Danh sách 103 trụ sở UBND phường xã sau sáp nhập TP Cần Thơ? Thành phố Cần Thơ có bao nhiêu xã phường?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Mai Bảo Ngọc
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Danh sách 103 trụ sở UBND phường xã sau sáp nhập TP Cần Thơ? Thành phố Cần Thơ có bao nhiêu xã phường? Dân số TP Cần Thơ sau sắp xếp đơn vị hành chính là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Danh sách 103 trụ sở UBND phường xã sau sáp nhập TP Cần Thơ? Thành phố Cần Thơ có bao nhiêu xã phường?

    Căn cứ tại khoản 19 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 có quy định sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thành phố Cần Thơ, tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Hậu Giang thành thành phố mới có tên gọi là thành phố Cần Thơ.

    Theo đó, thành phố Cần Thơ sáp nhập với tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Hậu Giang. Sau khi sắp xếp, thành phố Cần Thơ có 103 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 31 phường và 72 xã;

    Căn cứ theo Nghị quyết 1668/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các ĐVHC cấp xã của thành phố Cần Thơ năm 2025. Trong đó có 30 phường, 65 xã hình thành sau sắp xếp và 08 đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sắp xếp là phường Tân Lộc, các xã Trường Long, Thạnh Phú, Thới Hưng, Phong Nẫm, Mỹ Phước, Lai Hòa, Vĩnh Hải.

    Dưới đây là Danh sách 103 trụ sở UBND phường xã sau sáp nhập TP Cần Thơ:

    STT

    Xã, phường mới

    Xã, phường trước sắp xếp

    Trụ sở

    1

    Phường Ninh Kiều

    Phường Tân An, Thới Bình, Xuân Khánh

    UBND quận Ninh Kiều

    2

    Phường Cái Khế

    Phường An Hòa, Cái Khế (quận Ninh Kiều), một phần phường Bùi Hữu Nghĩa (quận Bình Thủy)

    UBND phường An Hòa

    3

    Phường Tân An

    Phường An Khánh, Hưng Lợi

    UBND phường Hưng Lợi

    4

    Phường An Bình

    Phường An Bình (quận Ninh Kiều), xã Mỹ Khánh (huyện Phong Điền), một phần phường Long Tuyền (quận Bình Thủy)

    UBND phường An Bình

    5

    Phường Thới An Đông

    Phường Trà An, Thới An Đông, Trà Nóc

    UBND phường Thới An Đông

    6

    Phường Bình Thuỷ

    Phường An Thới, Bình Thủy, phần còn lại của phường Bùi Hữu Nghĩa

    UBND quận Bình Thủy

    7

    Phường Long Tuyền

    Phường Long Hòa và phần còn lại của phường Long Tuyền

    UBND phường Long Tuyền

    8

    Phường Cái Răng

    Phường Lê Bình, Thường Thạnh, Ba Láng, Hưng Thạnh

    Quận ủy - UBND quận Cái Răng (cũ)

    9

    Phường Hưng Phú

    Phường Tân Phú, Phú Thứ, Hưng Phú

    UBND quận Cái Răng (mới)

    10

    Phường Ô Môn

    Phường Châu Văn Liêm, Thới Hòa, Thới An (quận Ô Môn), xã Thới Thạnh (huyện Thới Lai)

    UBND quận Ô Môn

    11

    Phường Phước Thới

    Phường Trường Lạc, Phước Thới

    UBND phường Phước Thới

    12

    Phường Trung Nhứt

    Phường Thạnh Hòa, Trung Nhứt (quận Thốt Nốt), xã Trung An (huyện Cờ Đỏ)

    UBND phường Thạnh Hòa

    13

    Phường Thốt Nốt

    Phường Thuận An, Thới Thuận, một phần phường Thốt Nốt

    Quận ủy Thốt Nốt

    14

    Phường Thuận Hưng

    Phường Trung Kiên, Thuận Hưng, một phần phường Thốt Nốt

    UBND quận Thốt Nốt

    15

    Phường Tân Lộc

    Giữ nguyên

    UBND phường Tân Lộc

    16

    Phường Thới Long

    Phường Long Hưng, Thới Long (quận Ô Môn), Tân Hưng (quận Thốt Nốt)

