Danh sách trụ sở mới tỉnh Thái Nguyên sau sáp nhập? Tên xã phường mới tỉnh Thái Nguyên sau sáp nhập mới

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Danh sách trụ sở mới tỉnh Thái Nguyên sau sáp nhập? Tên xã phường mới tỉnh Thái Nguyên sau sáp nhập mới. Bản đồ hành chính tỉnh Thái Nguyên sau sáp nhập tỉnh xã mới nhất.

Nội dung chính

Danh sách trụ sở mới tỉnh Thái Nguyên sau sáp nhập? Tên xã phường mới tỉnh Thái Nguyên sau sáp nhập mới

Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1683/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thái Nguyên năm 2025 trong đó có chi tiết tên xã phường mới tỉnh Thái Nguyên và các trụ sở mới tương ứng.

Trên cơ sở Đề án số 375/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thái Nguyên (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thái Nguyên như sau:

Sau sáp nhập xã phường thì tỉnh Thái Nguyên có 92 xã phường mới. Tỉnh Thái Nguyên chính thức sáp nhập với và tỉnh Bắc Kạn, lấy tên là tỉnh Thái Nguyên và đặt trung tâm hành chính tại tỉnh Thái Nguyên (cũ).

Dưới đây là danh sách chi tiết về tên xã phường mới tỉnh Thái Nguyên và danh sách trụ sở mới sau sáp nhập năm 2025:

STT

Tên xã phường mới tỉnh Thái Nguyên

Tên xã phường cũ trước sáp nhập

Nơi đặt trụ sở mới tỉnh Thái Nguyên

1

Phường Phan Đình Phùng

Phường Phan Đình Phùng, Trưng Vương, Túc Duyên, Đồng Quang, Quang Trung, Hoàng Văn Thụ, Tân Thịnh

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Phan Đình Phùng

2

Phường Linh Sơn

Chùa Hang, Cao Ngạn, Đồng Bẩm, Linh Sơn, Huống Thượng

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Đồng Bẩm.

3

Phường Tích Lương

Phú Xá, Trung Thành, Tân Thành, Tân Lập, Tích Lương

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Tích Lương

4

Phường Gia Sàng

Hương Sơn, Gia Sàng, Đồng Liên, Cam Giá

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Cam Giá

5

Phường Quyết Thắng

Thịnh Đán, Quyết Thắng, Phúc Hà

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Thịnh Đán

6

Phường Quan Triều

Tân Long, Sơn Cẩm, Quan Triều, Quang Vinh

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Tân Long

7

Xã Tân Cương

Tân Cương, Thịnh Đức (của TP Thái Nguyên) và xã Bình Sơn (của TP Sông Công)

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Cương

8

Xã Đại Phúc

Phúc Xuân, Phúc Trìu (của TP Thái Nguyên), Hùng Sơn, Tân Thái (của huyện Đại Từ), Phúc Tân (của TP Phổ Yên)

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phúc Xuân

9

Xã Đại Từ

Bình Thuận, Khôi Kỳ, Mỹ Yên, Lục Ba

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bình Thuận

10

Xã Đức Lương

Minh Tiến, Đức Lương, Phúc Lương

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đức Lương

11

Xã Phú Thịnh

Phú Thịnh, Bản Ngoại, Phú Cường

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bản Ngoại.

12

Xã La Bằng

La Bằng, Hoàng Nông, Tiên Hội

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hoàng Nông.

13

Xã Phú Lạc

Phú Lạc, Phục Linh, Tân Linh

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Linh.

14

Xã An Khánh

An Khánh, Cù Vân, Hà Thượng

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cù Vân.

15

Xã Quân Chu

Quân Chu, Cát Nê

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Quân Chu.

16

Xã Vạn Phú

Vạn Phú, Văn Yên

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Vạn Phú.

17

Xã Phú Xuyên

Yên Lãng, Phú Xuyên

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Lãng

18

Phường Phổ Yên

Ba Hàng, Hồng Tiến, Bãi Bông, Đắc Sơ

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND UBND TP Phổ Yên

19

Phường Vạn Xuân

Nam Tiến, Đồng Tiến, Tân Hương, Tiên Phong

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Nam Tiến

20

Phường Trung Thành

Trung Thành, Đông Cao, Tân Phú, Thuận Thành

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Trung Thành

21

Phường Phúc Thuận

Minh Đức, Bắc Sơn, Phúc Thuận

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Bắc Sơn.

