Luật Đất đai 2024

Thông tư 16/2025/TT-BXD hướng dẫn Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

Số hiệu 16/2025/TT-BXD
Cơ quan ban hành Bộ Xây dựng
Ngày ban hành 30/06/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị
Loại văn bản Thông tư
Người ký Nguyễn Tường Văn
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2025/TT-BXD

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2025

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn số 47/2024/QH15 ngày 26/11/2024;

Căn cứ Nghị định số 33/2025/NĐ-CP ngày 25/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quy hoạch - Kiến trúc,

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định chi tiết khoản 4 Điều 16, khoản 2 Điều 22, khoản 3 Điều 23, khoản 3 Điều 24, khoản 4 Điều 27, khoản 3 Điều 29, khoản 2 Điều 31, khoản 2 Điều 34, khoản 3 Điều 35, khoản 5 Điều 40, điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều 47, khoản 4 và 6 Điều 52 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn.

2. Các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước khi lập hoặc tham gia lập hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn trên lãnh thổ Việt Nam đều phải thực hiện theo các quy định tại Thông tư này.

Điều 2. Quy định chung về thành phần hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn

1. Hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn được phê duyệt là hồ sơ bằng bản giấy được cơ quan có thẩm quyền đóng dấu xác nhận.

2. Hồ sơ điện tử quy hoạch đô thị và nông thôn là tập hợp các tài liệu điện tử có liên quan với nhau, bao gồm:

a) Cơ sở dữ liệu số cơ bản là các tệp tin (file) bản vẽ và văn bản được in ấn thành một phần của hồ sơ bản giấy có đầy đủ nội dung quy định tại Chương II, Chương III của Thông tư này, không bao gồm các văn bản, tài liệu liên quan;

b) Cơ sở dữ liệu số pháp lý bao gồm các tệp tin (file) được số hóa, quét (scan) từ hồ sơ bằng bản giấy hoặc chứng thực điện tử, đầy đủ thành phần theo quy định tại Chương II, Chương III của Thông tư này;

c) Cơ sở dữ liệu số địa lý (GIS) quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm các tệp tin (file) được chuyển đổi thành dữ liệu địa lý từ cơ sở dữ liệu gốc;

d) Hồ sơ điện tử quy hoạch đô thị và nông thôn phải được xây dựng đồng thời trong quá trình lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn; bảo đảm đáp ứng yêu cầu đối với việc quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn;

đ) Các nguyên tắc, yêu cầu kỹ thuật của hồ sơ điện tử quy hoạch đô thị và nông thôn thực hiện theo quy định tại Chương V Thông tư này.

3. Hồ sơ lấy ý kiến

a) Hồ sơ lấy ý kiến cộng đồng gồm báo cáo tóm tắt; các bản vẽ theo quy định, đáp ứng yêu cầu về việc lấy ý kiến được xác định trong nhiệm vụ quy hoạch;

b) Hồ sơ lấy ý kiến cơ quan, tổ chức gồm hồ sơ bản giấy (thuyết minh, bản vẽ tỷ lệ thích hợp, các văn bản pháp lý liên quan) và hồ sơ điện tử quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này.

4. Hồ sơ trình thẩm định

a) Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn;

b) Hồ sơ bản giấy thể hiện nội dung và thành phần hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn bảo đảm theo quy định tại Chương II, Chương III của Thông tư này;

c) Hồ sơ điện tử theo quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Hồ sơ trình phê duyệt

a) Tờ trình đề nghị phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn;

b) Hồ sơ bản giấy thể hiện nội dung và thành phần hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch quy hoạch đô thị và nông thôn bảo đảm theo quy định tại Chương II, Chương III của Thông tư này;

c) Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn.

d) Hồ sơ điện tử theo quy định tại khoản 2 Điều này.

5. Quy định về đóng dấu xác nhận hồ sơ quy hoạch đô thị và nông thôn đã phê duyệt.

a) Sau khi quy hoạch đô thị và nông thôn được cấp có thẩm quyền ban hành quyết định phê duyệt, Cơ quan tổ chức lập quy hoạch hoàn thiện hồ sơ theo Quyết định phê duyệt, gửi hồ sơ đến cơ quan thẩm định quy hoạch để đóng dấu xác nhận theo mẫu được quy định tại Phụ lục của Thông tư này.

b) Cơ quan thẩm định đóng dấu xác nhận tại thuyết minh, bản vẽ (tất cả các bản ghép) trong hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch và quy hoạch.

c) Số lượng hồ sơ để đóng dấu xác nhận 07 bộ hồ sơ.

Điều 3. Quy định chung về quy cách thể hiện hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn

1. Nội dung thể hiện đối với thuyết minh, bản vẽ của nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn trong hồ sơ lấy ý kiến, hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt phải được trình bày rõ ràng, đầy đủ nội dung đối với từng loại, cấp độ quy hoạch và tuân thủ các quy định tại Chương II, Chương III và các phụ lục của Thông tư này.

2. Hệ thống ký hiệu bản vẽ của nhiệm vụ và quy hoạch đô thị và nông thôn phải tuân thủ theo quy định tại các phụ lục kèm theo Thông tư này.

3. Căn cứ điều kiện, đặc điểm phạm vi quy hoạch, có thể thành lập các bản đồ, sơ đồ riêng cho từng nội dung hiện trạng, định hướng hạ tầng kỹ thuật để bảo đảm thể hiện được đầy đủ các nội dung theo yêu cầu. Đồng thời lồng ghép các giải pháp, thiết kế về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với từng cấp độ quy hoạch theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

4. Tất cả các sơ đồ, bản đồ trong thành phần bản vẽ của hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ quy hoạch đô thị và nông thôn phải thể hiện rõ phạm vi quy hoạch; ranh giới, tên các đơn vị hành chính trong, tiếp giáp phạm vi quy hoạch.

Chương II

NHIỆM VỤ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN

Điều 4. Đối với Quy hoạch chung

1. Thuyết minh:

a) Lý do, sự cần thiết và căn cứ lập quy hoạch chung; xác định vị trí, phạm vi quy hoạch, quy mô diện tích lập quy hoạch.

b) Khái quát đặc điểm tự nhiên và hiện trạng của khu vực lập quy hoạch; khái quát những vấn đề tồn tại chính trong quá trình thực hiện quản lý, phát triển.

c) Nêu các phương hướng phát triển tại quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng và phương án quy hoạch tại quy hoạch tỉnh và các dự án đang triển khai có tác động đến phạm vi lập quy hoạch;

d) Xác định tính chất, động lực phát triển, vai trò, chức năng của khu vực lập quy hoạch đối với quốc gia, vùng và tỉnh; quan điểm và mục tiêu phát triển; xác định những vấn đề chính cần giải quyết trong quy hoạch;

đ) Đánh giá tổng quát về thực trạng và tiềm năng về phát triển kinh tế - xã hội làm cơ sở để dự báo dân số, lao động, đất đai phát triển đô thị, nông thôn và hạ tầng kỹ thuật;

e) Yêu cầu mức độ điều tra khảo sát, thu thập tài liệu, số liệu, đánh giá hiện trạng; yêu cầu về cơ sở dữ liệu hiện trạng (bao gồm cả dữ liệu địa lý);

g) Yêu cầu nghiên cứu về các nội dung của quy hoạch chung phù hợp với loại quy hoạch, trường hợp lập quy hoạch.

h) Xác định danh mục bản vẽ, thuyết minh, phụ lục kèm theo; số lượng, quy cách của sản phẩm hồ sơ quy hoạch chung; dự kiến về kinh phí; kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch chung; xác định yêu cầu về nội dung, hình thức, đối tượng và kế hoạch lấy ý kiến về quy hoạch chung.

2. Tờ trình đề nghị phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung và dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung.

3. Các văn bản, tài liệu liên quan:

a) Quyết định phê duyệt quy hoạch chung trước đó (nếu có); Quyết định phê duyệt các quy hoạch và các dự án đang triển khai có tác động đến phạm vi lập quy hoạch.

b) Văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp có thẩm quyền về việc tổ chức lập quy hoạch chung;

c) Văn bản khác có liên quan.

4. Bản vẽ:

a) Sơ đồ vị trí và mối liên hệ trong quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh phù hợp với vai trò của khu vực lập quy hoạch đối với quốc gia, vùng và tỉnh;

b) Bản đồ ranh giới và phạm vi lập quy hoạch chung;

c) Các bản vẽ của hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung được thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia; bản đồ phương hướng phát triển hệ thống đô thị, nông thôn và bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn.

5. Ngoài các yêu cầu trên, hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chung phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu sau:

a) Đối với đô thị mở rộng, đô thị mới phải luận cứ đầy đủ cơ sở, căn cứ để lựa chọn hướng phát triển đô thị và xác định phạm vi quy hoạch, quy mô diện tích lập quy hoạch;

b) Đối với xã phải xác định yêu cầu thu thập thông tin, tài liệu, số liệu về hiện trạng, dự kiến phát triển các hoạt động sản xuất nông nghiệp, yêu cầu về bảo đảm an ninh lương thực trên địa bàn xã; xác định các khu vực hiện trạng đã phát triển (theo tiêu chuẩn đô thị) hoặc đã được quy hoạch theo tiêu chuẩn đô thị;

c) Đối với khu kinh tế phải xác định yêu cầu thu thập thông tin, tài liệu, số liệu về hiện trạng, dự báo phát triển công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, dịch vụ, logistic của vùng, tỉnh có liên quan, tác động đến mục tiêu phát triển của khu kinh tế;

d) Đối với khu du lịch quốc gia phải xác định yêu cầu thu thập thông tin, tài liệu, số liệu về hiện trạng, dự báo phát triển theo tiềm năng du lịch, nhu cầu du lịch của quốc gia, vùng, tỉnh có liên quan, tác động đến mục tiêu phát triển của khu du lịch.

Điều 5. Đối với quy hoạch phân khu

1. Thuyết minh:

a) Lý do, sự cần thiết, căn cứ lập quy hoạch phân khu; xác định vị trí; luận cứ phạm vi quy hoạch, quy mô diện tích lập quy hoạch;

b) Khái quát đặc điểm tự nhiên và hiện trạng của khu vực lập quy hoạch phân khu;

c) Nêu các định hướng phát triển tại quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch cấp độ cao hơn hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác tác động đến quy hoạch phân khu; sơ bộ xác định những vấn đề chính cần giải quyết và yêu cầu về việc cụ thể hóa quy hoạch cấp trên đã được phê duyệt;

d) Xác định quy mô dân số và lao động, nhu cầu sử dụng đất và yêu cầu về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đối với khu vực lập quy hoạch;

đ) Xác định yêu cầu đối với công tác điều tra, khảo sát, thu thập tài liệu, số liệu và phân tích, đánh giá hiện trạng bảo đảm đầy đủ các nội dung của quy hoạch quy định tại Chương III Thông tư này; yêu cầu về cơ sở dữ liệu hiện trạng;

e) Yêu cầu về các nội dung của quy hoạch phân khu;

g) Xác định danh mục bản vẽ, thuyết minh, phụ lục kèm theo; số lượng, quy cách của sản phẩm hồ sơ quy hoạch phân khu; dự kiến về kinh phí; kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch phân khu;

h) Xác định yêu cầu về nội dung, hình thức, đối tượng và kế hoạch lấy ý kiến về quy hoạch phân khu.

2. Tờ trình đề nghị phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu và dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu.

3. Các văn bản, tài liệu liên quan:

a) Quyết định phê duyệt quy hoạch phân khu trước đó (nếu có); Quyết định phê duyệt quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch cấp độ cao hơn hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác và các dự án đang triển khai có tác động đến phạm vi lập quy hoạch.

b) Văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp có thẩm quyền về việc tổ chức lập quy hoạch phân khu;

c) Văn bản khác có liên quan.

4. Bản vẽ:

a) Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch theo quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác;

b) Bản đồ xác định phạm vi quy hoạch, quy mô diện tích lập quy hoạch;

c) Các bản vẽ của hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch phân khu được thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ địa hình hiện trạng kết hợp bản đồ định hướng phát triển không gian hoặc bản đồ sử dụng đất quy hoạch.

5. Đối với quy hoạch phân khu khu chức năng được căn cứ vào quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch vùng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác ngoài các yêu cầu trên phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu sau:

a) Luận cứ để xác định địa điểm, ranh giới lập quy hoạch trong trường hợp quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch vùng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác không cụ thể nội dung này.

b) Xác định cụ thể dự báo phát triển theo tính chất, tiềm năng phát triển, nhu cầu của quốc gia, vùng, tỉnh có liên quan, tác động đến mục tiêu phát triển của khu chức năng. Đồng thời xác định các vấn đề phát sinh về kinh tế, xã hội, kỹ thuật, môi trường của việc hình thành khu chức năng theo quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch vùng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác.

Điều 6. Đối với quy hoạch chi tiết

1. Thuyết minh:

a) Lý do, sự cần thiết, căn cứ lập quy hoạch chi tiết; vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, chức năng khu vực lập quy hoạch chi tiết; sơ bộ các định hướng phát triển tại quy hoạch chung và nội dung quy hoạch phân khu đã được phê duyệt có tác động đến phạm vi lập quy hoạch chi tiết; nêu nhu cầu quản lý và đầu tư phát triển đối với khu vực lập quy hoạch chi tiết. Quy hoạch chi tiết phải thống nhất, đồng bộ để cụ thể hóa quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu đã được phê duyệt;

b) Đánh giá đặc điểm tự nhiên và hiện trạng; xác định những vấn đề, nội dung cơ bản cần giải quyết trong quy hoạch chi tiết và yêu cầu về việc cụ thể hóa quy hoạch phân khu đã được phê duyệt;

c) Dự kiến quy mô dân số và lao động; các chỉ tiêu cơ bản áp dụng trong về nhu cầu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật trên cơ sở các quy định của quy hoạch phân khu, quy hoạch chung đã được phê duyệt;

d) Yêu cầu cụ thể về điều tra khảo sát, thu thập tài liệu, số liệu, đánh giá hiện trạng; yêu cầu về cơ sở dữ liệu hiện trạng;

đ) Yêu cầu về các nội dung của quy hoạch chi tiết, yêu cầu về dự kiến các hạng mục công trình cần ưu tiên đầu tư xây dựng trong khu vực lập quy hoạch; xác định các yêu cầu đối với việc nghiên cứu tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, sử dụng đất, kết nối hạ tầng kỹ thuật và các yêu cầu khác;

e) Xác định danh mục bản vẽ, thuyết minh, phụ lục kèm theo; số lượng, quy cách của sản phẩm hồ sơ quy hoạch chi tiết; dự kiến về kinh phí; kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch chi tiết;

g) Xác định yêu cầu về nội dung, hình thức, đối tượng và kế hoạch lấy ý kiến về quy hoạch chi tiết.

2. Tờ trình đề nghị phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết và dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết.

3. Các văn bản, tài liệu liên quan:

a) Quyết định phê duyệt các quy hoạch liên quan; quyết định phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trước đó (nếu có);

b) Văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp có thẩm quyền về việc tổ chức lập quy hoạch chi tiết;

c) Văn bản khác có liên quan.

4. Bản vẽ:

a) Sơ đồ vị trí khu vực lập quy hoạch chi tiết trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đã được phê duyệt;

b) Bản đồ phạm vi nghiên cứu, ranh giới khu vực lập quy hoạch chi tiết;

c) Các bản vẽ của hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết được thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ hiện trạng địa hình kết hợp bản đồ tổng mặt bằng sử dụng đất hoặc sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan của quy hoạch phân khu đã được phê duyệt.