    UBND phường Long Hưng

    17

    Phường Phú Lợi

    Phường 1,2,3

    UBND TP Sóc Trăng

    18

    Phường Sóc Trăng

    Phường 5,6,7,8

    UBND phường 6

    19

    Phường Mỹ Xuyên

    Phường 10 (TP Sóc Trăng), thị trấn Mỹ Xuyên, xã Đại Tâm (huyện Mỹ Xuyên)

    UBND thị trấn Mỹ Xuyên

    20

    Phường Vĩnh Phước

    Phường Vĩnh Phước, xã Vĩnh Tân

    UBND phường Vĩnh Phước

    21

    Phường Vĩnh Châu

    Phường 1, 2, xã Lạc Hòa

    UBND thị xã Vĩnh Châu

    22

    Phường Khánh Hòa

    Phường Khánh Hòa, xã Vĩnh Hiệp, xã Hòa Đông

    UBND phường Khánh Hòa

    23

    Phường Ngã Năm

    Phường 1,2, xã Vĩnh Quới

    UBND thị xã Ngã Năm

    24

    Phường Mỹ Quới

    Phường 3, xã Mỹ Bình, Mỹ Quới

    UBND xã Mỹ Quới

    25

    Phường Vị Thanh

    Phường 1, 3, 7

    UBND TP Vị Thanh

    26

    Phường Vị Tân

    Phường 4,5, xã Vị Tân

    UBND xã Vị Tân

    27

    Phường Long Bình

    Phường Bình Thạnh, Vĩnh Tường, xã Long Bình

    UBND thị xã Long Mỹ

    28

    Phường Long Mỹ

    Phường Thuận An, xã Long Trị, Long Trị A

    Thị uỷ Long Mỹ

    29

    Phường Long Phú 1

    Phường Trà Lồng, xã Tân Phú, Long Phú

    UBND xã Long Phú

    30

    Phường Đại Thành

    Phường Hiệp Lợi, xã Tân Thành, Đại Thành

    UBND TP Ngã Bảy

    31

    Phường Ngã Bảy

    Phường Lái Hiếu, Hiệp Thành và Ngã Bảy

    UBND xã Ngã Bảy

    32

    Xã Phong Điền

    Xã Tân Thới, Giai Xuân, thị trấn Phong Điền

    Huyện ủy Phong Điền

    33

    Xã Nhơn Ái

    Xã Nhơn Ái, Nhơn Nghĩa

    UBND xã Nhơn Ái

    34

    Xã Trường Long

    Giữ nguyên

    UBND xã Trường Long

    35

    Xã Thới Lai

    Xã Thới Tân, Trường Thắng, thị trấn Thới Lai

    Huyện ủy Thới Lai

    36

    Xã Đông Thuận

    Xã Đông Bình, Đông Thuận

    UBND xã Đông Thuận

    37

    Xã Trường Xuân

    Xã Trường Xuân A, Trường Xuân B, Trường Xuân

    UBND xã Trường Xuân

    38

    Xã Trường Thành

    Xã Tân Thạnh, Định Môn, Trường Thành

    UBND xã Định Môn

    39

    Xã Cờ Đỏ

    Xã Thới Đông, Thới Xuân, thị trấn Cờ Đỏ

    Huyện ủy Cờ Đỏ

    40

    Xã Đông Hiệp

    Xã Đông Thắng, Đông Hiệp (huyện Cờ Đỏ), xã Xuân Thắng (huyện Thới Lai)

