Nam | Tân Trung, Liên Sơn, An Dương, Nhã Nam | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nhã Nam |
76 | Xã Phúc Hoà | Phúc Hoà, Hợp Đức, Liên Chung | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hợp Đức |
77 | Xã Quang Trung | Quang Trung, Lam Sơn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Lam Sơn |
78 | Xã Hợp Thịnh | Thường Thắng, Mai Trung, Hùng Thái, Hợp Thịnh, Sơn Thịnh | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hùng Thái |
79 | Xã Hiệp Hoà | Đông Lỗ, Đoan Bái, Danh Thắng, Lương Phong, thị trấn Thắng | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Thắng |
80 | Xã Hoàng Vân | Hoàng Vân, Đồng Tiến, Toàn Thắng, Ngọc Sơn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hoàng Vân |
81 | Xã Xuân Cẩm | Hương Lâm, Mai Đình, Châu Minh, Xuân Cẩm, Bắc Lý | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Bắc Lý |
82 | Phường Tự Lan | Việt Tiến, Thượng Lan, Hương Mai, Tự Lan | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Tự Lan |
83 | Phường Việt Yên | Minh Đức, Nghĩa Trung, Hồng Thái, Bích Động | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Bích Động |
84 | Phường Nếnh | Quang Châu, Nếnh, Vân Trung, Tăng Tiến | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Nếnh |
85 | Phường Vân Hà | Vân Hà, Tiên Sơn, Trung Sơn, Quảng Minh, Ninh Sơn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Ninh Sơn |
86 | Xã Đồng Việt | Đồng Việt, Đức Giang, Đồng Phúc | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đức Giang |
87 | Phường Bắc Giang | Thọ Xương, Ngô Quyền, Xương Giang, Hoàng Văn Thụ, Trần Phú, Dĩnh Kế, Dĩnh Trì | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Hoàng Văn Thụ |
88 | Phường Đa Mai | Tân Mỹ, Mỹ Độ, Song Mai, Đa Mai, Quế Nham | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Đa Mai |
89 | Phường Tiền Phong | Nội Hoàng, Tiền Phong, Song Khê, Đồng Sơn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Đồng Sơn |
90 | Phường Tân An | Quỳnh Sơn, Trí Yên, Lãng Sơn, Tân An | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Tâm An |
91 | Phường Yên Dũng | Yên Lư, Tân Liễu, Nham Biền | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Nham Biền |
92 | Phường Tân Tiến | Xuân Phú, Hương Gián, Tân Tiến | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Tân Tiến |
93 | Phường Cảnh Thuỵ | Tiến Dũng, Tự Mai, Cảnh Thuỵ | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Canh Thuỵ |
94 | Xã Tân Yên | Xã Cao Xá, thị trấn Cao Thượng, xã Ngọc Lý, xã Việt Lập | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Cao Thượng |
95 | Xã Yên Thế | Xã Tân Sỏi, thị trấn Phồn Xương, xã Đồng Tâm, Đồng Lạc, Tân Hiệp | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Phồn Xương |
96 | Xã Bố Hạ | Thị trấn Bố Hạ, xã Hương Vĩ, Đông Sơn | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Bố Hạ |
97 | Xã Đồng Kỳ | Xã Đồng Kỳ, Đồng Hưu, Đồng Vương | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã |
98 | Xã Xuân Lương | Xã Canh Nậu, Đồng Tiến, Xuân Lương | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Canh Nậu |
99 | Xã Tam Tiến | Xã An Thượng, Tiến Thắng, Tam Tiến | Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tiến Thắng |
Như vậy, có 99 trụ sở hành chính UBND cấp xã mới tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập 2025 được kể trên.
>>> Xem thêm: Tên xã phường mới tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập tỉnh xã năm 2025
Danh sách 99 trụ sở hành chính UBND cấp xã mới tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập 2025 (Hình từ Internet)
Bản đồ tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập tỉnh 2025? Bản đồ chi tiết các xã phường tỉnh Bắc Ninh mới
Bản đồ tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập tỉnh 2025 giúp người dân, doanh nghiệp và cơ quan quản lý nắm bắt rõ ràng ranh giới, phạm vi quản lý của từng khu vực trong thành phố. Việc cập nhật Bản đồ địa giới hành chính Bắc Ninh càng trở nên cần thiết để phản ánh chính xác sự thay đổi về tổ chức hành chính sau sắp xếp cấp xã mới tỉnh Bắc Ninh.
Năm 2025, tỉnh Bắc Ninh thực hiện sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nhằm tinh gọn bộ máy và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước. Bản đồ tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập tỉnh 2025 được cập nhật theo thay đổi này thể hiện rõ ranh giới mới của các xã, phường sau sáp nhập
Dưới đây là Bản đồ tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập tỉnh 2025 như sau:
Bản đồ tỉnh Bắc Ninh sau sáp nhập tỉnh 2025 (Hình từ Internet)
Bản đồ tỉnh Bắc Ninh trên cũng thể hiện được hình dáng tỉnh Bắc Ninh mới sau sáp nhập. Bản đồ chi tiết các xã phường tỉnh Bắc Ninh thể hiện chi tiết các xã phường thuộc tỉnh sau khi sắp xếp, với 99 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 66 xã và 33 phường; trong đó có 65 xã, 33 phường hình thành sau sắp xếp và 01 xã không thực hiện sắp xếp là xã Tuấn Đạo.
Các tiêu chuẩn sáp nhập xã phường ra sao theo Quyết định 759?
Căn cứ Đề án sắp xếp đơn vị hành chính ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 về các tiêu chí khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã năm 2025 như sau:
- Căn cứ vào nguyên tắc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp ĐVHC năm 2025, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng, lựa chọn phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, bảo đảm cả nước giảm khoảng 60% đến 70% số lượng ĐVHC cấp xã so với hiện nay, phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, miền núi, vùng cao, biên giới, vùng đồng bằng, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và đáp ứng các định hướng sau đây:
+ Xã miền núi, vùng cao hình thành sau sắp xếp có diện tích tự nhiên đạt từ 200% trở lên và quy mô dân số đạt từ 100% trở lên tiêu chuẩn của xã tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
+ Xã hình thành sau sắp xếp không thuộc trường hợp nêu trên có quy mô dân số đạt từ 200% trở lên và diện tích tự nhiên đạt từ 100% trở lên tiêu chuẩn của xã tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
+ Phường hình thành sau sắp xếp thuộc thành phố trực thuộc Trung ương có quy mô dân số từ 45.000 người trở lên; phường thuộc tỉnh hình thành sau sắp xếp ở khu vực miền núi, vùng cao, biên giới có quy mô dân số từ 15.000 người trở lên; các phường còn lại có quy mô dân số từ 21.000 người trở lên; diện tích tự nhiên đạt từ 5,5 km2 trở lên.
+ Việc sắp xếp xã phường thuộc ĐVHC cấp huyện ở hải đảo phải bảo đảm quốc phòng, an ninh theo định hướng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp sắp xếp từ 03 ĐVHC cấp xã trở lên thành 01 xã, phường mới thì không phải xem xét, đánh giá tiêu chuẩn.
- Trường hợp ĐVHC cấp xã hình thành sau sắp xếp không thể đáp ứng các định hướng về tiêu chuẩn quy định mà không thuộc trường hợp quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp xã phường năm 2025 thì Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.