22

Xã Thành Công

Thành Công, Vạn Phái

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thành Công

23

Xã Phú Bình

Hương Sơn, Nhã Lộng, Xuân Phương, Úc Kỳ, Bảo Lý

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND tại Huyện ủy Phú Bình

24

Xã Tân Thành

Tân Hòa, Tân Kim, Tân Thành

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Thành.

25

Xã Điềm Thụy

Điềm Thụy, Thượng Đình, Hà Châu, Nga My

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Điềm Thụy

26

Xã Kha Sơn

Kha Sơn, Lương Phú, Tân Đức, Thanh Ninh, Dương Thành

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phú Lương

27

Xã Tân Khánh

Tân Khánh, Bàn Đạt, Đào Xá

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Khánh

28

Xã Đồng Hỷ

Hóa Thượng, Sông Cầu, Minh Lập, Hóa Trung

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND UBND huyện Đồng Hỷ hiện nay

29

Xã Quang Sơn

Quang Sơn, Tân Long

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quang Sơn

30

Xã Trại Cau

Trại Cau, Hợp Tiến

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Trại Cau.

31

Xã Nam Hòa

Nam Hòa, Cây Thị

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nam Hoà

32

Xã Văn Hán

Văn Hán, Khe Mo

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Văn Hán

33

Xã Văn Lăng

Hòa Bình, Văn Lăng

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Văn Lăng

34

Phường Sông Công

Thắng Lợi, Phố Cò, Cải Đan

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND Thành ủy Sông Công hiện nay

35

Phường Bá Xuyên

Bá Xuyên, Mỏ Chè, Châu Sơn

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bá Xuyên

36

Phường Bách Quang

Bách Quang, Lương Sơn, Tân Quang

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND phường Bách Quang

37

Xã Phú Lương

Thị trấn Giang Tiên, Đu, Yên Lạc, Động Đạt

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND UBND huyện Phú Lương hiện nay

38

Xã Vô Tranh

Tức Tranh, Cổ Lũng, Vô Tranh, Phú Đô

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tức Tranh

39

Xã Yên Trạch

Yên Ninh, Yên Đổ, Yên Trạch

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Đổ

40

Xã Hợp Thành

Hợp Thành, Ôn Lương, Phủ Lý

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phủ Lý

41

Xã Định Hóa

Chợ Chu, Phúc Chu, Bảo Linh, Đồng Thịnh

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND UBND huyện Định Hóa hiện nay