Điều 7. Đối với thiết kế đô thị riêng

1. Thuyết minh:

a) Sự cần thiết, cơ sở, căn cứ lập thiết kế đô thị riêng;

b) Xác định phạm vi nghiên cứu và ranh giới lập thiết kế đô thị riêng; mục tiêu, nguyên tắc lập thiết kế đô thị và các quy định về nội dung cần đạt được đối với thiết kế đô thị riêng;

c) Nêu các yêu cầu, nội dung cần nghiên cứu về tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, bố cục các công trình; yêu cầu nghiên cứu các quy định về bảo tồn đô thị đối với các đô thị cổ, đô thị cũ...( nếu có); yêu cầu đối với hệ thống hạ tầng và môi trường.

2. Tờ trình đề nghị phê duyệt nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng và dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng.

3. Các văn bản, tài liệu liên quan:

a) Quyết định quy hoạch chung, quy hoạch phân khu (nếu có);

b) Văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp có thẩm quyền về việc tổ chức lập quy hoạch thiết kế đô thị riêng;

c) Văn bản khác có liên quan.

4. Bản vẽ:

a) Sơ đồ vị trí, ranh giới lập thiết kế đô thị riêng trích từ quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chi tiết;

b) Các bản vẽ của hồ sơ nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng được thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ hiện trạng địa hình kết hợp bản đồ tổng mặt bằng sử dụng đất hoặc sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan của quy hoạch phân khu đã được phê duyệt.

Điều 8. Đối với quy hoạch không gian ngầm đối với thành phố trực thuộc trung ương

1. Thuyết minh:

a) Lý do, sự cần thiết, căn cứ lập quy hoạch không gian ngầm; vị trí, phạm vi, quy mô lập quy hoạch không gian ngầm. Sơ bộ các định hướng phát triển tại quy hoạch chung đô thị và nội dung quy hoạch phân khu đã được phê duyệt có tác động đến phạm vi lập quy hoạch không gian ngầm. Nêu nhu cầu quản lý và đầu tư phát triển đối với khu vực lập quy hoạch. Quy hoạch không gian ngầm phải thống nhất, đồng bộ với quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật và cụ thể hóa quy hoạch chung đã được phê duyệt.

b) Đánh giá khái quát đặc điểm tự nhiên và hiện trạng, xác định sơ bộ những vấn đề, nội dung cơ bản cần giải quyết trong quy hoạch không gian ngầm và yêu cầu về việc cụ thể hóa quy hoạch chung đã được phê duyệt;

c) Dự kiến nhu cầu sử dụng không gian ngầm; các chỉ tiêu cơ bản áp dụng về sử dụng đất, không gian, hệ thống hạ tầng trên cơ sở các quy định của quy hoạch chung đã được phê duyệt và yêu cầu phát triển;

d) Yêu cầu cụ thể về điều tra khảo sát, thu thập tài liệu, số liệu, đánh giá hiện trạng; yêu cầu về cơ sở dữ liệu hiện trạng;

đ) Yêu cầu về nội dung chính của quy hoạch không gian ngầm; dự kiến các hạng mục công trình ngầm cần đầu tư xây dựng; xác định các yêu cầu đối với việc nghiên cứu tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan, sử dụng đất, kết nối hạ tầng kỹ thuật và các yêu cầu khác;

e) Xác định danh mục bản vẽ, thuyết minh, phụ lục kèm theo; số lượng, quy cách của sản phẩm hồ sơ quy hoạch; dự toán kinh phí; kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch; xác định yêu cầu về nội dung, hình thức và đối tượng lấy ý kiến về quy hoạch.

2. Tờ trình đề nghị phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch không gian ngầm và dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch không gian ngầm.

3. Các văn bản, tài liệu liên quan:

a) Quyết định phê duyệt các quy hoạch liên quan; quyết định phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết (nếu có);

b) Văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp có thẩm quyền về việc tổ chức lập quy hoạch không gian ngầm;

c) Văn bản khác có liên quan.

4. Bản vẽ:

a) Sơ đồ vị trí, bản đồ khu vực lập quy hoạch không gian ngầm trên cơ sở quy hoạch chung đã được phê duyệt;

b) Bản vẽ của hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch không gian ngầm được thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ hiện trạng địa hình kết hợp bản đồ sử dụng đất quy hoạch của quy hoạch chung đã được phê duyệt.

Điều 9. Đối với quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đối với thành phố trực thuộc trung ương

1. Thuyết minh:

a) Lý do, sự cần thiết, căn cứ lập quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật; vị trí, phạm vi, quy mô lập quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật. Sơ bộ các định hướng phát triển tại quy hoạch chung đô thị và nội dung quy hoạch phân khu đã được phê duyệt có tác động đến phạm vi lập quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật. Nêu nhu cầu quản lý và đầu tư phát triển đối với khu vực lập quy hoạch. Quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật phải thống nhất đồng bộ với quy hoạch không gian ngầm và cụ thể hóa quy hoạch chung đã được phê duyệt.

b) Đánh giá khái quát đặc điểm tự nhiên và hiện trạng, xác định sơ bộ những vấn đề, nội dung cơ bản cần giải quyết trong quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật và yêu cầu về việc cụ thể hóa quy hoạch chung đã được phê duyệt;

c) Dự kiến nhu cầu sử dụng về hạ tầng kỹ thuật; các chỉ tiêu cơ bản áp dụng trong về sử dụng đất, không gian, hệ thống hạ tầng trên cơ sở các quy định của quy hoạch chung đã được phê duyệt và yêu cầu phát triển;

d) Yêu cầu cụ thể về điều tra khảo sát, thu thập tài liệu, số liệu, đánh giá hiện trạng; yêu cầu về cơ sở dữ liệu hiện trạng;

đ) Yêu cầu về nội dung chính của quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật; dự kiến các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật cần đầu tư xây dựng; xác định các yêu cầu đối với việc nghiên cứu tổ chức, kết nối không gian, hạ tầng kỹ thuật và các yêu cầu khác;

e) Xác định danh mục bản vẽ, thuyết minh, phụ lục kèm theo; số lượng, quy cách của sản phẩm hồ sơ quy hoạch; dự kiến về kinh phí; kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch; xác định yêu cầu về nội dung, hình thức và đối tượng lấy ý kiến về quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật.

2. Tờ trình đề nghị phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật và dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật.

3. Các văn bản, tài liệu liên quan:

a) Quyết định phê duyệt các quy hoạch liên quan; quyết định phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết (nếu có);

b) Văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp có thẩm quyền về việc tổ chức lập quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật;

c) Văn bản khác có liên quan.

4. Bản vẽ:

a) Sơ đồ vị trí, bản đồ khu vực lập quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật trên cơ sở quy hoạch chung đã được phê duyệt;

b) Bản vẽ của hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật được thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ hiện trạng địa hình kết hợp bản đồ sử dụng đất quy hoạch của quy hoạch chung đã được phê duyệt.

Chương III

HỒ SƠ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN

Mục 1. HỒ SƠ QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN

Điều 10. Đối với thành phố trực thuộc trung ương

1. Thuyết minh:

a) Lý do, sự cần thiết, cơ sở, căn cứ lập quy chung thành phố trực thuộc trung ương;

b) Phân tích vị trí, đánh giá điều kiện tự nhiên; hiện trạng phát triển kinh tế; hiện trạng hệ thống đô thị, khu chức năng; hiện trạng dân số và phân bố dân cư đô thị, nông thôn; hiện trạng sử dụng đất đai đô thị và nông thôn toàn thành phố (gồm khu vực đô thị, khu vực nông thôn, khu chức năng, khu sản xuất nông nghiệp, khu lâm nghiệp và khu vực khác theo đặc điểm thành phố); hiện trạng sử dụng đất tại đô thị có quy mô dân số tương đương đô thị loại I; hiện trạng phân vùng kiến trúc, cảnh quan; hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội, nhà ở, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường.

c) Đánh giá công tác quản lý, triển khai thực hiện theo quy hoạch được duyệt về phát triển không gian, sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật. Đánh giá hiện trạng các chương trình, dự án đầu tư xây dựng, phát triển đang được triển khai thực hiện trên địa bàn thành phố. Xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết. Các số liệu phải được tổng hợp, thể hiện bằng sơ đồ, bảng biểu kèm theo thuyết minh ngắn gọn, rõ ràng;

d) Xác định yêu cầu, nội dung theo quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt đối với định hướng phát triển của thành phố;

đ) Xác định quan điểm, mục tiêu, tính chất và tiền đề phát triển thành phố;

e) Dự báo quy mô dân số, lao động, quy mô đất đai; xác định, lựa chọn các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và môi trường đối với khu vực đô thị và nông thôn trong thành phố.

g) Xác định nguyên tắc, tiêu chí để lựa chọn phương án cơ cấu phát triển đô thị;

h) Xác định mô hình, cấu trúc không gian tổng thể hệ thống đô thị, nông thôn trong thành phố; phạm vi ranh giới và định hướng phát triển không gian đối với khu vực đô thị và nông thôn phù hợp với phương án phát triển hệ thống đô thị tại quy hoạch tỉnh.

i) Định hướng tổ chức không gian các khu chức năng; khu vực trọng tâm phát triển; khu vực có ý nghĩa quan trọng quốc gia về chính trị, văn hóa, lịch sử, an ninh, quốc phòng (nếu có); hệ thống trung tâm hành chính, đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao và trung tâm chuyên ngành khác theo cấp quốc gia, cấp vùng, cấp thành phố.

k) Định hướng tổ chức phân vùng kiến trúc cảnh quan; không gian cây xanh mặt nước, khu vực cửa ngõ, trục không gian chính, điểm nhấn thành phố; bảo tồn cảnh quan thiên nhiên và di sản văn hóa;

l) Định hướng sử dụng đất toàn thành phố theo các giai đoạn, trong đó xác định các khu vực: phát triển đô thị, phát triển nông thôn, phát triển khu chức năng, sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; an ninh; quốc phòng và khu vực khác theo yêu cầu quản lý. Xác định nhu cầu sử dụng đất phát triển nhà ở, nhà ở xã hội. Đối với đô thị có quy mô dân số tương đương đô thị loại I trong thành phố, xác định quy mô đối với các chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục I Thông tư này.

m) Định hướng phát triển không gian ngầm và hạ tầng kỹ thuật gồm: Định hướng phát triển quy hoạch không gian ngầm và hạ tầng kỹ thuật toàn thành phố: Xác định mạng lưới giao thông đối ngoại gồm đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không; vị trí và quy mô cảng hàng không, cảng biển, cảng sông, ga đường sắt; tuyến đường bộ, đường sắt đô thị (trên cao, trên mặt đất, dưới nước, ngầm); xác định vị trí, quy mô bến xe đối ngoại; xác định trữ lượng, nhu cầu và nguồn cung cấp nước, năng lượng; tổng lượng nước thải, rác thải; vị trí, quy mô, công suất các công trình đầu mối và các tuyến truyền tải, phân phối của hệ thống cấp nước, năng lượng, chiếu sáng, thông tin liên lạc, thoát nước; vị trí, quy mô khu xử lý chất thải rắn, nghĩa trang và các công trình khác cho các đô thị và các vùng chức năng khác của thành phố;

Định hướng phát triển quy hoạch không gian ngầm và hạ tầng kỹ thuật cho đô thị loại I thuộc thành phố: Phân lưu vực thoát nước, xác định mạng lưới thoát nước mưa, cốt xây dựng của từng khu vực; xác định mạng lưới giao thông chính cấp đô thị, tuyến và ga đường sắt đô thị (trên cao, mặt đất và ngầm); tổ chức hệ thống giao thông công cộng và hệ thống bến, bãi đỗ xe (trên cao, mặt đất và ngầm); xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính đô thị và hệ thống hào, tuy nen kỹ thuật; xác định vị trí, quy mô các công trình đầu mối và mạng lưới phân phối chính của hệ thống cấp nước, cấp năng lượng và chiếu sáng, thông tin liên lạc, thoát nước;

n) Đề xuất các giải pháp về bảo vệ môi trường trong phạm vi quy hoạch: Thiết lập các khu vực bảo vệ, phục hồi môi trường do tác động của hoạt động đầu tư xây dựng công trình; yêu cầu về quản lý chất thải, kiểm soát ô nhiễm trong quá trình đầu tư xây dựng theo quy hoạch;

o) Luận cứ và xác định chương trình, dự án ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn quy hoạch, bảo đảm tính khả thi trong tổ chức thực hiện.

2. Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch chung và dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chung.

3. Các văn bản, tài liệu liên quan:

a) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung; văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp có thẩm quyền về việc tổ chức lập quy hoạch chung;

b) Quyết định phê duyệt các quy hoạch liên quan; quyết định phê duyệt quy hoạch chung lần trước (nếu có).

c) Văn bản khác có liên quan.

4. Bản vẽ:

a) Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng gồm: Vị trí, quy mô, ranh giới lập quy hoạch; các mối quan hệ về tự nhiên, kinh tế - xã hội, không gian phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật và môi trường trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng có ảnh hưởng tới thành phố được lập quy hoạch. Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia; bản đồ phương hướng phát triển hệ thống đô thị, nông thôn;

b) Sơ đồ hiện trạng phát triển không gian và hạ tầng kỹ thuật toàn thành phố: Vị trí, phạm vi các đô thị, khu chức năng; quy mô khu vực đô thị, khu vực nông thôn, khu chức năng, khu sản xuất nông nghiệp, khu lâm nghiệp và khu vực khác; hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia, cấp vùng, cấp thành phố. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000;

c) Bản đồ hiện trạng đô thị có quy mô dân số tương đương đô thị loại I: Hiện trạng các khu chức năng theo theo quy định tại Phụ lục của Thông tư này; kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở, ...); hệ thống hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước thải; quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và môi trường). Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000;

d) Bản đồ đánh giá tổng hợp về đất xây dựng trên cơ sở xác định các tiêu chí đánh giá phù hợp về địa hình, điều kiện hiện trạng, địa chất thủy văn; sử dụng đất (xác định các khu vực thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi cho phát triển các chức năng đô thị ...); xác định các khu vực cấm, khu vực hạn chế phát triển đô thị. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000 hoặc 1/50.000;

đ) Sơ đồ định hướng phát triển không gian toàn thành phố: Xác định phạm vi khu vực đô thị, nông thôn, khu chức năng, khu vực trọng tâm phát triển, khu vực có ý nghĩa quan trọng quốc gia về chính trị, văn hóa, lịch sử, an ninh, quốc phòng (nếu có); hệ thống trung tâm hành chính, đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao và trung tâm chuyên ngành cấp quốc gia khác. Xác định các trục không gian, hành lang phát triển của thành phố. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.

e) Sơ đồ định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật toàn đô thị thể hiện đầy đủ nội dung quy định tại điểm m khoản 1 Điều này. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.

g) Sơ đồ định hướng phát triển không gian đô thị có quy mô dân số tương đương loại I: cơ cấu phát triển đô thị (bao gồm các sơ đồ phân tích hiện trạng và đề xuất các phương án, kèm theo thuyết minh nội dung về tiêu chí xem xét, lựa chọn các phương án) xác định khung hệ thống giao thông chính, mối liên kết giữa các khu vực chức năng chính, các khu vực trung tâm và hướng phát triển mở rộng đô thị. Xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng; các khu chuyển đổi chức năng; khu hiện có hạn chế phát triển, khu chỉnh trang, cải tạo, khu cần bảo tồn, tôn tạo; khu phát triển mới (trong đó xác định phạm vi, quy mô của các khu dân cư; khu chức năng cấp quốc gia, cấp vùng và thành phố); khu cần bảo tồn, tôn tạo; khu cấm xây dựng; các khu dự trữ phát triển; an ninh, quốc phòng. Xác định vị trí, quy mô hệ thống trung tâm: Hành chính, thương mại - dịch vụ, văn hóa, thể dục thể thao, công viên cây xanh và không gian mở của đô thị; trung tâm chuyên ngành nghiên cứu, đào tạo, y tế,…cấp quốc gia, cấp vùng và cấp thành phố. Xác định các khu vực dự kiến xây dựng công trình ngầm. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000;

h) Sơ đồ định hướng sử dụng đất toàn thành phố: Vị trí, quy mô các khu vực: phát triển đô thị, phát triển nông thôn, phát triển khu chức năng, sản xuất nông nghiệp; lâm nghiệp; quốc phòng, an ninh và khu vực khác theo yêu cầu quản lý. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000 hoặc 50.000.

i) Bản đồ sử dụng đất quy hoạch khu vực đô thị có quy mô dân số tương đương loại I: Vị trí, quy mô sử dụng đất của các khu chức năng theo quy định tại Phụ lục I của Thông tư này; xác định quy mô dân số, chỉ tiêu về mật độ dân cư, sử dụng đất của từng khu vực chức năng đô thị theo các giai đoạn phát triển. Bản vẽ hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000;

k) Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu vực đô thị trung tâm tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000 thể hiện đầy đủ nội dung quy định tại điểm m khoản 1 Điều này;

l) Các bản vẽ thiết kế đô thị: Thể hiện đầy đủ các nội dung yêu cầu ở điểm k khoản 1 Điều này theo tỷ lệ thích hợp. Các bản vẽ phối cảnh tổng thể và các góc nhìn chính mô phỏng không gian kiến trúc phù hợp, để làm rõ được các nội dung nghiên cứu.

