Bộ thủ tục hành chính cấp xã mới nhất từ 1/7/2025 về đất đai theo Quyết định 2304

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Bộ thủ tục hành chính cấp xã mới nhất từ 1/7/2025 về đất đai theo Quyết định 2304. Phương thức nộp hồ sơ thủ tục hành chính về đất đai mới nhất

Nội dung chính

    Bộ thủ tục hành chính cấp xã mới nhất từ 1/7/2025 về đất đai theo Quyết định 2304

    Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025 quy định về bộ thủ tục hành chính cấp xã mới nhất từ 1/7/2025 về đất đai bao gồm:

    (1) Danh mục bộ thủ tục hành chính cấp xã về đất đai được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường

    - Xác định lại diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2004

    - Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu có sai sót

    - Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu hồi

    - Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với tổ chức đang sử dụng đất.

    (2) Danh mục thủ tục hành chính cấp xã về đất đai được thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường

    Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là cá nhân

    - Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là cá nhân

    - Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin chuyển mục đích sử dụng đất là cá nhân

    - Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đất đai mà người xin chuyển mục đích sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân

    - Giao đất, cho thuê đất từ quỹ đất do tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất quy định tại Điều 180 Luật Đất đai 2024, do công ty nông, lâm trường quản lý, sử dụng quy định tại Điều 181 Luật Đất đai 2024 mà người xin giao đất, cho thuê đất là cá nhân

    - Gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất mà người xin gia hạn sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao

    - Chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân

    - Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân

    - Điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư mà người sử dụng đất là cá nhân, cộng đồng dân cư

    - Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót về ranh giới, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và số liệu bàn giao đất trên thực địa mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân

    - Giao đất ở có thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu giá, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan tại ngũ, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an, người làm công tác cơ yếu và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước mà chưa được giao đất ở, nhà ở; giáo viên, nhân viên y tế đang công tác tại các xã biên giới, hải đảo thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nhưng chưa có đất ở, nhà ở tại nơi công tác hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; cá nhân thường trú tại xã mà không có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; cá nhân thường trú tại thị trấn thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà không có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở.

    - Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình đang sử dụng đất

    - Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài

    - Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước hoặc cộng đòng dân cư hoặc mở rộng đường giao thông

    - Sử dụng đất kết hợp đa mục đích mà người sử dụng là cá nhân

    - Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện

    (3) Danh mục thủ tục hành chính cấp xã về đất đai không thay đổi theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP

    - Hòa giải tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền cấp xã

    >>> Xem chi tiết các thủ tục tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2304/QĐ-BNNMT năm 2025 Tải về.

    Bộ thủ tục hành chính cấp xã mới nhất từ 1/7/2025 về đất đai theo Quyết định 2304

    Bộ thủ tục hành chính cấp xã mới nhất từ 1/7/2025 về đất đai theo Quyết định 2304 (Hình từ Internet)

    4 Phương thức nộp hồ sơ thủ tục hành chính về đất đai mới nhất

    Căn cứ Điều 12 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định về 4 phương thức nộp hồ sơ thủ tục hành chính về đất đai bao gồm:

    Phương thức nộp hồ sơ thủ tục hành chính về đất đai:

    (1) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính về đất đai trực tiếp tại các cơ quan quy định tại: Bộ phận Một cửa; Văn phòng đăng ký đất đai; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tùy vào loại hồ sơ theo nhu cầu.

    (2) Nộp thông qua dịch vụ bưu chính công ích;

    (3) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính về đất đai tại địa điểm theo thỏa thuận giữa tổ chức, cá nhân và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;

    (4) Nộp trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ hoặc hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính;

    Khi nộp hồ sơ tại mục (1) và (3), người nộp hồ sơ được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu hoặc nộp bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.

    Trường hợp nộp hồ sơ qua bưu chính hoặc Cổng dịch vụ công thì nộp bản sao giấy tờ đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật hoặc phải được số hóa từ bản chính.

    Cấp lại sổ đỏ bị mất đến cơ quan nào nộp hồ sơ theo quy định hiện hành?

    Căn cứ Chương VIII Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về cơ quan nộp hồ sơ cấp lại sổ đỏ bị mất như sau:

    (1) Cơ quan nộp hồ sơ cấp lại sổ đỏ bị mất

    - Bộ phận Một cửa

    - Văn phòng đăng ký đất đai

    - Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

    (2) Cơ quan nộp hồ sơ cấp lại sổ đỏ bị mất có nhiệm vụ:

    - Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

    - Trường hợp chưa đầy đủ thành phần hồ sơ thì trả hồ sơ kèm Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để người yêu cầu đăng ký hoàn thiện, bổ sung theo quy định.

    - Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thực hiện theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

    - Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Bộ phận Một cửa thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

    saved-content
    unsaved-content
    1