42

Xã Bình Yên

Bình Yên, Trung Lương, Định Biên, Thanh Định

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bình Yên

43

Xã Trung Hội

Trung Hội, Phú Tiến, Bộc Nhiêu

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Trung Hội

44

Xã Phượng Tiến

Tân Dương, Phượng Tiến, Tân Thịnh

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tân Dương

45

Xã Phú Đình

Phú Đình, Điềm Mặc

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phú Đình

46

Xã Bình Thành

Bình Thành, Sơn Phú

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bình Thành

47

Xã Kim Phượng

Kim Phượng, Quy Kỳ

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Kim Phượng

48

Xã Lam Vỹ

Lam Vỹ, Linh Thông

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Lam Vỹ

49

Xã Võ Nhai

Đình Cả, Phú Thượng, Lâu Thượng

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Võ Nhai hiện nay

50

Xã Dân Tiến

Dân Tiến, Bình Long, Phương Giao

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Dân Tiến

51

Xã Nghinh Tường

Nghinh Tường, Vũ Chấn

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nghinh Tường

52

Xã Thần Sa

Thần Sa, Thượng Nung

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thần Sa

53

Xã La Hiên

La Hiên, Cúc Đường

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã La Hiên

54

Xã Tràng Xá

Tràng Xá, Liên Minh

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Tràng Xá

55

Xã Sảng Mộc

Xã Sảng Mộc

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Sảng Mộc

56

Xã Bằng Thành

xã Bằng Thành, xã Bộc Bố, xã Nhạn Môn và xã Giáo Hiệu

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Pác Nặm

57

Xã Nghiên Loan

xã Xuân La, xã An Thắng và xã Nghiên Loan

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nghiên Loan

58

Xã Cao Minh

xã Công Bằng, xã Cổ Linh và xã Cao Tân

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cổ Linh

59

Xã Ba Bể

xã Cao Thượng, xã Nam Mẫu và xã Khang Ninh

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Khang Ninh

60

Xã Chợ Rã

xã Thượng Giáo, thị trấn Chợ Rã và xã Địa Linh

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Ba Bể

61

Xã Phúc Lộc

xã Bành Trạch, xã Phúc Lộc và xã Hà Hiệu

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phúc Lộc

62

Xã Thượng Minh

xã Yến Dương, xã Chu Hương và xã Mỹ Phương

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Chu Hương

63

Xã Đồng Phúc

xã Quảng Khê, xã Hoàng Trĩ, xã Đồng Phúc và xã Bằng Phúc

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đồng Phúc

64

Xã Thượng Quan

xã Thượng Quan

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thượng Quan

65

Xã Bằng Vân

xã Thượng Ân và xã Bằng Vân

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Bằng Vân

66

Xã Ngân Sơn

xã Cốc Đán, thị trấn Vân Tùng và xã Đức Vân

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Ngân Sơn

67

Xã Nà Phặc

xã Trung Hòa và thị trấn Nà Phặc

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Nà Phặc

68

Xã Hiệp Lực

xã Thuần Mang và xã Hiệp Lực

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Hiệp Lực

69

Xã Nam Cường

xã Xuân Lạc, xã Nam Cường và xã Đồng Lạc

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nam Cường

70

Xã Quảng Bạch

xã Quảng Bạch và xã Tân Lập

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quảng Bạch

71

Xã Yên Thịnh

xã Bản Thi, xã Yên Thịnh và xã Yên Thượng

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Thịnh

72

Xã Chợ Đồn

xã Ngọc Phái, xã Phương Viên, thị trấn Bằng Lũng và xã Bằng Lãng

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Chợ Đồn

73

Xã Yên Phong

xã Đại Sảo, xã Yên Mỹ và xã Yên Phong

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Phong

74

Xã Nghĩa Tá

xã Lương Bằng, xã Nghĩa Tá và xã Bình Trung

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nghĩa Tá

75

Xã Phủ Thông

xã Vi Hương, thị trấn Phủ Thông, xã Tân Tú và xã Lục Bình

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Phủ Thông

76

Xã Cẩm Giàng

xã Quân Hà, xã Cẩm Giàng, xã Nguyên Phúc và xã Mỹ Thanh

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cẩm Giàng

77

Xã Vĩnh Thông

xã Sỹ Bình, xã Vũ Muộn và xã Cao Sơn

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Vũ Muộn

78

Xã Bạch Thông

xã Đồng Thắng, xã Dương Phong, xã Quang Thuận

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Dương Phong

79

Xã Phong Quang

xã Dương Quang và xã Đôn Phong

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Dương Quang

80

Phường Đức Xuân

phường Nguyễn Thị Minh Khai, phường Huyền Tụng và phường Đức Xuân

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND tại Sở Tài chính Bắc Kạn cũ

81

Phường Bắc Kạn

phường Sông Cầu, phường Phùng Chí Kiên, xã Nông Thượng và phường Xuất Hóa

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND Thành ủy - HĐND -UBND TP Bắc Kạn

82

Xã Văn Lang

xã Kim Hỷ, xã Lương Thượng và xã Văn Lang

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Văn Lang

83

Xã Cường Lợi

xã Văn Vũ và xã Cường Lợi

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cường Lợi

84

Xã Na Rì

thị trấn Yến Lạc, xã Sơn Thành và xã Kim Lư

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND thị trấn Yến Lạc

85

Xã Trần Phú

xã Văn Minh, xã Cư Lễ và xã Trần Phú

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cư Lễ

86

Xã Côn Minh

xã Côn Minh, xã Quang Phong và xã Dương Sơn

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Quang Phong

87

Xã Xuân Dương

xã Xuân Dương, xã Đổng Xá và xã Liêm Thủy

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Xuân Dương

88

Xã Tân Kỳ

xã Tân Sơn, xã Cao Kỳ và xã Hòa Mục

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Cao Kỳ

89

Xã Thanh Mai

xã Thanh Vận, xã Thanh Mai và xã Mai Lạp

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Thanh Mai

90

Xã Thanh Thịnh

xã Nông Hạ và xã Thanh Thịnh

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Nông Hạ

91

Xã Chợ Mới

thị trấn Đồng Tâm, xã Quảng Chu và xã Như Cố

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND huyện Chợ Mới

92

Xã Yên Bình

xã Yên Cư, xã Bình Văn và xã Yên Hân

Trụ sở Đảng ủy, HĐND, UBND xã Yên Hân

Bảng trên là chi tiết 92 tên xã phường mới tỉnh Thái Nguyên sau sáp nhập. Sau sáp nhập, tỉnh Thái Nguyên mới có 92 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 77 xã và 15 phường; trong đó có 75 xã, 15 phường hình thành sau sắp xếp và 2 xã không thực hiện sắp xếp là xã Sảng Mộc, xã Thượng Quan.