Điều 11. Đối với đô thị, khu vực được định hướng phát triển đô thị, đặc khu trong hệ thống đô thị

1. Thuyết minh:

a) Lý do, sự cần thiết, cơ sở, căn cứ lập quy hoạch chung; luận cứ, xác định phạm vi quy hoạch và quy mô, diện tích lập quy hoạch;

b) Phân tích vị trí, đánh giá điều kiện tự nhiên; hiện trạng dân số, sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường. Đánh giá công tác quản lý, triển khai thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt về phát triển không gian, sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật; so sánh, đối chiếu với định hướng và chỉ tiêu tại quy hoạch đã được phê duyệt (nếu có); đánh giá hiện trạng khu vực lập quy hoạch theo các tiêu chuẩn, tiêu chí về đô thị. Đánh giá hiện trạng các chương trình, dự án đầu tư phát triển đang được triển khai thực hiện trên địa bàn, liên quan đến phạm vi quy hoạch. Xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết.

c) Xác định mục tiêu, tính chất và động lực phát triển; luận cứ, xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với khu vực được định hướng phát triển đô thị;

d) Đánh giá, dự báo các tác động của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt đến định hướng phát triển của đô thị. Dự báo các chỉ tiêu phát triển: tỷ lệ đô thị hóa, quy mô dân số, đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đối với đô thị và các khu chức năng trong khu vực được định hướng phát triển đô thị;

đ) Xác định nguyên tắc, tiêu chí làm cơ sở để lựa chọn và lựa chọn phương án cơ cấu phát triển đô thị;

e) Định hướng phát triển không gian: Mô hình và hướng phát triển đô thị; xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng trong phạm vi quy hoạch; khu hiện có hạn chế phát triển, khu chỉnh trang, cải tạo, khu cần bảo tồn, tôn tạo; các khu chuyển đổi chức năng; khu phát triển mới; khu cấm xây dựng, các khu dự trữ phát triển; các khu vực dự kiến xây dựng công trình ngầm đối với đô thị là trung tâm chính trị - hành chính của tỉnh; định hướng và nguyên tắc phát triển đối với từng khu chức năng; hệ thống trung tâm hành chính, trung tâm thương mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, thể dục thể thao, công viên, cây xanh và không gian mở; trung tâm chuyên ngành cấp đô thị; định hướng phát triển các khu vực dân cư nông thôn.

g) Định hướng sử dụng đất quy hoạch theo các giai đoạn quy hoạch; xác định quy mô sử dụng đất đối với các khu chức năng theo quy định tại Phụ lục I của Thông tư này; xác định chỉ tiêu về dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất đối với phạm vi quy hoạch;

h) Thiết kế đô thị: Xác định vùng kiến trúc cảnh quan, bảo tồn cảnh quan thiên nhiên và di sản văn hóa, các trục không gian chính, quảng trường, cửa ngõ đô thị, điểm nhấn đô thị trong phạm vi quy hoạch. Đề xuất tổ chức không gian các hệ thống trung tâm, cửa ngõ đô thị, các trục không gian chính, quảng trường lớn, điểm nhấn đô thị; tổ chức không gian cây xanh, mặt nước trong phạm vi quy hoạch;

i) Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật gồm: Xác định mạng lưới giao thông đối ngoại, giao thông đô thị, vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông như: cảng hàng không, cảng biển, cảng sông, ga đường sắt, bến xe đối ngoại; tổ chức hệ thống giao thông công cộng và hệ thống bến, bãi đỗ xe; xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính trong phạm vi quy hoạch và hệ thống hào, tuy nen kỹ thuật; xác định nhu cầu và nguồn cung cấp nước, năng lượng; tổng lượng nước thải, rác thải; vị trí, quy mô công trình đầu mối và mạng lưới truyền tải, phân phối chính của hệ thống cấp nước, năng lượng và chiếu sáng, thông tin liên lạc, thoát nước và công trình xử lý nước thải; vị trí, quy mô khu xử lý chất thải rắn, nghĩa trang và các công trình khác;

k) Đề xuất các giải pháp về bảo vệ môi trường: Thiết lập các khu vực bảo vệ, phục hồi môi trường do tác động của hoạt động đầu tư xây dựng công trình; yêu cầu về quản lý chất thải, kiểm soát ô nhiễm trong quá trình đầu tư xây dựng theo quy hoạch;

l) Luận cứ và xác định chương trình, dự án ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn quy hoạch, bảo đảm tính khả thi trong tổ chức thực hiện.

2. Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch chung đô thị và dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chung đô thị.

3. Các văn bản, tài liệu liên quan:

a) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị; văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp có thẩm quyền về việc tổ chức lập quy hoạch chung;

b) Quyết định phê duyệt các quy hoạch liên quan; quyết định phê duyệt quy hoạch chung lần trước (nếu có);

c) Văn bản khác có liên quan.

4. Bản vẽ:

a) Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng gồm: Vị trí, phạm vi quy hoạch, quy mô, diện tích lập quy hoạch; các mối quan hệ về tự nhiên, kinh tế - xã hội, không gian phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật và môi trường trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương (đối với đô thị thuộc thành phố trực thuộc trung ương) có ảnh hưởng tới phạm vi quy hoạch. Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ định hướng phát triển hệ thống đô thị quốc gia, bản đồ phương hướng phát triển hệ thống đô thị nông thôn và bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn trong quy hoạch tỉnh hoặc định hướng phát triển không gian toàn đô thị (đối với đô thị thuộc thành phố trực thuộc trung ương);

b) Bản đồ hiện trạng: Hiện trạng sử dụng đất của các khu chức năng theo quy định tại Phụ lục I của Thông tư này; kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở, ...); hệ thống hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước thải; quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và môi trường). Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/5.000 (trong trường hợp quy hoạch chung là căn cứ lập quy hoạch chi tiết);

c) Bản đồ đánh giá tổng hợp về đất xây dựng trên cơ sở các tiêu chí đánh giá phù hợp về địa hình, điều kiện hiện trạng, địa chất thủy văn; đánh giá về hiện trạng pháp lý, sử dụng đất; xác định các khu vực thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi cho phát triển các chức năng đô thị; xác định các khu vực cấm, khu vực hạn chế phát triển đô thị. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/5.000 (trong trường hợp quy hoạch chung là căn cứ lập quy hoạch chi tiết);

d) Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị (các sơ đồ phân tích hiện trạng và đề xuất các phương án kèm theo thuyết minh nội dung về tiêu chí xem xét, lựa chọn các phương án). Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ thích hợp;

đ) Bản đồ định hướng phát triển không gian: Xác định khu hiện có hạn chế phát triển; khu chỉnh trang, cải tạo; khu phát triển mới (trong đó xác định phạm vi, quy mô của các khu dân cư; khu chức năng cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh và cấp đô thị); khu cần bảo tồn, tôn tạo; khu cấm xây dựng; các khu dự trữ phát triển; an ninh quốc phòng; các khu vực trung tâm hành chính, thương mại - dịch vụ, văn hóa, thể dục thể thao, công viên, cây xanh, nghiên cứu, đào tạo, y tế và trung tâm chuyên ngành khác từ cấp đô thị trở lên; các khu vực dự kiến xây dựng công trình ngầm (đối với đô thị là trung tâm chính trị - hành chính của tỉnh); xác định các trục không gian chính và không gian mở; các khu vực dân cư. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/5.000 (trong trường hợp quy hoạch chung là căn cứ lập quy hoạch chi tiết);

e) Bản đồ sử dụng đất quy hoạch theo các giai đoạn: Vị trí, quy mô của các loại chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục I của Thông tư này. Xác định quy mô dân số và đất đai của từng khu vực chức năng; chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu đất đô thị theo các giai đoạn phát triển. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/5.000 (trong trường hợp quy hoạch chung là căn cứ lập quy hoạch chi tiết);

g) Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại điểm i khoản 1 Điều này. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/5.000 (trong trường hợp quy hoạch chung là căn cứ lập quy hoạch chi tiết);

h) Các bản vẽ thiết kế đô thị thể hiện đầy đủ các nội dung yêu cầu ở điểm h khoản 1 Điều này theo tỷ lệ thích hợp; các bản vẽ phối cảnh tổng thể và các góc nhìn chính, mô phỏng không gian kiến trúc phù hợp, làm rõ được các nội dung nghiên cứu.

Điều 12. Đối với xã, đặc khu không thuộc hệ thống đô thị

1. Thuyết minh:

a) Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch chung xã; căn cứ lập quy hoạch; vị trí, phạm vi quy hoạch, quy mô diện tích lập quy hoạch; quan điểm và mục tiêu phát triển của vùng, tỉnh tác động đến phát triển của xã;

b) Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế - xã hội; hiện trạng phân bố khu dân cư nông thôn, đô thị (nếu có) và các khu chức năng; sự biến động về dân số trong vùng lập quy hoạch; hiện trạng sử dụng và quản lý đất đai; hiện trạng hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh trong phạm vi quy hoạch và có liên quan; hiện trạng tài nguyên và môi trường; hiện trạng các chương trình, dự án đầu tư phát triển đối với vùng lập quy hoạch; đánh giá công tác quản lý thực hiện các quy hoạch, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;

c) Xác định động lực và tiềm năng phát triển của xã; tác động, yêu cầu của định hướng, phương hướng, quy hoạch phát triển nông nghiệp, hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh đối với việc lập quy hoạch chung xã;

d) Dự báo phát triển kinh tế, dân số, lao động, nhu cầu sử dụng đất, bảo vệ môi trường; các rủi ro về biến động, thảm họa thiên nhiên;

đ) Phân vùng phát triển và yêu cầu quản lý;

e) Định hướng phát triển không gian: Vị trí, quy mô và phương hướng tổ chức dân cư nông thôn, khu vực đô thị hóa (nếu có); khu chức năng cấp quốc gia, cấp tỉnh theo quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và quy hoạch ngành; khu vực an ninh quốc phòng; khu vực phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và cơ sở kinh tế - kỹ thuật khác. Tổ chức phân bổ hệ thống trung tâm hành chính, thương mại - dịch vụ, văn hóa, thể dục thể thao, nghiên cứu, đào tạo, y tế từ cấp tỉnh; trung tâm cụm xã, trung tâm xã;

g) Nội dung quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn (nếu có), thực hiện theo quy định pháp luật về kiến trúc

h) Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật xã về chuẩn bị kỹ thuật, giao thông, hệ thống điện, cấp nước, cung cấp năng lượng, thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải, nghĩa trang và hạ tầng viễn thông thụ động;

i) Luận cứ và xác định chương trình, dự án ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn quy hoạch, bảo đảm tính khả thi trong tổ chức thực hiện;

k) Đề xuất giải pháp thực hiện quy hoạch chung xã sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

l) Đề xuất các giải pháp về bảo vệ môi trường: Thiết lập các khu vực bảo vệ, phục hồi môi trường do tác động của hoạt động đầu tư xây dựng công trình; yêu cầu về quản lý chất thải, kiểm soát ô nhiễm trong quá trình đầu tư xây dựng theo quy hoạch;

2. Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch chung xã và dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chung xã.

3. Các văn bản, tài liệu liên quan:

a) Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung xã; văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp có thẩm quyền về việc tổ chức lập quy hoạch chung xã;

b) Quyết định phê duyệt các quy hoạch liên quan; quyết định phê duyệt quy hoạch chung xã lần trước (nếu có);

c) Văn bản khác có liên quan.

4. Bản vẽ:

a) Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng: Vị trí, ranh giới của xã; các mối quan hệ về tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường trong quy hoạch tỉnh có ảnh hưởng tới phạm vi quy hoạch. Thể hiện trên nền bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn trong quy hoạch tỉnh theo tỷ lệ thích hợp;

b) Bản đồ hiện trạng: Điều kiện tự nhiên, hiện trạng phân bố dân cư và sử dụng đất trong phạm vi quy hoạch; hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh trên địa bàn theo quy định tại Phụ lục của Thông tư này. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 và 1/5.000 (đối với khu vực xây dựng);

c) Bản đồ định hướng phát triển không gian: Xác định không gian phát triển khu dân cư nông thôn, đô thị (nếu có); khu chức năng cấp quốc gia, cấp tỉnh theo quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành; khu vực an ninh quốc phòng; khu vực phát triển trung tâm: hành chính, thương mại - dịch vụ, văn hóa, thể dục thể thao, nghiên cứu, đào tạo, y tế từ cấp tỉnh trở lên; vị trí trung tâm xã, trung tâm cụm xã (nếu có); khu vực phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và cơ sở kinh tế - kỹ thuật khác theo quy định tại Phụ lục của Thông tư này. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 và 1/5.000 (đối với khu vực xây dựng);

d) Bản đồ định hướng hạ tầng kỹ thuật: Xác định mạng lưới, vị trí, quy mô các công trình hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh theo từng chuyên ngành gồm cao độ nền, giao thông, hệ thống điện, cấp nước, cung cấp năng lượng, thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang, hạ tầng viễn thông thụ động. Bản vẽ thể hiện trên nền địa hình hiện trạng kết hợp bản đồ định hướng phát triển không gian tỷ lệ 1/10.000 và 1/5.000 (đối với khu vực xây dựng);

Điều 13. Đối với khu kinh tế

1. Thuyết minh:

a) Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch chung khu kinh tế; các căn cứ lập quy hoạch; vị trí, phạm vi quy hoạch, quy mô diện tích lập quy hoạch; quan điểm và mục tiêu lập quy hoạch chung khu kinh tế;

b) Phân tích vị trí, đánh giá điều kiện tự nhiên; hiện trạng về dân số, lao động và sử dụng đất; hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường; đánh giá công tác quản lý, triển khai thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt về phát triển không gian, sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật; đánh giá hiện trạng các chương trình, dự án đầu tư phát triển đang được triển khai thực hiện tại khu kinh tế. Xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết;

c) Xác định mục tiêu, động lực phát triển của khu kinh tế; xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với khu kinh tế; đánh giá, dự báo các tác động của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tác động của quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt đến mục tiêu phát triển của khu kinh tế; dự báo các chỉ tiêu phát triển về quy mô dân số, lao động, đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật của khu kinh tế; xác định yêu cầu hình thành các khu vực phát triển đô thị, nông thôn và khu vực chức năng trong khu kinh tế;

d) Đề xuất tiêu chí lựa chọn và lựa chọn mô hình, cấu trúc phát triển không gian khu kinh tế; xác định các nguyên tắc phát triển đối với khu vực dân cư đô thị, nông thôn và các khu vực chức năng khác trong khu kinh tế (công nghiệp, du lịch, dịch vụ, sinh thái, bảo tồn, ...); nguyên tắc tổ chức hệ thống trung tâm công cộng của khu kinh tế;

