Bản vẽ trong nhiệm vụ quy hoạch chi tiết bao gồm những gì?

Bản vẽ trong nhiệm vụ quy hoạch chi tiết bao gồm những gì? Thời hạn quy hoạch chi tiết đô thị được xác định trên cơ sở nào?

Nội dung chính

    Quy hoạch chi tiết là gì?

    Căn cứ tại khoản 13 Điều 2 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024, giải thích từ ngữ như sau:

    Điều 2. Giải thích từ ngữ
    Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    [...]
    10. Nhiệm vụ quy hoạch là các yêu cầu về nội dung nghiên cứu, tổ chức thực hiện lập quy hoạch đô thị và nông thôn.
    11. Quy hoạch chung là việc xác định mục tiêu, định hướng phát triển tổng thể, kế hoạch phát triển dài hạn; tổ chức không gian, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở cho một thành phố, thị xã, thị trấn, đô thị mới hoặc một huyện, một xã hoặc một khu chức năng.
    12. Quy hoạch phân khu là việc phân chia và xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch và bố trí hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở cho một khu vực, cụ thể hóa nội dung của quy hoạch chung hoặc quy hoạch tỉnh.
    13. Quy hoạch chi tiết là việc phân chia và xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch, yêu cầu về quản lý kiến trúc cảnh quan cho từng lô đất xây dựng công trình, bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở để cụ thể hoá nội dung của quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch không gian ngầm hoặc quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật.
    [...]

    Theo đó, quy hoạch chi tiết là việc phân chia và xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch, yêu cầu về quản lý kiến trúc cảnh quan cho từng lô đất xây dựng công trình, bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở để cụ thể hoá nội dung của quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch không gian ngầm hoặc quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật.

    Bản vẽ trong nhiệm vụ quy hoạch chi tiết bao gồm những gì?

    Căn cứ tại khoản 4 Điều 6 Thông tư 16/2025/TT-BXD quy định như sau:

    Điều 6. Đối với quy hoạch chi tiết
    [...]
    2. Tờ trình đề nghị phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết và dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết.
    3. Các văn bản, tài liệu liên quan:
    a) Quyết định phê duyệt các quy hoạch liên quan; quyết định phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trước đó (nếu có);
    b) Văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp có thẩm quyền về việc tổ chức lập quy hoạch chi tiết;
    c) Văn bản khác có liên quan.
    4. Bản vẽ:
    a) Sơ đồ vị trí khu vực lập quy hoạch chi tiết trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đã được phê duyệt;
    b) Bản đồ phạm vi nghiên cứu, ranh giới khu vực lập quy hoạch chi tiết;
    c) Các bản vẽ của hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết được thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ hiện trạng địa hình kết hợp bản đồ tổng mặt bằng sử dụng đất hoặc sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan của quy hoạch phân khu đã được phê duyệt.

    Như vậy, bản vẽ trong nhiệm vụ quy hoạch chi tiết gồm:

    - Sơ đồ vị trí khu vực lập quy hoạch chi tiết trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đã được phê duyệt;

    - Bản đồ phạm vi nghiên cứu, ranh giới khu vực lập quy hoạch chi tiết;

    - Các bản vẽ của hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết được thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ hiện trạng địa hình kết hợp bản đồ tổng mặt bằng sử dụng đất hoặc sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan của quy hoạch phân khu đã được phê duyệt.

    Bản vẽ trong nhiệm vụ quy hoạch chi tiết bao gồm những gì?

    Bản vẽ trong nhiệm vụ quy hoạch chi tiết bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Thời hạn quy hoạch chi tiết đô thị được xác định trên cơ sở nào?

    Căn cứ tại khoản 4 Điều 26 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định quy hoạch chi tiết đô thị như sau:

    Điều 26. Quy hoạch chi tiết đô thị
    1. Quy hoạch chi tiết đô thị bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
    a) Xác định chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với phạm vi lập quy hoạch;
    b) Tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, thiết kế đô thị và quy định về các công trình cần bảo tồn;
    c) Bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở, nhà ở xã hội (nếu có);
    d) Bố trí công trình công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm (nếu có);
    đ) Quy định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đối với từng lô đất;
    e) Giải pháp về bảo vệ môi trường.
    2. Khi lập quy hoạch chi tiết đối với trục đường mới trong đô thị phải xác định rõ phạm vi lập quy hoạch tối thiểu mỗi bên tính từ phía ngoài chỉ giới đường đỏ của tuyến đường, đáp ứng yêu cầu quản lý, phát triển, phù hợp với điều kiện hiện trạng, kiến trúc cảnh quan và tổ chức không gian đô thị.
    3. Các bản vẽ thể hiện nội dung quy hoạch chi tiết đô thị được lập theo tỷ lệ 1/500.
    4. Thời hạn quy hoạch chi tiết được xác định trên cơ sở thời hạn quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đối với trường hợp không lập quy hoạch phân khu và theo yêu cầu quản lý, phát triển.
    5. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền chấm dứt theo quy định của pháp luật có liên quan thì quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng hết hiệu lực.

    Như vậy, thời hạn quy hoạch chi tiết đô thị được xác định trên cơ sở thời hạn quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đối với trường hợp không lập quy hoạch phân khu và theo yêu cầu quản lý, phát triển.

    Chuyên viên pháp lý Lê Trần Hương Trà
    saved-content
    unsaved-content
    1