Danh sách trụ sở UBND cấp xã mới tỉnh Thái Bình (cũ) sau sáp nhập xã phường

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Danh sách trụ sở UBND cấp xã mới tỉnh Thái Bình (cũ) sau sáp nhập xã phường. Thái Bình sáp nhập với tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh toàn quốc? Chốt cấp xã mới hoạt động từ 1/7/2025

Nội dung chính

    Danh sách trụ sở UBND cấp xã mới tỉnh Thái Bình (cũ) sau sáp nhập xã phường

    Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1666/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Hưng Yên năm 2025 quy định danh sách xã phường mới tỉnh Hưng Yên (mới) sau sáp nhập tỉnh xã năm 2025.

    Sau khi sáp nhập xã phường, tỉnh Hưng Yên có 104 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 93 xã và 11 phường. Trong đó, có 65 xã phường mới là sáp nhập từ tỉnh Thái Bình (cũ) tương ứng với trụ sở UBND cấp xã mới tỉnh Thái Bình như sau:

    Dưới đây là danh sách trụ sở UBND cấp xã mới tỉnh Thái Bình (cũ) sau sáp nhập xã phường:

    STT

    Tên xã/phường mới

    Các xã/phường cũ sáp nhập

    Trụ sở mới

    I.

    Thành phố Thái Bình

    1

    Phường Thái Bình

    Phường Lê Hồng Phong, phường Bồ Xuyên, phường Tiền Phong, xã Tân Bình; xã Phúc Thành, xã Tân Hòa, xã Tân Phong (huyện Vũ Thư)

    Trụ sở xã Tân Bình cũ

    2

    Phường Trần Lãm

    Phường Trần Lãm, phường Kỳ Bá, xã Vũ Đông, xã Vũ Lạc, xã Vũ Chính; xã Tây Sơn (huyện Kiến Xương)

    Trụ sở phường Trần Lãm cũ

    3

    Phường Trần Hưng Đạo

    Phường Trần Hưng Đạo, phường Đề Thám, phường Quang Trung, xã Phú Xuân

    Trụ sở phường Trần Hưng Đạo cũ

    4

    Phường Tiền Phong

    Phường Hoàng Diệu, xã Đông Mỹ, xã Đông Hòa, xã Đông Thọ; xã Đông Dương (huyện Đông Hưng)

    Trụ sở xã Đông Mỹ cũ

    5

    Phường Vũ Phúc

    Phường Phú Khánh, xã Vũ Phúc; xã Nguyên Xá, xã Song An, xã Trung An (huyện Vũ Thư)

    Trụ sở xã Vũ Phúc cũ

    II.

    Huyện Thái Thụy

    1

    Xã Thái Thụy

    Thị trấn Diêm Điền, xã Thụy Hải, xã Thụy Trình, xã Thụy Bình, xã Thụy Liên

    Trụ sở thị trấn Diêm Điền cũ

    2

    Xã Đông Thụy Anh

    Xã Thụy Trường, xã Thụy Xuân, xã An Tân, xã Hồng Dũng

    Trụ sở xã Thụy Xuân cũ

    3

    Xã Bắc Thụy Anh

    Xã Thụy Quỳnh, xã Thụy Văn, xã Thụy Việt

    Trụ sở xã Thụy Văn cũ

    4

    Xã Thụy Anh

    Xã Thụy Sơn, xã Dương Phúc, xã Thụy Hưng

    Trụ sở xã Dương Phúc cũ

    5

    Xã Nam Thụy Anh

    Xã Thụy Thanh, xã Thụy Phong, xã Thụy Duyên

    Trụ sở xã Thụy Phong cũ

    6

    Xã Bắc Thái Ninh

    Xã Thái Phúc, xã Dương Hồng Thủy

    Trụ sở xã Dương Hồng Thủy cũ

    7

    Xã Thái Ninh

    Xã Thái Thượng, xã Hòa An, xã Thái Hưng, xã Thái Nguyên

    Trụ sở xã Hòa An cũ

    8

    Xã Đông Thái Ninh

    Xã Mỹ Lộc, xã Tân Học, xã Thái Đô, xã Thái Xuyên

    Trụ sở xã Thái Xuyên cũ

    9

    Xã Nam Thái Ninh

    Xã Thái Thọ, xã Thái Thịnh, xã Thuần Thành

    Trụ sở xã Thái Thịnh cũ

    10

    Xã Tây Thái Ninh

    Xã Sơn Hà, xã Thái Giang

    Trụ sở xã Thái Giang cũ

    11

    Xã Tây Thụy Anh

    Xã Thụy Chính, xã Thụy Dân, xã Thụy Ninh

    Trụ sở xã Thụy Ninh cũ

    III.