đ) Định hướng phát triển khôn gian khu kinh tế: Định hướng phát triển các khu vực chức năng, các trục không gian, hành lang phát triển làm cơ sở xác định các chỉ tiêu về mật độ dân cư, chức năng sử dụng đất; xác định nguyên tắc bố cục không gian, kiến trúc cảnh quan đối với từng khu vực chức năng của khu kinh tế; định hướng tổ chức hệ thống quảng trường, công trình điểm nhấn; xác định các khu vực cửa ngõ, khu vực trọng điểm, khu vực dự kiến xây dựng công trình ngầm (nếu có) trong khu kinh tế;

e) Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật gồm: Phân lưu vực tiêu thoát nước chính, mạng lưới thoát nước bao gồm vị trí và quy mô các công trình tiêu thoát nước; xác định cốt xây dựng cho toàn khu kinh tế và từng khu vực chức năng; xác định mạng lưới giao thông đối ngoại, giao thông đối nội bao gồm vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông; tổ chức hệ thống giao thông công cộng và hệ thống bến, bãi đỗ xe; xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính và hệ thống hào, tuynel kỹ thuật (nếu có); xác định nhu cầu, nguồn cung cấp nước và năng lượng (điện, khí đốt); dự báo tổng lượng nước thải, chất thải rắn; xác định vị trí, quy mô công trình đầu mối và mạng lưới truyền tải, phân phối chính của hệ thống cấp nước, năng lượng và chiếu sáng, hạ tầng viễn thông thụ động, thoát nước và công trình xử lý nước thải; xác định vị trí, quy mô cơ sở xử lý chất thải rắn, nghĩa trang (nếu có) và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác;

g) Đề xuất các giải pháp về bảo vệ môi trường: Thiết lập các khu vực bảo vệ, phục hồi môi trường do tác động của hoạt động đầu tư xây dựng công trình; yêu cầu về quản lý chất thải, kiểm soát ô nhiễm trong quá trình đầu tư xây dựng theo quy hoạch;

h) Luận cứ và xác định chương trình, dự án ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn quy hoạch, bảo đảm tính khả thi trong tổ chức thực hiện.

2. Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch chung khu kinh tế và dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chung khu kinh tế.

3. Các văn bản, tài liệu liên quan:

a) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung khu kinh tế; văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp có thẩm quyền về việc tổ chức lập quy hoạch chung khu kinh tế;

b) Quyết định phê duyệt các quy hoạch liên quan; quyết định phê duyệt quy hoạch chung khu kinh tế lần trước (nếu có);

c) Văn bản khác có liên quan.

4. Bản vẽ:

a) Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng: Vị trí, quy mô, ranh giới lập quy hoạch; các mối quan hệ về tự nhiên, kinh tế - xã hội, phát triển đô thị và nông thôn, tổ chức không gian và phân vùng chức năng, phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trong quy hoạch vùng, quy hoạch tính có ảnh hưởng tới việc lập quy hoạch chung khu kinh tế. Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp; trên nền bản đồ tổ chức không gian và phân vùng chức năng trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt;

b) Các bản đồ hiện trạng gồm: Hiện trạng của các chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục của Thông tư này; kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở, ...); hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp năng lượng và chiếu sáng, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước thải; quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và môi trường). Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 và 1/5.000 (đối với khu vực xây dựng);

c) Bản đồ đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng trên cơ sở các tiêu chí đánh giá phù hợp về địa hình, điều kiện hiện trạng, địa chất thủy văn; đánh giá về sử dụng đất; xác định các khu vực thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi cho phát triển; xác định các khu vực cấm, khu vực hạn chế phát triển trong khu kinh tế (nếu có). Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 và 1/5.000 (đối với khu vực xây dựng);

d) Sơ đồ cơ cấu quy hoạch (các sơ đồ phân tích hiện trạng và đề xuất các phương án kèm theo thuyết minh nội dung về tiêu chí xem xét, lựa chọn các phương án); thể hiện khung hệ thống giao thông chính, mối liên kết giữa các khu vực chức năng chính, các khu vực trung tâm và hướng phát triển mở rộng khu kinh tế. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 và 1/5.000 (đối với khu vực xây dựng);

đ) Bản đồ định hướng phát triển không gian: Xác định cấu trúc phát triển không gian, các khu vực chức năng, khu vực trọng điểm, khu vực kiến trúc cảnh quan, các trục không gian chính, hệ thống quảng trường, khu vực cửa ngõ, công trình điểm nhấn của khu kinh tế; các liên kết về giao thông và hạ tầng kỹ thuật giữa các khu vực; thể hiện rõ ranh giới, phạm vi các khu vực cần kiểm soát phát triển như: Khu vực bảo tồn tôn tạo, cải tạo chỉnh trang, khu vực phát triển mới, các khu vực kiến trúc cảnh quan khác cần được bảo vệ,....; xác định các khu vực dự kiến xây dựng công trình ngầm (nếu có). Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 và 1/5.000 (đối với khu vực xây dựng);

e) Bản đồ sử dụng đất quy hoạch theo các giai đoạn: Vị trí, quy mô sử dụng đất của các khu vực chức năng theo quy định tại Phụ lục của Thông tư này; xác định quy mô dân số (nếu có), đất đai, chỉ tiêu sử dụng đất của từng khu vực trong khu kinh tế theo các giai đoạn phát triển. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 và 1/5.000 (đối với khu vực xây dựng);

g) Các bản vẽ kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan: Xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan trong khu kinh tế; đề xuất tổ chức không gian các trục, khu chức năng quan trọng (khu trung tâm, khu vực cửa ngõ, trục không gian chính, quảng trường, không gian cây xanh, mặt nước và các khu vực, công trình điểm nhấn, ...). Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp;

h) Các bản đồ định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật: Xác định mạng lưới, vị trí, quy mô các công trình hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia, vùng, tỉnh và đô thị trong phạm vi quy hoạch theo từng chuyên ngành gồm chuẩn bị kỹ thuật, giao thông (đến cấp đường chính khu vực), cấp nước, cung cấp năng lượng, thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang (nếu có), hạ tầng viễn thông thụ động và công trình hạ tầng kỹ thuật khác. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất khu kinh tế theo các giai đoạn quy hoạch kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 và 1/5.000 (đối với khu vực xây dựng).

Điều 14. Đối với khu du lịch quốc gia

1. Thuyết minh:

a) Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch chung khu du lịch quốc gia; căn cứ lập quy hoạch; vị trí, phạm vi quy hoạch, quy mô diện tích lập quy hoạch; quan điểm và mục tiêu lập quy hoạch chung khu du lịch quốc gia;

b) Phân tích vị trí, đánh giá điều kiện tự nhiên; hiện trạng về dân số, lao động, khách du lịch và sử dụng đất; hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường; đánh giá công tác quản lý, triển khai thực hiện theo quy hoạch được duyệt về phát triển không gian, sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật; đánh giá hiện trạng các chương trình, dự án đầu tư phát triển đang được triển khai thực hiện tại khu du lịch quốc gia và có liên quan; xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết;

c) Xác định mục tiêu, động lực phát triển của khu du lịch quốc gia; xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, nhu cầu về khách du lịch, dịch vụ; đánh giá, dự báo các tác động của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tác động của quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt đến mục tiêu phát triển của khu du lịch; dự báo các chỉ tiêu phát triển về quy mô dân số, lao động, khách du lịch, đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu du lịch quốc gia và từng khu vực chức năng;

d) Đề xuất, lựa chọn mô hình, cấu trúc phát triển không gian khu du lịch; xác định các nguyên tắc phát triển đối với khu vực phát triển dân cư đô thị, nông thôn và các khu vực chức năng khác trong khu du lịch quốc (nếu có); tổ chức hệ thống trung tâm công cộng trong khu du lịch quốc gia;

đ) Định hướng phát triển không gian khu du lịch quốc gia: Định hướng phát triển các khu vực chức năng, các trục không gian, hành lang phát triển làm cơ sở xác định các chỉ tiêu về mật độ dân cư, chức năng sử dụng đất; nguyên tắc bố cục không gian, kiến trúc cảnh quan đối với từng khu vực chức năng của khu du lịch quốc gia; định hướng tổ chức hệ thống quảng trường, công trình điểm nhấn; xác định các khu vực cửa ngõ, khu vực trọng điểm, các khu vực dự kiến xây dựng công trình ngầm (nếu có) trong khu du lịch quốc gia;

e) Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật gồm: Phân lưu vực tiêu thoát nước chính, mạng lưới thoát nước bao gồm vị trí và quy mô các công trình tiêu thoát nước; xác định cốt xây dựng cho toàn khu du lịch quốc gia và từng phân khu chức năng; xác định mạng lưới giao thông đối ngoại, giao thông đối nội bao gồm vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông; tổ chức hệ thống giao thông công cộng và hệ thống bến, bãi đỗ xe; xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính và hệ thống hào, tuynel kỹ thuật (nếu có); xác định nhu cầu, nguồn cung cấp nước và năng lượng (điện, khí đốt); dự báo tổng lượng nước thải, chất thải rắn; xác định vị trí, quy mô công trình đầu mối và mạng lưới truyền tải, phân phối chính của hệ thống cấp nước, năng lượng và chiếu sáng, hạ tầng viễn thông thụ động, thoát nước và công trình xử lý nước thải; xác định vị trí, quy mô cơ sở tập kết, cơ sở xử lý chất thải rắn (nếu có) và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác;

g) Đề xuất các giải pháp về bảo vệ môi trường: Thiết lập các khu vực bảo vệ, phục hồi môi trường do tác động của hoạt động đầu tư xây dựng công trình; yêu cầu về quản lý chất thải, kiểm soát ô nhiễm trong quá trình đầu tư xây dựng theo quy hoạch;

h) Luận cứ và xác định chương trình, dự án ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn quy hoạch, bảo đảm tính khả thi trong tổ chức thực hiện.

2. Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch chung khu du lịch quốc gia và dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chung khu du lịch quốc gia.

3. Các văn bản, tài liệu liên quan:

a) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung khu du lịch quốc gia; văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp có thẩm quyền về việc tổ chức lập quy hoạch chung khu du lịch quốc gia;

b) Quyết định phê duyệt các quy hoạch liên quan; quyết định phê duyệt quy hoạch chung khu du lịch quốc gia lần trước (nếu có);

c) Văn bản khác có liên quan.

4. Bản vẽ:

a) Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng: Vị trí, phạm vi quy hoạch, quy mô ranh giới lập quy hoạch; các mối quan hệ về tự nhiên, kinh tế - xã hội, phát triển đô thị và nông thôn, tổ chức không gian và phân vùng chức năng, phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trong quy hoạch vùng, quy hoạch tính có ảnh hưởng tới việc lập quy hoạch chung khu du lịch quốc gia. Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp; trên nền bản đồ tổ chức không gian và phân vùng chức năng trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt;

b) Các bản đồ hiện trạng gồm: Hiện trạng của các chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục của Thông tư này; kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở, ...); hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp năng lượng và chiếu sáng, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước thải; quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và môi trường). Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 và 1/5.000 (đối với khu vực xây dựng);

c) Bản đồ đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng trên cơ sở các tiêu chí đánh giá phù hợp về địa hình, điều kiện hiện trạng, địa chất thủy văn; đánh giá về sử dụng đất; xác định các khu vực thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi cho phát triển; xác định các khu vực cấm, khu vực hạn chế phát triển trong khu du lịch quốc gia. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 và 1/5.000 (đối với khu vực xây dựng);

d) Sơ đồ cơ cấu phát triển khu quy hoạch (các sơ đồ phân tích hiện trạng và đề xuất các phương án kèm theo thuyết minh nội dung về tiêu chí xem xét, lựa chọn các phương án); thể hiện khung hệ thống giao thông chính, mối liên kết giữa các khu vực chức năng chính, các khu vực trung tâm và hướng phát triển mở rộng khu du lịch quốc gia. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa tỷ lệ 1/10.000 và 1/5.000 (đối với khu vực xây dựng);

đ) Bản đồ định hướng phát triển không gian: Xác định cấu trúc phát triển không gian, các khu vực chức năng, khu vực trọng điểm, khu vực kiến trúc cảnh quan; các trục không gian chính, hệ thống quảng trường, khu vực cửa ngõ, công trình điểm nhấn của khu du lịch quốc gia; các liên kết về giao thông và hạ tầng kỹ thuật giữa các khu vực; thể hiện rõ ranh giới, phạm vi các khu vực cần kiểm soát phát triển như khu vực bảo tồn tôn tạo, cải tạo chỉnh trang, khu vực phát triển mới, các khu vực kiến trúc cảnh quan khác cần được bảo vệ (nếu có); xác định các khu vực dự kiến xây dựng công trình ngầm (nếu có). Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 và 1/5.000 (đối với khu vực xây dựng);

e) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất theo các giai đoạn: Vị trí, quy mô sử dụng đất của các khu vực chức năng trong khu du lịch quốc gia theo quy định tại Phụ lục của Thông tư này; xác định quy mô dân số (nếu có), đất đai, chỉ tiêu sử dụng đất của từng khu vực theo các giai đoạn phát triển. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 và 1/5.000 (đối với khu vực xây dựng);

g) Các bản vẽ định hướng kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan: Xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan trong khu khu du lịch quốc gia; đề xuất tổ chức không gian các trục, khu chức năng quan trọng (khu trung tâm, khu vực cửa ngõ, trục không gian chính, quảng trường, không gian cây xanh, mặt nước và các khu vực, công trình điểm nhấn, ...). Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp;

h) Các bản đồ định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật: Xác định mạng lưới, vị trí, quy mô các công trình hạ tầng kỹ thuật cấp quốc gia, vùng, tỉnh và đô thị trong phạm vi quy hoạch theo từng chuyên ngành gồm chuẩn bị kỹ thuật, giao thông (đến cấp đường chính khu vực), cấp nước, cung cấp năng lượng, thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang (nếu có), hạ tầng viễn thông thụ động và công trình hạ tầng kỹ thuật khác. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất khu du lịch quốc gia theo các giai đoạn quy hoạch kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000 và 1/5.000 (đối với khu vực xây dựng).