    UBND xã Đông Hiệp

    41

    Xã Thạnh Phú

    Giữ nguyên

    UBND xã Thạnh Phú

    42

    Xã Thới Hưng

    Giữ nguyên

    UBND xã Thới Hưng

    43

    Xã Trung Hưng

    Xã Trung Thạnh, Trung Hưng

    UBND xã Trung Hưng

    44

    Xã Vĩnh Thạnh

    Xã Thạnh Lộc, Thạnh Mỹ, thị trấn Vĩnh Thạnh

    UBND huyện Vĩnh Thạnh

    45

    Xã Vĩnh Trinh

    Xã Vĩnh Bình, Vĩnh Trinh

    UBND xã Vĩnh Trinh

    46

    Xã Thạnh An

    Xã Thạnh Lợi, Thạnh Thắng, thị trấn Thạnh An

    UBND thị trấn Thạnh An

    47

    Xã Thạnh Quới

    Xã Thạnh Tiến, Thạnh An, Thạnh Quới

    UBND xã Thạnh Quới

    48

    Xã Hỏa Lựu

    Xã Hỏa Lựu, Hỏa Tiến và Tân Tiến

    UBND xã Hoả Lựu

    49

    Xã Vị Thủy

    Xã Nàng Mau, Vị Thắng, Vị Trung

    UBND huyện Vị Thủy

    50

    Xã Vĩnh Thuận Đông

    Xã Vĩnh Thuận Tây, Vĩnh Thuận Đông

    UBND xã Vĩnh Thuận Tây

    51

    Xã Vị Thanh 1

    Xã Vị Đông, Vị Thanh, Vị Bình

    UBND xã Vị Thanh

    52

    Xã Vĩnh Tường

    Xã Vĩnh Tường, Vĩnh Trung

    UBND xã Vĩnh Tường

    53

    Xã Vĩnh Viễn

    Thị trấn Vĩnh Viễn, xã Vĩnh Viễn A

    UBND huyện Long Mỹ

    54

    Xã Xà Phiên

    Xã Xà Phiên, Thuận Hưng và Thuận Hoà

    UBND xã Xà Phiên

    55

    Xã Lương Tâm

    Xã Lương Tâm, Lương Nghĩa

    UBND xã Lương Tâm

    56

    Xã Thạnh Xuân

    Thị trấn Rạch Gòi, xã Tân Phú Thạnh, Thạnh Xuân

    UBND xã Thạnh Xuân

    57

    Xã Tân Hòa

    Thị trấn Một Ngàn, Bảy Ngàn, xã Nhơn Nghĩa A, Tân Hòa

    UBND huyện Châu Thành A

    58

    Xã Trường Long Tây

    Xã Trường Long A, Trường Long Tây

    UBND xã Trường Long Tây

    59

    Xã Châu Thành

    Xã Đông Phú, thị trấn Ngã Sáu, Mái Dầm

    UBND huyện Châu Thành

    60

    Xã Đông Phước

    Thị trấn Cái Tắc, xã Đông Thạnh, Đông Phước A

    UBND xã Đông Thạnh

    61

    Xã Phú Hữu

    Xã Đông Phước, Phú Tân, Phú Hữu

    UBND xã Phú Hữu.