    Huyện Tiền Hải

    1

    Xã Tiến Hải

    Thị trấn Tiền Hải, xã Tây Ninh, xã Tây Lương, xã Vũ Lăng, xã An Ninh

    Trụ sở thị trấn Tiền Hải cũ

    2

    Xã Tây Tiền Hải

    Xã Phương Công, xã Vân Trường, xã Bắc Hải

    Trụ sở xã Vân Trường cũ

    3

    Xã Ái Quốc

    Xã Tây Giang, xã Ái Quốc

    Trụ sở xã Tây Giang cũ

    4

    Xã Đồng Châu

    Xã Đông Hoàng, xã Đông Minh, xã Đông Cơ, xã Đông Lâm

    Trụ sở xã Đông Minh cũ

    5

    Xã Đông Tiền Hải

    Xã Đông Xuyên, xã Đông Long, xã Đông Quang

    Trụ sở xã Đông Xuyên cũ

    6

    Xã Nam Cường

    Xã Nam Thịnh, xã Nam Tiến, xã Nam Chính, xã Nam Cường

    Trụ sở xã Nam Tiến cũ

    7

    Xã Hưng Phú

    Xã Nam Phú, xã Nam Hưng, xã Nam Trung

    Trụ sở xã Nam Hưng cũ

    8

    Xã Nam Tiền Hải

    Xã Nam Hồng, xã Nam Hà, xã Nam Hải

    Trụ sở xã Nam Hồng cũ

    IV.

    Huyện Quỳnh Phụ

    1

    Xã Quỳnh Phụ

    Thị trấn Quỳnh Côi, xã Quỳnh Hải, xã Quỳnh Hội, xã Quỳnh Hồng, xã Quỳnh Mỹ, xã Quỳnh Hưng

    Trụ sở thị trấn Quỳnh Côi cũ

    2

    Xã Minh Thọ

    Xã Quỳnh Hoa, xã Quỳnh Minh, xã Quỳnh Giao, xã Quỳnh Thọ

    Trụ sở xã Quỳnh Giao cũ

    3

    Xã Nguyễn Du

    Xã Châu Sơn, xã Quỳnh Khê, xã Quỳnh Nguyên

    Trụ sở xã Châu Sơn cũ

    4

    Xã Quỳnh An

    Xã Trang Bảo Xá, xã An Vinh, xã Đồng Hải

    Trụ sở xã Trang Bảo Xá cũ

    5

    Xã Ngọc Lâm

    Xã Quỳnh Cường, xã Quỳnh Lâm, xã Quỳnh Ngọc

    Trụ sở xã Quỳnh Ngọc cũ

    6

    Xã Đồng Bằng

    Xã An Cầu, xã An Ấp, xã An Lễ, xã An Quý

    Trụ sở xã An Ấp cũ

    7

    Xã A Sào

    Xã An Đồng, xã An Hiệp, xã An Thái, xã An Khê

    Trụ sở xã An Thái cũ

    8

    Xã Phụ Dực

    Thị trấn An Bài, xã An Vũ, xã An Ninh, xã An Mỹ, xã An Thanh

    Trụ sở thị trấn An Bài cũ

    9

    Xã Tân Tiến

    Xã An Dục, xã An Tràng, xã Đồng Tiến

    Trụ sở xã Đồng Tiến cũ

    V.