Mục 2. HỒ SƠ QUY HOẠCH PHÂN KHU ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN

Điều 15. Đối với khu vực đô thị

1. Thuyết minh:

a) Luận cứ, xác định phạm vi quy hoạch, quy mô diện tích lập quy hoạch; phân tích, đánh giá điều kiện hiện trạng về tự nhiên, dân số, sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường; đánh giá hiện trạng các chương trình, dự án đầu tư phát triển đang được triển khai thực hiện trong phạm vi quy hoạch. Xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết;

b) Xác định mục tiêu lập quy hoạch phân khu; nêu các yêu cầu, định hướng chính tại quy hoạch chung đã được phê duyệt và quy định quản lý theo quy hoạch chung đã được ban hành đối với phạm vi quy hoạch;

c) Lựa chọn chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật áp dụng cho toàn khu vực được lập quy hoạch phân khu; xác định quy mô dân số, đất đai, các nhu cầu về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đối với khu vực được lập quy hoạch phân khu;

d) Nêu các nguyên tắc, yêu cầu về tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan; quy định về sử dụng đất đối với từng khu vực chức năng, trục đường chính, không gian mở, điểm nhấn, khu trung tâm, khu bảo tồn (nếu có); xác định vị trí, quy mô, cấu trúc các đơn vị ở; vị trí, quy mô các công trình hạ tầng xã hội cấp đô thị trở lên (nếu có); quy mô diện tích, dân số, chỉ tiêu sử dụng đất đối với từng khu chức năng đô thị theo ô phố (hình thành bởi các đường khu vực đối với bản vẽ tỷ lệ 1/5.000 hoặc đường phân khu vực đối với bản vẽ 1/2.000) trong khu vực lập quy hoạch; vị trí, quy mô công trình ngầm; xác định chỉ giới xây dựng công trình trên các trục đường từ cấp khu vực đối với bản vẽ tỷ lệ 1/5.000 hoặc từ cấp phân khu vực đối với bản vẽ 1/2.000;

đ) Thiết kế đô thị: Xác định chỉ tiêu khống chế về khoảng lùi, cảnh quan đô thị dọc các trục đường chính, khu trung tâm; các khu vực không gian mở, các công trình điểm nhấn và từng ô phố cho khu vực thiết kế;

e) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật: Xác định cốt xây dựng đối với từng ô phố; xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm); tuyến và ga tàu điện ngầm; hào và tuynel kỹ thuật; xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết; xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế và hệ thống chiếu sáng đô thị; xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc; xác định tổng lượng nước thải và rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải, chất thải;

g) Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường;

h) Luận cứ, xác định danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư tại khu vực lập quy hoạch; đề xuất, kiến nghị các cơ chế huy động và tạo nguồn lực thực hiện. Xác định cụ thể các dự án quan trọng, dự kiến ưu tiên đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

2. Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch phân khu và dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch phân khu.

3. Các văn bản, tài liệu liên quan:

a) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu; văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp có thẩm quyền về việc tổ chức lập quy hoạch phân khu;

b) Quyết định phê duyệt các quy hoạch liên quan; quyết định phê duyệt quy hoạch phân khu lần trước (nếu có);

c) Văn bản khác có liên quan.

4. Bản vẽ:

a) Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất: Vị trí, phạm vi quy hoạch, quy mô ranh giới lập quy hoạch, thể hiện mối quan hệ giữa khu vực lập quy hoạch với các khu vực khác trong đô thị. Bản vẽ hiện trên sơ đồ hướng phát triển không gian và bản đồ quy hoạch sử dụng đất đô thị theo các giai đoạn quy hoạch ở tỷ lệ thích hợp;

b) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và kiến trúc, cảnh quan: Hiện trạng chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục V của Thông tư này và các chỉ tiêu sử dụng đất; hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại, cây xanh, nhà ở,...), các khu vực bảo vệ di tích, di sản, danh lam thắng cảnh. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;

c) Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước thải; quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và môi trường; công trình hạ tầng kỹ thuật khác. Bản đồ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;

d) Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định quy mô diện tích, dân số và chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đối với từng ô phố trong phạm vi quy hoạch theo quy định tại Phụ lục V của Thông tư này; khoảng lùi công trình đối với các trục đường trong khu vực lập quy hoạch; vị trí, quy mô công trình ngầm; xác định các đơn vị ở, nhóm nhà ở; xác định vị trí, quy mô các khu vực bố trí công trình hạ tầng xã hội cấp đô thị, cấp tỉnh (nếu có) và cấp đơn vị ở trong phạm vi quy hoạch. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;

đ) Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan thể hiện cấu trúc không gian theo đơn vị ở, nhóm nhà ở và hệ thống trung tâm phục vụ công cộng liên đơn vị ở, cấp đô thị, cấp tỉnh (nếu có). Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;

e) Bản đồ quy hoạch hệ thống công trình giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng đến cấp đường khu vực đối với bản vẽ tỷ lệ 1/5.000 hoặc đường phân khu vực đối với bản vẽ 1/2.000; vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm) tương ứng với phạm vi quy hoạch; tuyến và ga tàu điện ngầm; hào và tuynel kỹ thuật. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;

g) Các bản đồ quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật theo từng chuyên ngành: Chuẩn bị kỹ thuật, cấp nước, cấp năng lượng và chiếu sáng, thoát nước thải và xử lý chất thải rắn, hạ tầng viễn thông thụ động và công trình hạ tầng kỹ thuật khác. Thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;

h) Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Bản vẽ thể hiện trên nên bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000;

i) Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng dự kiến xây dựng tầng hầm có chức năng công cộng (nếu có). Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật và kết hợp bản đồ địa hình;

k) Các bản vẽ thiết kế đô thị: Thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này.

Điều 16. Đối với khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu lâm nghiệp ứng dụng công nghệ cao

1. Thuyết minh:

a) Luận cứ, xác định phạm vi quy hoạch, quy mô diện tích lập quy hoạch; phân tích đánh giá hiện trạng về điều kiện tự nhiên, xã hội, dân số, lao động (nếu có) và chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục của Thông tư này; hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường; đánh giá hiện trạng các dự án đầu tư xây dựng đang được triển khai thực hiện (nếu có). Xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết;

b) Xác định mục tiêu lập quy hoạch phân khu; nêu các yêu cầu, định hướng chính tại quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch chung đã được phê duyệt đối với khu vực lập quy hoạch phân khu;

c) Lựa chọn chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật áp dụng trong lập quy hoạch phân khu; quy mô lao động và nhu cầu sử dụng đất, yêu cầu về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ đối với khu vực lập quy hoạch phân khu;

d) Nêu các quy định về chức năng sử dụng đất trong từng ô phố hình thành bởi cấp đường phân khu vực và xác định quy mô diện tích, dân số, lao động, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đối với từng chức năng trong ô phố; vị trí, quy mô công trình ngầm (nếu có);

đ) Xác định nguyên tắc và đề xuất giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan đối với từng ô phố, trục đường chính; xác định các khu vực không gian mở, không gian công cộng, khu vực điểm nhấn, khu vực bảo tồn, ... trong khu vực lập quy hoạch phân khu;

e) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật: Xác định cốt xây dựng đối với từng ô phố; xác định mạng lưới giao thông, mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm), tuyến giao thông công cộng; xác định hào và tuynel kỹ thuật (nếu có); xác định nhu cầu và nguồn cấp nước, vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước, mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật cụ thể; xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng (điện, khí đốt), vị trí và quy mô các trạm điện phân phối, trạm khí đốt; mạng lưới đường dây trung thế và hệ thống chiếu sáng; xác định nhu cầu và công trình hạ tầng viễn thông thụ động; xác định tổng lượng nước thải và rác thải, mạng lưới thoát nước; xác định vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải, chất thải và nghĩa trang;

g) Đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường;

h) Luận cứ xác định danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư; đề xuất, kiến nghị các cơ chế huy động và tạo nguồn lực thực hiện.

2. Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch phân khu và dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch phân khu.

3. Các văn bản, tài liệu liên quan:

a) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu; văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp có thẩm quyền về việc tổ chức lập quy hoạch phân khu;

b) Quyết định phê duyệt các quy hoạch liên quan; quyết định phê duyệt quy hoạch phân khu lần trước (nếu có);

c) Văn bản khác có liên quan.

4. Bản vẽ:

a) Sơ đồ vị trí và phạm vi quy hoạch: Thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất của tỉnh hoặc bản đồ định hướng phát triển không gian của quy hoạch chung đã được phê duyệt;

b) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và kiến trúc cảnh quan: Hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục của Thông tư này; kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (dịch vụ, cây xanh công cộng, nhà ở công nhân, ...), các khu vực bảo vệ di tích, di sản, danh lam thắng cảnh và các chức năng khác trong khu vực. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000;

c) Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật giao thông, cung cấp năng lượng và chiếu sáng, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và môi trường. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000;

d) Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Xác định chức năng, quy mô diện tích, dân số, lao động và chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đối với từng ô phố được hình thành bởi cấp đường phân khu vực trong khu vực lập quy hoạch phân khu; vị trí, quy mô công trình ngầm (nếu có). Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000;

đ) Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000;

e) Bản đồ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp; trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình;

g) Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình đối với các trục đường từ cấp đường phân khu vực trở lên. Thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000;

h) Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác: Chuẩn bị kỹ thuật, cấp nước, cấp năng lượng và chiếu sáng, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và công trình hạ tầng kỹ thuật khác. Thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000;

i) Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000;

k) Các bản vẽ định hướng, quy định việc kiểm soát về kiến trúc cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch phân khu theo tỷ lệ thích hợp.

Điều 17. Đối với khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật

1. Thuyết minh:

a) Xác định phạm vi và quy mô lập quy hoạch phân khu. Phân tích vị trí, đánh giá điều kiện tự nhiên; hiện trạng về lao động (nếu có) và về sử dụng đất; hiện trạng kiến trúc cảnh quan. Xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết;

b) Xác định mục tiêu lập quy hoạch phân khu. Nêu các yêu cầu, định hướng chính tại quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch chung đối với khu vực được lập quy hoạch phân khu;

c) Xác định tiêu chuẩn kỹ thuật, công nghệ áp dụng để làm cơ sở lập quy hoạch phân khu; dự báo quy mô lao động và nhu cầu sử dụng đất, yêu cầu về kết nối hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ đối với khu vực được lập quy hoạch phân khu;

d) Vị trí và quy mô các hạng mục chính; Vị trí các công trình phụ trợ; Các tuyến đường giao thông nội bộ, lối vào - ra.; xác định vị trí, quy mô công trình ngầm (nếu có); xác định các khu vực dự kiến mở rộng.

đ) Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Xác định cốt xây dựng đối với từng khu vực; xác định hệ thống cấp điện; Hệ thống cấp thoát nước, thoát nước mưa - nước thải; Hệ thống thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng và chiếu sáng nội bộ;

e) Đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường;

g) Luận cứ xác định danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư; đề xuất, kiến nghị các cơ chế huy động và tạo nguồn lực thực hiện.

2. Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch phân khu và dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch phân khu.

3. Các văn bản, tài liệu liên quan:

a) Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu;

b) Quyết định phê duyệt các quy hoạch liên quan; quyết định phê duyệt quy hoạch phân khu lần trước (nếu có);

c) Văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp có thẩm quyền về việc tổ chức lập quy hoạch phân khu;

d) Văn bản khác có liên quan.

4. Thành phần bản vẽ:

a) Sơ đồ vị trí và phạm vi quy hoạch: Thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất của tỉnh hoặc bản đồ định hướng phát triển không gian của quy hoạch chung đã được phê duyệt;

b) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất: Hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000;

c) Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật giao thông, cung cấp năng lượng và chiếu sáng, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và môi trường. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000;

d) Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Xác định chức năng, quy mô diện tích, lao động và chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đối với từng ô phố (được hình thành bởi cấp đường phân khu vực) trong khu vực được lập quy hoạch phân khu (theo quy định tại Phụ lục của Thông tư này); chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng đối với các trục đường (từ cấp đường phân khu vực); vị trí, quy mô công trình ngầm (nếu có). Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000;

đ) Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000;

e) Bản đồ quy hoạch giao thông thể hiện chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng đến cấp đường phân khu vực và các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác: Chuẩn bị kỹ thuật, cấp nước, cấp năng lượng và chiếu sáng, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và công trình hạ tầng kỹ thuật khác. Thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000;

g) Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000;

h) Các bản vẽ định hướng, quy định việc kiểm soát về kiến trúc cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch phân khu theo tỷ lệ thích hợp.

Điều 18. Đối với khu chức năng khác được định hướng tại quy hoạch vùng hoặc quy hoạch tỉnh

Căn cứ tính chất, chức năng, các định hướng tại quy hoạch vùng hoặc quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch chung và yêu cầu quản lý, phát triển để lập quy hoạch phân khu bảo đảm nội dung bám sát các nội dung chính quy định tại mục này.

Mục 3. HỒ SƠ QUY HOẠCH CHI TIẾT ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN

Điều 19. Đối với khu vực tại đô thị, nông thôn và khu chức năng

1. Thuyết minh:

a) Luận cứ, xác định phạm vi quy hoạch, quy mô diện tích lập quy hoạch; phân tích, đánh giá hiện trạng về điều kiện tự nhiên, dân số, sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường; đánh giá hiện trạng các dự án đầu tư phát triển đang được triển khai thực hiện. Xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết;

b) Xác định mục tiêu lập quy hoạch; đánh giá sự phù hợp với chương trình, kế hoạch phát triển đô thị đã được ban hành; nêu các yêu cầu, định hướng chính tại quy hoạch chung và phương án, giải pháp chủ yếu tại quy hoạch phân khu (nếu có) đã được phê duyệt kèm theo quy định quản lý đã được ban hành liên quan đến phạm vi quy hoạch;

c) Lựa chọn chỉ tiêu đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật áp dụng cho toàn khu vực lập quy hoạch; xác định quy mô dân số, đất đai, các nhu cầu về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đối với phạm vi quy hoạch;

d) Xác định chức năng sử dụng đất, quy mô diện tích, dân số, chỉ tiêu sử dụng đất đối với từng lô đất trong phạm vi quy hoạch; chỉ giới xây dựng công trình đối với từng lô đất và trên các trục đường từ cấp nội bộ trở lên; xác định khu vực xây dựng nhà ở xã hội (nếu có);

đ) Xác định yêu cầu tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan cho toàn khu vực lập quy hoạch và yêu cầu về bố trí công trình đối với từng lô đất (chiều cao, cốt sàn và trần tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác); tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước trong phạm vi quy hoạch; xác định vị trí, quy mô các công trình, khu vực đặc trưng cần kiểm soát và các nội dung quy định để kiểm soát thực hiện theo quy hoạch;

e) Thiết kế đô thị: Xác định các công trình điểm nhấn trong phạm vi quy hoạch theo các hướng tầm nhìn, tầng cao xây dựng công trình cho từng lô đất và cho toàn khu vực; khoảng lùi của công trình trên từng đường phố và ngã phố; xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc; hệ thống cây xanh, mặt nước, quảng trường;

g) Xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm (các công trình công cộng ngầm, các công trình nhà cao tầng dự kiến xây dựng tầng hầm có chức năng công cộng, ...);

h) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật: Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất; xác định mạng lưới giao thông (kể cả đường đi bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung, quy hoạch phân khu (nếu có) về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm); xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết; xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng đô thị; xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc; xác định lượng nước thải, rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước bẩn, chất thải.

i) Đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường;

k) Đề xuất giải pháp về nguồn vốn và tổ chức thực hiện.

2. Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch chi tiết và dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết.

3. Các văn bản, tài liệu liên quan:

a) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết; văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp có thẩm quyền về việc tổ chức lập quy hoạch chi tiết;

b) Quyết định phê duyệt các quy hoạch liên quan; quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết lần trước (nếu có);

c) Văn bản khác có liên quan.