    62

    Xã Tân Bình

    Xã Tân Bình, Bình Thành

    UBND xã Tân Bình

    63

    Xã Hòa An

    Thị trấn Kinh Cùng, xã Hòa An

    UBND thị trấn Kinh Cùng

    64

    Xã Phương Bình

    Xã Phương Bình, Phương Phú

    UBND xã Phương Bình

    65

    Xã Tân Phước Hưng

    Xã Tân Phước Hưng, Búng Tàu

    UBND xã Tân Phước Hưng

    66

    Xã Hiệp Hưng

    Xã Hiệp Hưng, thị trấn Cây Dương

    UBND huyện Phụng Hiệp

    67

    Xã Phụng Hiệp

    Xã Hoà Mỹ, Phụng Hiệp

    UBND xã Hoà Mỹ

    68

    Xã Thạnh Hòa

    Xã Thạnh Hoà, Long Thạnh, Tân Long

    UBND xã Long Thạnh

    69

    Xã Hòa Tú

    Xã Hòa Tú 1, Hòa Tú 2

    UBND huyện Mỹ Xuyên

    70

    Xã Gia Hòa

    Xã Thạnh Quới, Gia Hòa 2

    UBND xã Gia Hòa 2

    71

    Xã Nhu Gia

    Xã Thạnh Phú, Gia Hòa 1

    UBND xã Thạnh Phú

    72

    Xã Ngọc Tố

    Xã Tham Đôn, Ngọc Tố, Ngọc Đông

    UBND xã Ngọc Tố

    73

    Xã Trường Khánh

    Xã Hậu Thạnh, Trường Khánh, Phú Hữu

    UBND xã Trường Khánh

    74

    Xã Đại Ngãi

    Thị trấn Đại Ngãi, xã Long Đức

    UBND thị trấn Đại Ngãi

    75

    Xã Tân Thạnh

    Xã Tân Hưng, Châu Khánh, Tân Thạnh

    UBND xã Tân Thạnh

    76

    Xã Long Phú

    Thị trấn Long Phú, Long Phú

    UBND huyện Long Phú

    77

    Xã Nhơn Mỹ

    Xã An Mỹ, Nhơn Mỹ (huyện Kế Sách) và xã Song Phụng (huyện Long Phú)

    UBND xã Nhơn Mỹ

    78

    Xã An Lạc Thôn

    Xã Xuân Hòa, Trinh Phú, thị trấn An Lạc Thôn

    UBND thị trấn An Lạc Thôn

    79

    Xã Kế Sách

    Thị trấn Kế Sách, xã Kế An, Kế Thành

    UBND huyện Kế Sách

    80

    Xã Thới An Hội

    Xã Thới An Hội, An Lạc Tây

    UBND xã An Lạc Tây

    81

    Xã Đại Hải

    Xã Đại Hải, Ba Trinh

    UBND xã Đại Hải

    82

    Xã Phú Tâm

    Thị trấn Châu Thành, xã Phú Tâm

    UBND huyện Châu Thành

    83

    Xã An Ninh

    Xã An Ninh, An Hiệp

    UBND xã An Hiệp

    84

    Xã Thuận Hòa

    Xã Phú Tân, Thuận Hòa

    UBND xã Phú Tân

    85

    Xã Hồ Đắc Kiện

    Xã Hồ Đắc Kiện, Thiện Mỹ

    UBND xã Hồ Đắc Kiện

    86

    Xã Mỹ Tú

    Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, xã Mỹ Tú, Mỹ Thuận

    UBND huyện Mỹ Tú

    87

    Xã Long Hưng

    Xã Hưng Phú, Long Hưng

    UBND xã Long Hưng

    88

    Xã Mỹ Hương

    Xã Thuận Hưng, Phú Mỹ, Mỹ Hương

    UBND xã Mỹ Hương

    89

    Xã Tân Long

    Xã Long Bình, Tân Long (thị xã Ngã Năm) và xã Thạnh Tân (huyện Thạnh Trị)