Danh sách trụ sở mới tỉnh Thái Nguyên sau sáp nhập? Tên xã phường mới tỉnh Thái Nguyên sau sáp nhập mới

Danh sách trụ sở mới tỉnh Thái Nguyên sau sáp nhập? Tên xã phường mới tỉnh Thái Nguyên sau sáp nhập mới (Hình từ Internet)

Bản đồ hành chính tỉnh Thái Nguyên sau sáp nhập tỉnh xã mới nhất

Bản đồ hành chính tỉnh Thái Nguyên sau sáp nhập tỉnh xã theo Nghị quyết 1683/NQ-UBTVQH15 là tài liệu quan trọng phản ánh rõ sự thay đổi về ranh giới, địa giới hành chính giữa các phường trong quận. Việc tinh gọn bộ máy hành chính này nhằm đảm bảo hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đồng thời phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn trong các hoạt động liên quan đến đất đai, quy hoạch và thủ tục hành chính công.

Theo phương án đã được phê duyệt, tỉnh Thái Nguyên mới có 92 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 77 xã và15 phường; trong đó có 75 xã, 15 phường hình thành sau sắp xếp và 2 xã không thực hiện sắp xếp là xã Sảng Mộc, xã Thượng Quan.

Dưới đây là bản đồ hành chính tỉnh Thái Nguyên sau sáp nhập tỉnh xã chi tiết các tên xã phường mới tỉnh Thái Nguyên năm 2025:

Bản đồ hành chính tỉnh Thái nguyên sau sáp nhập tỉnh xã

Bản đồ hành chính tỉnh Thái Nguyên mới nhất

Như trên là bản đồ hành chính tỉnh Thái nguyên sau sáp nhập tỉnh Bắc Kạn và sáp nhập phường xã.

Các tiêu chuẩn sáp nhập phường xã ra sao theo Quyết 759 2025?

Căn cứ Đề án sắp xếp đơn vị hành chính ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025 về các tiêu chí khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã năm 2025 như sau:

- Căn cứ vào nguyên tắc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp ĐVHC năm 2025, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm xây dựng, lựa chọn phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, bảo đảm cả nước giảm khoảng 60% đến 70% số lượng ĐVHC cấp xã so với hiện nay, phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị, hải đảo, miền núi, vùng cao, biên giới, vùng đồng bằng, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và đáp ứng các định hướng sau đây:

+ Xã miền núi, vùng cao hình thành sau sắp xếp có diện tích tự nhiên đạt từ 200% trở lên và quy mô dân số đạt từ 100% trở lên tiêu chuẩn của xã tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;

+ Xã hình thành sau sắp xếp không thuộc trường hợp nêu trên có quy mô dân số đạt từ 200% trở lên và diện tích tự nhiên đạt từ 100% trở lên tiêu chuẩn của xã tương ứng quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;

+ Phường hình thành sau sắp xếp thuộc thành phố trực thuộc Trung ương có quy mô dân số từ 45.000 người trở lên; phường thuộc tỉnh hình thành sau sắp xếp ở khu vực miền núi, vùng cao, biên giới có quy mô dân số từ 15.000 người trở lên; các phường còn lại có quy mô dân số từ 21.000 người trở lên; diện tích tự nhiên đạt từ 5,5 km2 trở lên.

+ Việc sắp xếp xã phường thuộc ĐVHC cấp huyện ở hải đảo phải bảo đảm quốc phòng, an ninh theo định hướng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Trường hợp sắp xếp từ 03 ĐVHC cấp xã trở lên thành 01 xã, phường mới thì không phải xem xét, đánh giá tiêu chuẩn.

- Trường hợp ĐVHC cấp xã hình thành sau sắp xếp không thể đáp ứng các định hướng về tiêu chuẩn quy định mà không thuộc trường hợp quy định tại Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp xã phường năm 2025 thì Chính phủ báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.

saved-content
unsaved-content
1