4. Bản vẽ:

a) Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất: Vị trí, phạm vi ranh giới lập quy hoạch trong quy hoạch chung và quy hoạch phân khu (nếu có) đã được phê duyệt; mối quan hệ giữa khu vực lập quy hoạch với các ô phố, khu chức năng khác trong quy hoạch phân khu (nếu có). Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền sơ đồ định hướng phát triển không gian của quy hoạch chung đã được phê duyệt; nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất của quy hoạch phân khu đô thị được duyệt;

b) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng: Hiện trạng của các chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này; kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở, ...); đánh giá đất xây dựng trên cơ sở các tiêu chí về địa hình, điều kiện hiện trạng, địa chất thủy văn, sử dụng đất. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;

c) Các bản đồ hiện trạng hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Giao thông, cung cấp năng lượng và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước thải; quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và bảo vệ môi trường. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;

d) Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định quy mô diện tích, dân số và chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đối với từng lô đất (hình thành bởi các đường cấp nội bộ) trong phạm vi quy hoạch theo quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này; khoảng lùi công trình đối với các trục đường từ cấp nội bộ trở lên; vị trí, quy mô công trình ngầm; xác định các đơn vị ở, nhóm nhà ở hoặc khu dân cư; khu vực xây dựng nhà ở xã hội (nếu có); vị trí, quy mô của hệ thống công trình hạ tầng xã hội cấp đô thị trở lên và cấp đơn vị ở, nhóm nhà ở (nếu có) trong phạm vi quy hoạch. Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;

đ) Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan, thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;

e) Bản đồ quy hoạch hệ thống công trình giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm) và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật đến cấp đường nội bộ. Bản vẽ thể hiện trên nền sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan kết hợp theo bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;

g) Các bản đồ quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật theo từng chuyên ngành: Chuẩn bị kỹ thuật, cung cấp năng lượng và chiếu sáng, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, hạ tầng viễn thông thụ động và công trình hạ tầng kỹ thuật khác. Bản vẽ thể hiện trên nền sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;

h) Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, thể hiện trên nền sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;

i) Bản vẽ xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công trình cao tầng dự kiến xây dựng tầng hầm có chức năng công cộng (nếu có). Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan kết hợp bản đồ địa hình;

k) Các bản vẽ thiết kế đô thị, thể hiện đầy đủ các nội dung quy định tại điểm e khoản 1 Điều này.

Điều 20. Đối với thiết kế đô thị riêng

1. Thuyết minh:

a) Luận cứ, xác định phạm vi, quy mô diện tích lập thiết kế đô thị riêng, quy mô diện tích lập quy hoạch; phân tích, đánh giá hiện trạng về điều kiện tự nhiên, dân số, sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan và hạ tầng kỹ thuật; nêu hiện trạng các dự án đầu tư phát triển đang được triển khai thực hiện. Xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết;

b) Xác định mật độ xây dựng, tầng cao, khoảng lùi công trình trên ô phố; khống chế chiều cao công trình tối đa, tối thiểu đối với ô phố, lô phố; đề xuất nội dung và phương án thiết kế khoảng lùi công trình không được phá vỡ cấu trúc truyền thống khu vực, đáp ứng tiện ích công trình và phù hợp với cảnh quan chung; quy định cụ thể giới hạn chiều cao tầng một (hoặc tầng trệt) trở xuống, kích thước và cốt cao độ của các ban công, lô gia, mái;

c) Định hình về kiến trúc: Công trình điểm nhấn, kiến trúc chủ đạo, bố cục và phân bổ các công trình theo chức năng, hình thức kiến trúc của từng thể loại công trình; hình thức kiến trúc, giải pháp tổ chức các không gian lõi bên trong ô phố, lô phố: các không gian công cộng, giao thông nội bộ, không gian đi bộ, giải trí, thể dục thể thao, cây xanh, mặt nước; giải pháp thiết kế phải kế thừa, bảo đảm hài hòa hình thức kiến trúc đặc trưng với kiến trúc mới, hiện đại; đề xuất thiết kế kiến trúc nhỏ mang tính biểu tượng, điêu khắc và trang trí gắn kết với ngôn ngữ hình khối chung của khu vực. Đối với các biển quảng cáo cần đề xuất kích cỡ, màu sắc, tỷ lệ phù hợp; sử dụng màu sắc, vật liệu cho công trình kiến trúc phải phù hợp với truyền thống và tập quán khu vực, hài hòa với cảnh quan tự nhiên chung đô thị;

d) Đối với hệ thống cây xanh và cảnh quan: Giải pháp thiết kế cây xanh kết hợp với mặt nước, cảnh quan tự nhiên khu vực. Lựa chọn chủng loại cây xanh sẵn có tại địa phương, có kích cỡ, màu sắc phù hợp phương án thiết kế;

đ) Giải pháp bảo tồn, tôn tạo, khoanh vùng bảo vệ đối với các công trình di tích văn hóa lịch sử theo Luật di sản; quy định về quản lý xây dựng các công trình xung quanh;

e) Về nội dung thiết kế hạ tầng kỹ thuật: Giao thông phải xác định mặt cắt lòng đường, vỉa hè, biển báo giao thông; thiết kế sơ bộ hình thức, màu sắc, vật liệu và chỉ định phương tiện giao thông cho các tuyến giao thông nội bộ; đề xuất thiết kế sơ bộ các hệ thống trang thiết bị hạ tầng đồng bộ, các công trình tiện ích đường phố và chiếu sáng đô thị.

2. Tờ trình đề nghị phê duyệt thiết kế đô thị riêng và dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt thiết kế đô thị riêng.

3. Các văn bản, tài liệu liên quan:

a) Quyết định phê duyệt nhiệm vụ thiết kế đô thị; văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp có thẩm quyền về việc tổ chức lập quy hoạch thiết kế đô thị riêng;

b) Quyết định phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch phân khu (nếu có);

c) Văn bản khác có liên quan.

4. Bản vẽ thiết kế đô thị riêng:

a) Sơ đồ vị trí, mối liên hệ khu vực thiết kế với đô thị (trong đó xác định vị trí ranh giới khu vực thiết kế và giới hạn các vùng ảnh hưởng đến kiến trúc cảnh quan khu vực);

b) Các bản vẽ mặt bằng hiện trạng (có phân tích đánh giá) thể hiện theo tỷ lệ 1/500 - 1/200 dựa trên cơ sở bản đồ địa hình có tỷ lệ tương ứng;

c) Các bản vẽ chi tiết (mặt bằng tổng thể, mặt đứng, phối cảnh minh họa) tỷ lệ 1/500-1/200. Trong trường hợp cần làm rõ kiến trúc một số công trình tiêu biểu, đặc trưng, điểm nhấn tại những khu vực cụ thể thì tỷ lệ bản vẽ 1/200-1/100;

d) Bản vẽ quy định về kỹ thuật hạ tầng (mặt cắt cốt đường, cốt xây dựng nền đường, cốt xây dựng vỉa hè, các, trang thiết bị đường phố và các công trình tiện ích khác trong đô thị) thể hiện tỷ lệ 1/500;

3. Phần mô hình (nếu có): Mô hình thực hiện với tỷ lệ 1/500, vật liệu làm mô hình phù hợp ý tưởng Thiết kế đô thị. Trường hợp cần thiết phải làm rõ những khu vực có công trình, điểm nhấn, ý tưởng chính của đồ án thì mô hình thực hiện với tỷ lệ 1/200.

Điều 21. Đối với quy hoạch tổng mặt bằng

1. Thuyết minh:

a) Luận cứ, phân tích về vị trí, phạm vi quy hoạch và quy mô diện tích lập quy hoạch tổng mặt bằng; đánh giá điều kiện tự nhiên, hiện trạng và mối quan hệ của khu đất với tổng thể kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và môi trường;

b) Các yêu cầu, định hướng tại quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đối với khu đất lập quy hoạch tổng mặt bằng;

c) Phương án tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan; bố trí tổng mặt bằng các công trình; xác định chức năng sử dụng đất, quy mô diện tích, dân số, chỉ tiêu sử dụng đất đối với từng lô đất xây dựng công trình; phương án quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi quy hoạch;

d) Xác định các khu vực, vị trí xây dựng công trình ngầm (các công trình công cộng ngầm, các công trình nhà cao tầng dự kiến xây dựng tầng hầm có chức năng công cộng).

2. Các văn bản, tài liệu kèm theo.

a) Quyết định phê duyệt quy hoạch phân khu hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch chung đối với trường hợp không quy định lập quy hoạch phân khu;

b) Văn bản khác có liên quan.

3. Bản vẽ:

a) Sơ đồ vị trí, phạm vi ranh giới khu đất trong quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung (đối với trường hợp không quy định lập quy hoạch phân khu) đã được phê duyệt; thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất của quy hoạch phân khu hoặc bản đồ quy hoạch sử dụng đất theo các giai đoạn quy hoạch của quy hoạch chung đã được phê duyệt ở tỷ lệ thích hợp. Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật không theo tuyến, sơ đồ vị trí, phạm vi ranh giới lập quy hoạch được thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất theo các giai đoạn quy hoạch của quy hoạch chung hoặc nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh trong hồ sơ quy hoạch tỉnh hoặc nền sơ đồ phương án quy hoạch của quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt ở tỷ lệ thích hợp;

b) Bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình: Xác định vị trí, quy mô công trình, hạng mục công trình trong lô đất (gồm cả công trình công cộng ngầm, phần ngầm có chức năng công cộng); thể hiện các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch; tổ chức sân vườn, đường nội bộ trong khu vực quy hoạch; Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500;

c) Bản vẽ hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật gồm các nội dung: Giao thông, chuẩn bị kỹ thuật; thể hiện nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500.

Mục 4. HỒ SƠ QUY HOẠCH KHÔNG GIAN NGẦM VÀ HỒ SƠ QUY HOẠCH CHUYÊN NGÀNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐỐI VỚI THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

Điều 22. Đối với quy hoạch không gian ngầm

1. Thuyết minh:

a) Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch; cơ sở, căn cứ lập quy hoạch không gian ngầm;

b) Đánh giá thực trạng xây dựng, điều kiện tự nhiên, địa chất, thủy văn;

c) Phân tích định hướng phát triển không gian ngầm theo quy hoạch chung và dự báo nhu cầu, khả năng phát triển sử dụng không gian ngầm của toàn thành phố theo từng giai đoạn quy hoạch và xác định các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, quỹ đất để đầu tư xây dựng;

d) Xác định nhu cầu phát triển không gian ngầm; phân vùng phát triển không gian ngầm phù hợp với đặc điểm địa chất, hiệu quả đầu tư và quản lý đất đai;

đ) Xác định hệ thống công trình xây dựng ngầm của đô thị (công cộng, giao thông, cấp nước, cấp điện, thoát nước, …) bao gồm tuyến, vị trí, quy mô sử dụng đất của các công trình;

e) Xác định các chương trình, dự án đầu tư; dự kiến nguồn vốn và kế hoạch thực hiện;

g) Nội dung về bảo vệ môi trường: Thiết lập các khu vực bảo vệ, phục hồi môi trường do tác động của hoạt động đầu tư xây dựng công trình ngầm; yêu cầu về quản lý chất thải, kiểm soát ô nhiễm trong quá trình đầu tư xây dựng và khai thác sử dụng không gian ngầm, công trình ngầm

2. Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch không gian ngầm và dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch không gian ngầm.

3. Các văn bản, tài liệu liên quan:

a) Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch không gian ngầm;

b) Quyết định phê duyệt các quy hoạch liên quan; quyết định phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết (nếu có);

c) Văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp có thẩm quyền về việc tổ chức lập quy hoạch không gian ngầm;

d) Văn bản khác có liên quan.

4. Bản vẽ:

a) Sơ đồ vị trí, phạm vi, bản đồ khu vực lập quy hoạch không gian ngầm trên cơ sở quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch chung đã được phê duyệt, tỷ lệ thích hợp;

b) Bản đồ hiện trạng địa hình, sử dụng đất, tỷ lệ 1/10.000 - 1/25.000;

c) Bản đồ tổng hợp định hướng phát triển không gian và sử dụng đất tỷ lệ 1/10.000 - 1/25.000;

d) Bản đồ quy hoạch không gian ngầm, tỷ lệ 1/10.000 - 1/25.000; kèm các sơ đồ ở tỷ lệ thích hợp (nếu có); bản đồ khu vực quy hoạch không gian ngầm, tỷ lệ 1/5.000 (nếu có);

đ) Sơ đồ về bảo vệ môi trường, tỷ lệ thích hợp

Điều 23. Đối với quy hoạch chuyên ngành giao thông

1. Thuyết minh:

a) Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch; cơ sở, căn cứ lập quy hoạch giao thông;

b) Đánh giá thực trạng xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đô thị bao gồm giao thông đối ngoại và giao thông đô thị; giao thông vận tải khách công cộng;

c) Dự báo nhu cầu vận tải và xác định các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, quỹ đất dành cho giao thông;

d) Xác định hệ thống giao thông đối ngoại của đô thị (giao thông đường bộ, đường sắt; đường thủy và đường hàng không) bao gồm: cụ thể tuyến; vị trí, quy mô các công trình đầu mối: cảng hàng không, cảng biển, cảng sông, nút giao thông, bến bãi đỗ xe đối ngoại;

đ) Xác định hệ thống giao thông đô thị bao gồm: phân loại và tổ chức mạng lưới đường đô thị, xác định cụ thể các tuyến đường sắt đô thị (trên mặt đất, trên cao, dưới mặt đất), vị trí và quy mô các công trình: nhà ga, bến bãi đỗ xe khu vực đô thị, các đầu mối giao thông; xác định chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng đường phố chính cấp đô thị;

e) Xác định mạng lưới vận tải khách công cộng.

g) Xác định các chương trình, dự án đầu tư; sơ bộ tổng mức đầu tư, nguồn và kế hoạch thực hiện;

h) Nội dung về bảo vệ môi trường: Thiết lập các khu vực bảo vệ, phục hồi môi trường do tác động của hoạt động đầu tư xây dựng công trình ngầm; yêu cầu về quản lý chất thải, kiểm soát ô nhiễm trong quá trình đầu tư xây dựng và khai thác sử dụng hệ thống công trình giao thông.

2. Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch giao thông và dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch giao thông.

3. Các văn bản, tài liệu liên quan:

a) Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch giao thông;

b) Quyết định phê duyệt các quy hoạch liên quan; quyết định phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết (nếu có);

c) Văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp có thẩm quyền về việc tổ chức lập quy hoạch giao thông;

d) Văn bản khác có liên quan.

4. Bản vẽ:

a) Sơ đồ vị trí, bản đồ khu vực lập quy hoạch giao thông trên cơ sở quy hoạch chung đã được phê duyệt, tỷ lệ thích hợp;

b) Bản đồ hiện trạng địa hình, sử dụng đất, tỷ lệ 1/10.000 - 1/25.000;

c) Bản đồ tổng hợp định hướng phát triển không gian và sử dụng đất tỷ lệ 1/10.000 - 1/25.000;

d) Bản đồ quy hoạch giao thông, tỷ lệ 1/10.000 - 1/25.000;

đ) Sơ đồ về bảo vệ môi trường, tỷ lệ thích hợp

Điều 24. Đối với quy hoạch chuyên ngành cấp nước

1. Thuyết minh:

a) Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch; cơ sở, căn cứ lập quy hoạch cấp nước;

b) Đánh giá hiện trạng hệ thống cấp nước: nguồn khai thác, công suất, hiệu suất khai thác, chất lượng nước sạch, áp lực nước, tỷ lệ đấu nối, tỷ lệ thất thoát thất thu và đánh giá tình trạng hoạt động các công trình, mạng lưới đường ống cấp nước;

b) Đánh giá cụ thể trữ lượng, chất lượng các nguồn nước mặt, nước ngầm và khả năng khai thác cho cấp nước;

c) Xác định các chỉ tiêu cấp nước cho các mục đích sử dụng, dự báo nhu cầu cấp nước;

d) Lựa chọn cụ thể nguồn cấp nước, xác định nhu cầu; phân vùng cấp nước và xác định nhu cầu sử dụng đất cho các công trình cấp nước;

đ) Xác định vị trí, quy mô công suất các nhà máy nước, mạng lưới cấp nước truyền tải, phân phối; định hướng kết nối các nhà máy nước, vùng cấp nước và vùng phục vụ cấp nước; nhu cầu sử dụng đất các công trình cấp nước; cân đối nguồn nước theo phương án cấp nước cho từng giai đoạn;

e) Xác định chương trình và dự án đầu tư ưu tiên, dự kiến nguồn vốn và kế hoạch thực hiện;

g) Đề xuất các quy định bảo vệ nguồn nước, bảo vệ hệ thống cấp nước.

h) Nội dung về bảo vệ môi trường.

2. Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch cấp nước và dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch cấp nước.

3. Các văn bản, tài liệu liên quan:

a) Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch cấp nước;

b) Quyết định phê duyệt các quy hoạch liên quan; quyết định phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết (nếu có);

c) Văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp có thẩm quyền về việc tổ chức lập quy hoạch cấp nước;

d) Văn bản khác có liên quan.

4. Bản vẽ:

a) Sơ đồ vị trí, bản đồ khu vực lập quy hoạch cấp nước trên cơ sở quy hoạch chung đã được phê duyệt, tỷ lệ thích hợp;

b) Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước, bản đồ hiện trạng địa hình, sử dụng đất, tỷ lệ 1/10.000 - 1/25.000;

c) Bản đồ tổng hợp định hướng phát triển không gian và sử dụng đất tỷ lệ 1/10.000 - 1/25.000;

d) Bản đồ quy hoạch cấp nước, tỷ lệ 1/10.000 - 1/25.000;

đ) Sơ đồ về bảo vệ môi trường, tỷ lệ thích hợp.

Điều 25. Đối với quy hoạch chuyên ngành cao độ nền và thoát nước

1. Thuyết minh:

a) Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch; cơ sở, căn cứ lập quy hoạch cao độ nền và thoát nước;

b) Đánh giá hiện trạng địa hình, các điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn, các khu vực có tai biến môi trường (lún, sụt, địa chất, xói lở …);

c) Đánh giá tổng hợp đất xây dựng đô thị cho từng khu vực đô thị gồm xác định các khu vực thuận lợi, không thuận lợi, hạn chế, khu vực cấm xây dựng;

d) Đánh giá hiện trạng các lưu vực sông, ao hồ; hiện trạng cao độ nền và các đê điều. Đánh giá tổng hợp tình hình thoát nước và ngập úng đô thị: tần suất, diện tích các khu vực, độ sâu, hiện trạng hệ thống thoát nước, vị trí, quy mô các trạm bơm tiêu thoát nước;

đ) Xác định các nội dung định hướng tại quy hoạch chung, các chỉ tiêu, thông số cơ bản, các lưu vực thoát nước; mạng lưới thoát nước và nguồn tiếp nhận nước mặt; vị trí, quy mô các công trình đầu mối tiêu thoát chính; xác định mạng lưới thoát nước thải; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước thải; các giải pháp phòng tránh thiên tai.

e) Xác định cốt xây dựng khống chế của từng khu vực xây dựng cụ thể và các đường phố chính cấp đô thị;

g) Xác định sơ bộ khối lượng đào, đắp của các khu vực;

h) Xác định chương trình và dự án đầu tư ưu tiên, dự kiến nguồn vốn và kế hoạch thực hiện;

i) Nội dung về bảo vệ môi trường: Thiết lập các khu vực bảo vệ, phục hồi môi trường do tác động của hoạt động đầu tư xây dựng công trình ngầm; yêu cầu về quản lý chất thải, kiểm soát ô nhiễm trong quá trình đầu tư xây dựng theo quy hoạch cao độ nền và thoát nước.

2. Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch cao độ nền và thoát nước và dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch cao độ nền và thoát nước.

3. Các văn bản, tài liệu liên quan:

a) Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch cao độ nền và thoát nước;

b) Quyết định phê duyệt các quy hoạch liên quan; quyết định phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết (nếu có);

c) Văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp có thẩm quyền về việc tổ chức lập quy hoạch cao độ nền và thoát nước;

d) Văn bản khác có liên quan.

4. Bản vẽ:

a) Sơ đồ vị trí, bản đồ khu vực lập quy hoạch cao độ nền và thoát nước trên cơ sở quy hoạch chung đã được phê duyệt, tỷ lệ thích hợp;

b) Các bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt, bản đồ hiện trạng địa hình, sử dụng đất, tỷ lệ 1/10.000 - 1/25.000;

c) Bản đồ tổng hợp định hướng phát triển không gian và sử dụng đất tỷ lệ 1/10.000 - 1/25.000;

d) Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mưa, nước thải tỷ lệ 1/10.000 - 1/25.000;

đ) Sơ đồ về bảo vệ môi trường, tỷ lệ thích hợp.

Điều 26. Đối với quy hoạch chuyên ngành quản lý chất thải rắn và nghĩa trang

1. Thuyết minh:

a) Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch; cơ sở, căn cứ lập quy hoạch quản lý chất thải rắn và nghĩa trang;

b) Đánh giá hiện trạng các nguồn phát thải, thành phần, tính chất và khối lượng các loại chất thải rắn; đánh giá khả năng phân loại tại nguồn và khả năng tái chế, tái sử dụng chất thải rắn;

c) Đánh giá thực trạng về nghĩa trang gồm sự phân bố, quy mô, tình hình hoạt động và sử dụng nghĩa trang (đang hoạt động, dự kiến đóng cửa, di chuyển, cải tạo…), cơ sở hỏa táng và tác động, ảnh hưởng đến môi trường; đánh giá thực trạng về các địa điểm, cơ sở tổ chức lễ tang;

d) Xác định các chỉ tiêu, dự báo nguồn và dự báo tổng lượng chất thải rắn phát sinh; dự báo nhu cầu táng, dự báo về sử dụng đất đối với nhu cầu về quản lý chất thải rắn và nghĩa trang;

đ) Xác định vị trí, quy mô các điểm tập kết, trạm trung chuyển, khu xử lý chất thải rắn; các cơ sở hỏa táng, nhà tang lễ;

e) Đề xuất công nghệ xử lý thích hợp;

g) Xây dựng chương trình, dự án đầu tư ưu tiên; dự kiến nguồn vốn và kế hoạch thực hiện;

h) Nội dung về bảo vệ môi trường: Thiết lập các khu vực bảo vệ, phục hồi môi trường do tác động của hoạt động đầu tư xây dựng công trình ngầm; yêu cầu về quản lý chất thải, kiểm soát ô nhiễm trong quá trình đầu tư xây dựng và khai thác sử dụng theo quy hoạch quản lý chất thải rắn và nghĩa trang.

2. Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch cao độ nền và thoát nước và dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch cao độ nền và thoát nước.

3. Các văn bản, tài liệu liên quan:

a) Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch quản lý chất thải rắn và nghĩa trang;

b) Quyết định phê duyệt các quy hoạch liên quan; quyết định phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết (nếu có);

c) Văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp có thẩm quyền về việc tổ chức lập quy hoạch quản lý chất thải rắn và nghĩa trang;

d) Văn bản khác có liên quan.

4. Bản vẽ:

a) Sơ đồ vị trí, bản đồ khu vực lập quy hoạch quản lý chất thải rắn và nghĩa trang trên cơ sở quy hoạch chung đã được phê duyệt, tỷ lệ thích hợp;

b) Bản đồ hiện trạng địa hình, sử dụng đất, tỷ lệ 1/10.000 - 1/25.000;

c) Bản đồ tổng hợp định hướng phát triển không gian và sử dụng đất tỷ lệ 1/10.000 - 1/25.000;

d) Bản đồ quy hoạch quản lý chất thải rắn và nghĩa trang, tỷ lệ 1/10.000 - 1/25.000;

đ) Sơ đồ về bảo vệ môi trường, tỷ lệ thích hợp.

Mục 5. HỒ SƠ RÀ SOÁT, HỒ SƠ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH VÀ NÔNG THÔN

Điều 27. Nội dung hồ sơ rà soát quy hoạch đô thị và nông thôn

1. Rà soát quy hoạch đô thị và nông thôn nhằm kiểm soát, đánh giá tình hình triển khai thực hiện theo quy hoạch được duyệt và là một trong những căn cứ để quyết định việc điều chỉnh quy hoạch.

2. Nội dung báo cáo rà soát quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm:

a) Rà soát tình hình lập, triển khai các quy hoạch có liên quan, các dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch đô thị và nông thôn được duyệt và kế hoạch thực hiện quy hoạch chung;

b) Đánh giá các mục tiêu đã thực hiện, các tác động, hiệu quả của việc thực hiện theo quy hoạch được duyệt;

c) Phân tích những yếu tố mới trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch đô thị và nông thôn và phát triển kinh tế - xã hội tại khu vực lập quy hoạch;

d) Các kiến nghị và đề xuất;

đ) Hồ sơ báo cáo rà soát quy hoạch đô thị và nông thôn gồm: Văn bản báo cáo, bản vẽ in màu tỷ lệ thích hợp, các văn bản pháp lý có liên quan.

Điều 28. Thành phần và nội dung hồ sơ điều chỉnh quy hoạch đô thị và nông thôn

1. Đối với điều chỉnh tổng thể quy hoạch đô thị và nông thôn:

Thành phần và nội dung hồ sơ nhiệm vụ, hồ sơ đồ án Điều chỉnh tổng thể quy hoạch theo quy định tại Chương II, Chương III của Thông tư này.

2. Đối với điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn, thành phần và nội dung hồ sơ bao gồm:

a) Báo cáo của cơ quan tổ chức lập quy hoạch gửi cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn, trong đó nêu rõ: Lý do, sự cần thiết thực hiện điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn; đánh giá hiện trạng khu vực điều chỉnh; nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch; phân tích, làm rõ tính liên tục, đồng bộ của toàn bộ quy hoạch đô thị và nông thôn và hiệu quả kinh tế - xã hội của việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch; xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đạt được sau khi điều chỉnh cục bộ quy hoạch, có so sánh với các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đã được phê duyệt trước khi đề xuất điều chỉnh cục bộ; đánh giá tác động của việc điều chỉnh cục bộ đến việc triển khai thực hiện quy hoạch đã được phê duyệt; đề xuất biện pháp khắc phục các vấn đề mới nảy sinh do điều chỉnh cục bộ; lộ trình, tiến độ thực hiện theo điều chỉnh quy hoạch cục bộ sau khi được cấp có thẩm quyền quyết định. Báo cáo phải kèm theo các văn bản pháp lý và tài liệu liên quan;

b) Các bản vẽ thể hiện các nội dung gồm: Vị trí, phạm vi ranh giới và quy mô khu vực điều chỉnh cục bộ; nội dung điều chỉnh cục bộ; xác định các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đạt được sau khi điều chỉnh quy hoạch, có so sánh với các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đã được phê duyệt;

c) Các văn bản pháp lý có liên quan; Báo cáo tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn.

d) Dự thảo Quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị và nông thôn.

Chương IV

LẬP HỒ SƠ CẮM MỐC, TỔ CHỨC CẮM MỐC VÀ QUẢN LÝ MỐC THEO QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN

Mục 1. LẬP HỒ SƠ CẮM MỐC

Điều 29. Yêu cầu, nguyên tắc lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ cắm mốc.

1. Hồ sơ cắm mốc phải được lập, phê duyệt trong thời hạn 30 ngày kể từ khi quy hoạch đô thị và nông thôn được phê duyệt để triển khai cắm mốc ngoài thực địa hoặc áp dụng công nghệ thông tin.

2. Trách nhiệm lập, thẩm quyền phê duyệt hồ sơ cắm mốc thực hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 52 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn. Đối với quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hồ sơ cắm mốc.

3. Cơ quan thẩm định quy hoạch thẩm định và trình phê duyệt hồ sơ cắm mốc. Nội dung thẩm định bao gồm:

a) Sự phù hợp với hồ sơ quy hoạch đô thị và nông thôn được phê duyệt và yêu cầu quản lý;

b) Các loại mốc, số lượng mốc; quy cách kỹ thuật của mốc theo quy định tại Mục 2 Chương này;

c) Dự toán kinh phí thực hiện cắm mốc.

4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong cắm mốc:

a) Đối với quy hoạch chung, không thực hiện cắm mốc ngoài thực địa mà chỉ lập, phê duyệt hồ sơ cắm mốc và quản lý mốc giới thông qua ứng dụng phù hợp với công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và nông thôn.

b) Đối với khu vực cấm xây dựng, khu bảo tồn, tôn tạo di tích lịch sử, văn hóa và các khu cần bảo vệ khác đã cắm mốc ranh giới theo quy định chuyên ngành thì không phải thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ cắm mốc nhưng phải chuyển, cập nhật thông tin các mốc đã cắm và quản lý mốc giới thông qua ứng dụng phù hợp với công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và nông thôn.

c) Đối với các tuyến đường giao thông được xác định giữ nguyên quy mô hoặc phạm vi chiếm dụng theo hiện trạng trong quy hoạch đô thị và nông thôn đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc các tuyến đường nội bộ trong các khu vực đã được giao cho một đơn vị quản lý và sử dụng hợp pháp, ổn định và phù hợp với quy hoạch thì không phải thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ cắm mốc và triển khai cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn.

5. Trên cơ sở yêu cầu quản lý và hệ thống cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn tại địa phương, Ủy ban nhân dân các cấp quyết định về tỷ lệ bản đồ lập hồ sơ cắm mốc thuộc thẩm quyền phê duyệt của mình theo quy định tại Điều 34, Điều 35, Điều 36 Thông tư này.

Điều 30. Hồ sơ cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn

1. Thành phần hồ sơ cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn gồm thuyết minh, bản vẽ, dự toán kinh phí thực hiện cắm mốc, các văn bản pháp lý có liên quan và hồ sơ pháp nhân của đơn vị chuyên môn về đo đạc và bản đồ được lựa chọn lập hồ sơ, thực hiện cắm mốc; Tờ trình và dự thảo quyết định phê duyệt hồ sơ cắm mốc.

2. Thuyết minh hồ sơ cắm mốc:

a) Căn cứ lập hồ sơ cắm mốc; hiện trạng khu vực cắm mốc;

b) Nội dung cắm mốc bao gồm: Các loại mốc cần cắm; số lượng mốc cần cắm; phương án định vị mốc; khoảng cách các mốc; các mốc tham chiếu (nếu có);

c) Tổ chức thực hiện và kế hoạch cắm mốc.

3. Bản vẽ hồ sơ cắm mốc:

a) Sơ đồ vị trí và giới hạn phạm vi cắm mốc trích từ quy hoạch đô thị và nông thôn đã được phê duyệt theo tỷ lệ thích hợp.

b) Bản vẽ cắm mốc thể hiện vị trí, tọa độ, cao độ của các mốc cần cắm, trên nền bản đồ địa hình có tỷ lệ phù hợp.

4. Yêu cầu về hồ sơ cắm mốc và quy định bản đồ phục vụ lập hồ sơ cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn:

a) Hồ sơ cắm mốc phải được lập trên bản đồ địa hình dạng số do cơ quan có thẩm quyền xác nhận; phải tuân thủ, phù hợp với quy hoạch đô thị và nông thôn đã được phê duyệt;

b) Ranh giới đo đạc lập hồ sơ cắm mốc phụ thuộc vào yêu cầu quản lý và địa hình khu vực lập hồ sơ cắm mốc; bản đồ trong hồ sơ cắm mốc được lập trên nền bản đồ có tỷ lệ phù hợp.

Điều 31. Kinh phí cho công tác lập hồ sơ cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn và triển khai cắm mốc ngoài thực địa

1. Kinh phí từ ngân sách nhà nước được sử dụng để lập hồ sơ cắm mốc và triển khai cắm mốc ngoài thực địa, bổ sung và khôi phục mốc đối với các quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết không thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh.

2. Kinh phí của các tổ chức, cá nhân được sử dụng để lập hồ sơ cắm mốc và triển khai cắm mốc ngoài thực địa trong khu vực dự án đối với các quy hoạch thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh.