    UBND xã Tân Long

    90

    Xã Phú Lộc

    Thị trấn Phú Lộc, Hưng Lợi, xã Thạnh Trị

    Huyện ủy Thạnh Trị

    91

    Xã Vĩnh Lợi

    Xã Vĩnh Lợi, Vĩnh Thành, Châu Hưng

    UBND xã Vĩnh Lợi

    92

    Xã Lâm Tân

    Xã Lâm Tân, Lâm Kiết, Tuân Tức

    UBND xã Lâm Tân

    93

    Xã Thạnh Thới An

    Xã Thạnh Thới An, Thạnh Thới Thuận

    UBND xã Thạnh Thới An

    94

    Xã Tài Văn

    Xã Viên An, Tài Văn

    UBND xã Tài Văn

    95

    Xã Liêu Tú

    Xã Liêu Tú, Viên Bình

    UBND xã Liêu Tú

    96

    Xã Lịch Hội Thượng

    Xã Lịch Hội Thượng và thị trấn Lịch Hội Thượng

    UBND thị trấn Lịch Hội Thượng

    97

    Xã Trần Đề

    Thị trấn Trần Đề, xã Đại Ân 2, Trung Bình

    UBND huyện Trần Đề

    98

    Xã An Thạnh

    Thị trấn Cù Lao Dung, xã An Thạnh 1, An Thạnh Tây, An Thạnh Đông

    UBND huyện Cù Lao Dung

    99

    Xã Cù Lao Dung

    Xã An Thạnh 2, Đại Ân 1, An Thạnh 3, An Thạnh Nam

    UBND xã An Thạnh 3

    100

    Xã Phong Nẫm

    Giữ nguyên

    UBND xã Phong Nẫm

    101

    Xã Mỹ Phước

    Giữ nguyên

    UBND xã Mỹ Phước

    102

    Xã Vĩnh Hải

    Giữ nguyên

    UBND xã Vĩnh Hải

    103

    Xã Lai Hòa

    Giữ nguyên

    UBND xã Lai Hòa

    Như vậy, trên đây là Danh sách 103 trụ sở UBND phường xã sau sáp nhập TP Cần Thơ. Và Thành phố Cần Thơ có 103 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 31 phường và 72 xã sau sáp nhập.

    Danh sách 103 trụ sở UBND phường xã sau sáp nhập TP Cần Thơ? Thành phố Cần Thơ có bao nhiêu xã phường?

    Danh sách 103 trụ sở UBND phường xã sau sáp nhập TP Cần Thơ? Thành phố Cần Thơ có bao nhiêu xã phường? (Hình từ Internet)

    Dân số TP Cần Thơ sau sắp xếp đơn vị hành chính theo Nghị quyết 202 2025 là bao nhiêu?

    Ngày 12/06/2025, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, Kỳ họp thứ 9 đã thông qua Nghị quyết 202/2025/QH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh.

    Trong đó, có nội dung đề cập về dân số TP Cần Thơ sau sáp nhập. Cụ thể, tại khoản 19 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 có quy định:

    Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
    ...
    19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thành phố Cần Thơ, tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Hậu Giang thành thành phố mới có tên gọi là thành phố Cần Thơ. Sau khi sắp xếp, thành phố cần Thơ có diện tích tự nhiên là 6.360,83 km2, quy mô dân số là 4.199.824 người.
    Thành phố Cần Thơ giáp các tỉnh An Giang, Đồng Tháp, Cà Mau, Vĩnh Long và Biển Đông.

    Như vậy, dân số của thành phố Cần Thơ sau sắp xếp đơn vị hành chính là 4.199.824 người.

    Trách nhiệm của UBND cấp tỉnh trong việc thực hiện quản lý nhà nước về đất đai là gì?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Nghị định 151/2025/NĐ-CP về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về các nội dung quy định tại Luật Đất đai 2024 và các nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai như sau:

    - Tổ chức lập và thực hiện dự án tái định cư quy định tại khoản 6 Điều 91 và khoản 1 Điều 110 Luật Đất đai 2024.

    - Tổ chức thực hiện theo dõi và đánh giá đối với việc quản lý, sử dụng đất đai đối với cấp xã trực thuộc; đánh giá việc quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn cấp tỉnh quy định tại điểm b khoản 4 Điều 232 Luật Đất đai 2024.

    - Trình phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh quy định tại Điều 18 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    - Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện thu hồi đất liên quan đến đất quốc phòng, an ninh quy định tại khoản 3 Điều 25Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    - Tổ chức rà soát, xử lý và công bố công khai các dự án đầu tư không đưa đất vào sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục hoặc chậm tiến độ sử dụng đất 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư; các dự án được gia hạn; các dự án chậm tiến độ sử dụng đất vì lý do bất khả kháng theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Nghị định 102/2024/NĐ-CP.

    saved-content
    unsaved-content
    2465