    Huyện Đông Hưng

    1

    Xã Đông Hưng

    Thị trấn Đông Hưng, xã Nguyên Xá, xã Đông La, xã Đông Các, xã Đông Sơn, xã Đông Hợp

    Trụ sở thị trấn Đông Hưng cũ

    2

    Xã Bắc Tiên Hưng

    Xã Liên An Đô, xã Lô Giang, xã Mê Linh, xã Phú Lương

    Trụ sở xã Liên An Đô cũ

    3

    Xã Nam Đông Hưng

    Xã Xuân Quang, xã Đông Quang, xã Đông Hoàng

    Trụ sở xã Xuân Quang Động cũ

    4

    Xã Bắc Đông Quang

    Xã Hà Giang, xã Đông Kinh, xã Đông Vinh

    Trụ sở xã Hà Giang cũ

    5

    Xã Bắc Đông Hưng

    Xã Đông Cường, xã Đồng Xá, xã Đông Phương

    Trụ sở xã Đông Phương cũ

    6

    Xã Đông Quan

    Xã Đông Quan, xã Đông Á, xã Đông Tân

    Trụ sở xã Đông Quan cũ

    7

    Xã Nam Tiên Hưng

    Xã Liên Hoa, xã Hồng Giang, xã Trọng Quan, xã Minh Phú

    Trụ sở xã Liên Hoa cũ

    8

    Xã Tiên Hưng

    Xã Hồng Bạch, xã Thăng Long, xã Minh Tân, xã Hồng Việt

    Trụ sở xã Thăng Long cũ

    VI.

    Huyện Hưng Hà

    1

    Xã Hưng Hà

    Thị trấn Hưng Hà, xã Minh Khai, xã Kim Trung, xã Hồng Lĩnh, xã Văn Lang, xã Thống Nhất, xã Hòa Bình

    Trụ sở thị trấn Hưng Hà cũ

    2

    Xã Tiên La

    Xã Tân Tiến, xã Thái Phương, xã Đoan Hùng, xã Phúc Khánh

    Trụ sở xã Phúc Khánh cũ

    3

    Xã Lê Quý Đôn

    Xã Minh Tân, xã Độc Lập, xã Hồng An

    Trụ sở xã Độc Lập cũ

    4

    Xã Hồng Minh

    Xã Chí Hòa, xã Minh Hòa, xã Hồng Minh

    Trụ sở xã Hồng Minh cũ

    5

    Xã Thần Khê

    Xã Bắc Sơn, xã Đông Đô, xã Tây Đô, xã Chi Lăng

    Trụ sở xã Đông Đô cũ

    6

    Xã Diên Hà

    Xã Quang Trung, xã Văn Cẩm, xã Duyên Hải

    Trụ sở xã Duyên Hải cũ

    7

    Xã Ngự Thiên

    Xã Canh Tân, xã Tân Hòa, xã Cộng Hòa, xã Hòa Tiến

    Trụ sở xã Cộng Hoà cũ

    8

    Xã Long Hưng

    Thị trấn Hưng Nhân, xã Tân Lễ, xã Tiến Đức, xã Thái Hưng, xã Liên Hiệp

    Trụ sở thị trấn Hưng Nhân cũ

    VII.

    Huyện Kiến Xương

    1

    Xã Kiến Xương

    Thị trấn Kiến Xương, xã Bình Minh, xã Quang Minh, xã Quang Trung

    Trụ sở thị trấn Kiến Xương cũ

    2

    Xã Lê Lợi

    Xã Lê Lợi, xã Thống Nhất

    Trụ sở xã Thống Nhất cũ

    3

    Xã Quang Lịch

    Xã Vũ Lễ, xã Hòa Bình, xã Quang Lịch

    Trụ sở xã Quang Lịch cũ

    4

    Xã Vũ Quý

    Xã Vũ An, xã Vũ Ninh, xã Vũ Quý, xã Vũ Trung

    Trụ sở xã Vũ Quý cũ

    5

    Xã Bình Thanh

    Xã Minh Quang, xã Bình Thanh, xã Minh Tân

    Trụ sở xã Bình Thanh cũ

    6

    Xã Bình Định

    Xã Bình Định, xã Hồng Tiến, xã Nam Bình

    Trụ sở xã Bình Định cũ

    7

    Xã Hồng Vũ

    Xã Vũ Công, xã Hồng Vũ

    Trụ sở xã Hồng Vũ cũ

    8

    Xã Bình Nguyên

    Xã Bình Nguyên, xã Thanh Tân, xã An Bình

    Trụ sở xã Bình Nguyên cũ

    9

    Xã Trà Giang

    Xã Trà Giang, xã Hồng Thái, xã Quốc Tuấn

    Trụ sở xã Hồng Thái cũ

    VIII.

    Huyện Vũ Thư

    1

    Xã Vũ Thư

    Thị trấn Vũ Thư, xã Minh Quang, xã Tam Quang, xã Dũng Nghĩa, xã Minh Khai

    Trụ sở thị trấn Vũ Thư cũ

    2

    Xã Thư Trì

    Xã Song Lãng, xã Hiệp Hòa, xã Minh Lãng

    Trụ sở xã Minh Lãng cũ

    3

    Xã Tân Thuận

    Xã Tự Tân, xã Bách Thuận, xã Tân Lập

    Trụ sở xã Tự Tân cũ

    4

    Xã Thư Vũ

    Xã Việt Thuận, xã Vũ Hội, xã Vũ Vinh, xã Vũ Vân

    Trụ sở xã Việt Thuận cũ

    5

    Xã Vũ Tiến

    Xã Vũ Đoài, xã Duy Nhất, xã Hồng Phong, xã Vũ Tiến

    Trụ sở xã Duy Nhất cũ

    6

    Xã Vạn Xuân

    Xã Hồng Lý, xã Việt Hùng, xã Xuân Hòa, xã Đồng Thanh

    Trụ sở xã Việt Hùng cũ

    Trên đây là chi tiết danh sách trụ sở UBND cấp xã mới tỉnh Thái Bình (cũ) sau sáp nhập xã phường năm 2025.

    Danh sách trụ sở UBND cấp xã mới tỉnh Thái Bình (cũ) sau sáp nhập xã phường

    Danh sách trụ sở UBND cấp xã mới tỉnh Thái Bình (cũ) sau sáp nhập xã phường (Hình từ Internet)

    Thái Bình sáp nhập với tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh toàn quốc?

    Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh nói rõ về sáp nhập tỉnh Thái Bình như sau:

    Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
    [...]
    6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Thái Bình và tỉnh Hưng Yên thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Hưng Yên. Sau khi sắp xếp, tỉnh Hưng Yên có diện tích tự nhiên là 2.514,81 km2, quy mô dân số là 3.567.943 người.
    Tỉnh Hưng Yên giáp tỉnh Bắc Ninh, tỉnh Ninh Bình, thành phố Hà Nội, thành phố Hải Phòng và Biển Đông.
    [...]

    Như vậy, tỉnh Thái Bình sáp nhập với tỉnh Hưng Yên lấy tên Hưng Yên với diện tích tự nhiên là 2.514,81 km2, quy mô dân số là 3.567.943 người.

    Chốt cấp xã mới hoạt động từ 1/7/2025

    Căn cứ Mục 1 Kết luận 157-KL/TW năm 2025 về quy định thời gian cấp xã mới hoạt động như sau:

    1. Yêu cầu các cấp ủy, tổ chức đảng tiếp tục làm tốt công tác tư tưởng, chủ động nắm tình hình dư luận, dự báo nguy cơ, kịp thời nhận diện, xử lý các vấn đề phức tạp nảy sinh, bảo đảm sự đoàn kết thống nhất nội bộ trong quá trình sắp xếp, bộ máy mới đi vào hoạt động thông suốt, nâng cao hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả.
    [...]
    - Ban Thường vụ các tỉnh ủy, thành ủy chủ động công tác chuẩn bị các điều kiện cần thiết, sẵn sàng quy trình, thủ tục[2] để tổ chức triển khai thực hiện chuyển giao chức năng, nhiệm vụ từ cấp huyện về cấp xã sau sáp nhập ngay sau khi các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực từ 01/7/2025; bảo đảm kiện toàn tổ chức bộ máy, điều kiện làm việc của các cơ quan cấp tỉnh, cấp xã sau khi sáp nhập hoạt động thông suốt, đồng bộ, hiệu lực, hiệu quả, không để gián đoạn công việc, không bỏ trống địa bàn, lĩnh vực, không để ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và Nhân dân. Đưa vào hoạt động cấp xã mới từ ngày 01/7/2025, phấn đấu hoàn thành trước ngày 15/7/2025; cấp tỉnh phấn đấu hoàn thành trước ngày 15/8/2025. Nghiêm cấm việc tác động, can thiệp trong quá trình sắp xếp nhân sự; xử lý nghiêm vi phạm (nếu có).
    [...]

    Như vậy, cấp xã mới sẽ hoạt động từ ngày 1/7/2025 và chốt thời gian hoàn thành sáp nhập xã phường 2025 trước ngày 15/7/2025.

    saved-content
    unsaved-content
    14804