3. Dự toán kinh phí lập, thực hiện cắm mốc theo hướng dẫn về phương pháp xác định dự toán chi phí khảo sát xây dựng tại Thông tư của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Mục 2. THỰC HIỆN CẮM MỐC

Điều 32. Các loại mốc

1. Các mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn được xác định cụ thể tại hồ sơ cắm mốc gồm:

a) Mốc tim đường là mốc xác định tọa độ và cao độ vị trí các giao Điểm và các Điểm chuyển hướng của tim đường; có ký hiệu TĐ;

b) Mốc chỉ giới đường đỏ là mốc xác định đường ranh giới phân định giữa phần lô đất để xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc các công trình hạ tầng kỹ thuật; có ký hiệu CGĐ;

c) Mốc ranh giới khu vực cấm xây dựng là mốc xác định đường ranh giới khu vực cấm xây dựng; khu bảo tồn, tôn tạo di tích lịch sử, văn hóa và các khu vực cần bảo vệ khác; có ký hiệu RG;

d) Mốc tham chiếu để thay thế mốc cần cắm trong trường hợp ngoài thực địa vị trí mốc cần cắm không đủ điều kiện cắm hoặc việc cắm mốc gây ảnh hưởng đến công trình hiện trạng; có ký hiệu MTC.

2. Các mốc cắm ngoài thực địa bảo đảm khoảng cách giữa các mốc từ 30 mét trở lên tùy thuộc vào địa hình địa mạo khu vực cắm mốc và phải bảo đảm yêu cầu quản lý về ranh giới và cao độ. Trường hợp khoảng cách giữa các mốc nhỏ hơn 30 mét thì phải thuyết minh, giải trình trong hồ sơ cắm mốc.

Điều 33. Quy định về cột mốc

1. Cột mốc bao gồm phần móng chôn mốc, đế mốc và thân mốc, được sản xuất bằng bê tông cốt thép, bảo đảm độ bền vững, dễ nhận biết.

2. Đế mốc có kích thước 40x40x50 cm; thân mốc có chiều dài 90 cm. Mặt cắt ngang các loại thân mốc được quy định như sau:

a) Mốc tim đường có mặt cắt ngang hình tròn, đường kính 15 cm;

b) Mốc chỉ giới đường đỏ có mặt cắt ngang hình vuông, chiều dài cạnh 15 cm;

c) Mốc ranh giới các khu vực có mặt cắt ngang hình tam giác đều, chiều dài cạnh 15 cm;

d) Mốc tham chiếu có mặt cắt ngang giống mặt cắt ngang của mốc cần cắm; trên mốc tham chiếu thể hiện đầy đủ các thông số để dẫn chiếu đến mốc cần cắm.

3. Mặt mốc được gắn tim sứ hoặc tim sắt có khắc chìm ký hiệu và số hiệu mốc.

Điều 34. Cắm mốc theo quy hoạch chung đô thị và nông thôn ứng dụng công nghệ thông tin

1. Đối với thành phố trực thuộc trung ương, các mốc bao gồm:

a) Mốc tim đường các đường phố chính đô thị dự kiến xây dựng mới hoặc cải tạo trong thành phố;

b) Mốc chỉ giới đường đỏ các đường phố chính đô thị dự kiến xây dựng mới hoặc cải tạo trong thành phố;

c) Mốc xác định ranh giới khu vực cấm xây dựng; khu bảo tồn, tôn tạo di tích lịch sử, văn hóa và các khu vực cần bảo vệ khác.

2. Đối với khu vực định hướng phát triển đô thị và khu chức năng, các mốc cắm ngoài thực địa bao gồm:

a) Mốc tim đường các đường phố chính và đường khu vực dự kiến xây dựng mới hoặc cải tạo trong đô thị, khu chức năng;

b) Mốc chỉ giới đường đỏ các đường phố chính và đường khu vực dự kiến xây dựng mới hoặc cải tạo trong đô thị, khu chức năng;

c) Mốc xác định ranh giới khu vực cấm xây dựng; khu bảo tồn, tôn tạo di tích lịch sử, văn hóa và các khu vực cần bảo vệ khác.

3. Đối với xã, các mốc cắm ngoài thực địa bao gồm:

a) Mốc tim đường các trục đường chính trong xã, đường liên thôn, đường trục chính thôn và đường chính nội đồng dự kiến xây dựng mới hoặc cải tạo trong xã;

b) Mốc chỉ giới đường đỏ các trục đường chính trong xã, đường liên thôn, đường trục chính thôn và đường chính nội đồng gắn với công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật dự kiến xây dựng mới hoặc cải tạo trong xã;

c) Mốc xác định ranh giới khu vực cấm xây dựng; khu bảo tồn, tôn tạo di tích lịch sử, văn hóa và các khu vực cần bảo vệ khác.

Điều 35. Cắm mốc theo quy hoạch phân khu đô thị và nông thôn

1. Các mốc cắm ngoài thực địa đối với quy hoạch phân khu bao gồm:

a) Mốc tim đường các tuyến đường dự kiến xây dựng mới hoặc cải tạo trong khu vực quy hoạch;

b) Mốc chỉ giới đường đỏ các tuyến đường dự kiến xây dựng mới hoặc cải tạo trong khu vực quy hoạch;

c) Mốc xác định ranh giới khu vực cấm xây dựng, bao gồm các mốc xác định đường ranh giới khu vực cấm xây dựng, khu bảo tồn, tôn tạo di tích lịch sử, văn hóa và khu vực cần bảo vệ khác trong khu vực quy hoạch.

2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn quyết định khi phê duyệt hồ sơ cắm mốc việc cắm mốc áp dụng công nghệ thông tin (cắm mốc trên hồ sơ dạng số) thay cho việc cắm mốc ngoài thực địa theo đúng hồ sơ cắm mốc nhưng phải tổ chức công bố công khai đến các cơ quan, tổ chức cá nhân chịu tác động và thường xuyên kiểm tra, giám sát thực địa bảo đảm việc phát triển không vi phạm quy hoạch đô thị và nông thôn đã được phê duyệt.

Điều 36. Cắm mốc theo quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn

1. Các mốc cắm ngoài thực địa đối với quy hoạch chi tiết đô thị và nông thôn bao gồm:

a) Mốc tim đường các tuyến đường, tuyến ngõ dự kiến xây dựng mới hoặc cải tạo trong khu vực quy hoạch;

b) Mốc chỉ giới đường đỏ các tuyến đường, tuyến ngõ dự kiến xây dựng mới hoặc cải tạo trong khu vực quy hoạch. Trên thân mốc chỉ giới đường đỏ phải thể hiện rõ các thông số quy định về chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng;

c) Mốc ranh giới khu vực cấm xây dựng, bao gồm các mốc xác định đường ranh giới khu vực cấm xây dựng, khu bảo tồn, tôn tạo di tích lịch sử, văn hóa và khu vực cần bảo vệ khác trong khu vực quy hoạch.

2. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn quyết định khi phê duyệt hồ sơ cắm mốc việc cắm mốc áp dụng công nghệ thông tin (cắm mốc trên hồ sơ dạng số) thay cho việc cắm mốc ngoài thực địa theo đúng hồ sơ cắm mốc nhưng phải tổ chức công bố công khai đến các cơ quan, tổ chức cá nhân chịu tác động và thường xuyên kiểm tra, giám sát thực địa bảo đảm việc phát triển không vi phạm quy hoạch đô thị và nông thôn đã được phê duyệt.

Mục 3. PHỐI HỢP THỰC HIỆN NGOÀI THỰC ĐỊA, QUẢN LÝ MỐC, LƯU GIỮ HỒ SƠ VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ MỐC

Điều 37. Trách nhiệm phối hợp cắm mốc, nghiệm thu, bàn giao mốc ngoài thực địa

1. Hồ sơ cắm mốc phải được cơ quan, đơn vị triển khai cắm mốc ngoài thực địa gửi đến Ủy ban nhân dân cấp cơ sở có liên quan trước khi triển khai thực hiện các công tác khảo sát, đo đạc, triển khai mốc ngoài thực địa.

2. Ủy ban nhân dân cấp cơ sở căn cứ vào kế hoạch khảo sát, đo đạc, triển khai cắm mốc ngoài thực địa, có trách nhiệm phối hợp với đơn vị thực hiện cắm mốc.

3. Trường hợp vị trí mốc giới ngoài thực địa có sự điều chỉnh, khác biệt so với hồ sơ cắm mốc được phê duyệt, đơn vị thực hiện cắm mốc phải có báo cáo cụ thể nội dung này tại thời điểm nghiệm thu cho các cơ quan quản lý chuyên môn về quy hoạch đô thị và nông thôn để cập nhật vào hồ sơ quy hoạch liên quan.

4. Sau khi hoàn thành cắm mốc ngoài thực địa theo hồ sơ cắm mốc, cơ quan có trách nhiệm tổ chức triển khai cắm mốc tổ chức nghiệm thu và bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp cơ sở có liên quan để tổ chức bảo vệ cột mốc.

Điều 38. Trách nhiệm quản lý và bảo vệ mốc

1. Ủy ban nhân dân cấp cơ sở chịu trách nhiệm quản lý các mốc quy hoạch nằm trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý. Hàng năm tổ chức kiểm tra, kịp thời xác định các mốc bị mất hoặc sai lệch so với hồ sơ cắm mốc đã được phê duyệt.

2. Ủy ban nhân dân cấp cơ sở có trách nhiệm bảo vệ mốc ngoài thực địa, tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia bảo vệ, quản lý mốc tại địa phương; trường hợp mốc bị xê dịch, hư hỏng phải kịp thời báo cáo bằng văn bản về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan quản lý chuyên ngành để có kế hoạch khôi phục.

Điều 39. Lưu giữ hồ sơ cắm mốc theo quy hoạch

1. Cơ quan quản lý quy hoạch, cơ quan quản lý đất đai các cấp có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ cắm mốc thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cùng cấp và cung cấp tài liệu, số liệu liên quan tới mốc cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu theo quy định của pháp luật.

2. Các cơ quan, đơn vị tổ chức lập nhiệm vụ, hồ sơ cắm mốc và tổ chức triển khai cắm mốc ngoài thực địa giới có trách nhiệm bàn giao hồ sơ cắm mốc được duyệt cho cơ quan quản lý quy hoạch, cơ quan quản lý đất đai các cấp có liên quan để lưu giữ, phối hợp quản lý, triển khai cắm mốc ngoài thực địa, phục vụ cho công tác kiểm tra, giám sát, quản lý theo quy hoạch đô thị và nông thôn. Hồ sơ gồm: Quyết định phê duyệt kèm theo thuyết minh; các bản vẽ đã ký, đóng dấu phê duyệt, tệp tin lưu giữ toàn bộ thuyết minh, bản vẽ và biên bản nghiệm thu, bàn giao mốc ngoài thực địa.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sao lục hồ sơ cắm mốc, bàn giao cho Ủy ban nhân dân cấp cơ sở có liên quan để quản lý mốc trên thực địa.

4. Hồ sơ cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn là tài liệu để chính quyền các cấp sử dụng trong công tác công khai quy hoạch, quản lý quy hoạch; triển khai dự án đầu tư, cấp phép xây dựng, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giao (thuê) đất theo quy định.

Điều 40. Cung cấp thông tin về hồ sơ cắm mốc cho các tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu

1. Các cơ quan được giao quản lý và lưu giữ hồ sơ cắm mốc quy định tại khoản 4 Điều 52 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn có trách nhiệm tổ chức việc tiếp nhận và cung cấp hồ sơ cắm mốc đã được phê duyệt theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân.

2. Cơ quan cung cấp thông tin về mốc có thể cung cấp dưới các hình thức: trả lời bằng văn bản; cung cấp bản sao bản vẽ hồ sơ cắm mốc đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.

Chương V

CƠ SỞ DỮ LIỆU SỐ ĐỊA LÝ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN

Điều 41. Nguyên tắc xây dựng cơ sở dữ liệu số địa lý về quy hoạch đô thị và nông thôn

1. Cơ sở dữ liệu địa lý về quy hoạch đô thị và nông thôn phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật sau:

a) Vị trí, phạm vi ranh giới, hướng tuyến của các đối tượng địa lý phải bảo đảm phù hợp với các căn cứ pháp lý có liên quan theo quy định của pháp luật và tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và các quy định có liên quan.

b) Trường hợp chưa đủ căn cứ pháp lý xác định chính xác vị trí, phạm vi ranh giới, hướng tuyến của đối tượng địa lý quy hoạch, thì thể hiện ký hiệu về vị trí, phạm vi ranh giới, hướng tuyến dự kiến của đối tượng địa lý trên cơ sở dữ liệu địa lý, và sẽ được cụ thể hóa trong các bước quy hoạch tiếp theo hoặc trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.

2. Nội dung cơ sở dữ liệu địa lý về quy hoạch đô thị và nông thôn bảo đảm phù hợp, đồng bộ với cơ sở dữ liệu pháp lý; thể hiện đúng, đầy đủ chủ quyền lãnh thổ quốc gia, phù hợp với điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

3. Việc xác định mức độ ưu tiên các đối tượng địa lý trong cơ sở dữ liệu địa lý bảo đảm nguyên tắc sau:

a) Các đối tượng địa lý về nội dung chính của quy hoạch được ưu tiên thể hiện trên các nội dung khác;

b) Thứ tự ưu tiên thể hiện các đối tượng địa lý: các đối tượng địa lý dạng điểm, các đối tượng địa lý dạng tuyến, các đối tượng địa lý dạng vùng.

Điều 42. Yêu cầu kỹ thuật thực hiện dữ liệu số địa lý quy hoạch đô thị và nông thôn

1. Sơ đồ, bản đồ quy hoạch đô thị và nông thôn được thành lập trong hệ quy chiếu, hệ tọa độ quốc gia theo Quyết định số 83/2000/QĐ-TTg ngày 12/7/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000, Thông tư 973/2001/TT-TCĐC ngày 20/6/2001 hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000 và trên nền bản đồ địa hình quốc gia theo tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ của sơ đồ, bản đồ.

2. Cơ sở dữ liệu số địa lý được đóng gói ở định dạng phần mềm GIS phù hợp, bao gồm các Nhóm dữ liệu; mỗi nhóm dữ liệu chuyên đề có các lớp dữ liệu. Các chủ đề dữ liệu về quy hoạch đô thị và nông thôn được tổ chức theo các đối tượng được xác định trong hồ sơ: ranh giới quy hoạch; tổ chức không gian; thiết kế đô thị; sử dụng đất; giao thông; chuẩn bị kỹ thuật; cấp điện; hệ thống năng lượng khác; thông tin liên lạc; cấp nước; thoát nước thải và vệ sinh môi trường, mốc giới quy hoạch đô thị và nông thôn.

3. Quy định chi tiết về cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn được quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.

Điều 43. Quản lý dữ liệu số địa lý quy hoạch đô thị và nông thôn

Việc xây dựng, phát triển, bảo vệ, quản trị, xử lý, sử dụng dữ liệu số; sản phẩm, dịch vụ về dữ liệu số; quản lý nhà nước; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động về dữ liệu số địa lý quy hoạch đô thị và nông thôn thực hiện theo quy định pháp luật về Dữ liệu.

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 44. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2025.

2. Bãi bỏ toàn bộ các Thông tư sau:

a) Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị và nông thôn vùng liên huyện, vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch đô thị và nông thôn khu chức năng và quy hoạch nông thôn.

b) Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày 15/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị và nông thôn.

c) Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị và Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị.

Điều 45. Điều khoản chuyển tiếp

1. Trong quá trình rà soát, thực hiện điều chỉnh các quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng đã phê duyệt, các thành phần, ký hiệu về hồ sơ quy hoạch được điều chỉnh theo các quy định tại Thông tư này.

2. Đối với các quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng đã phê duyệt chưa xây dựng hoặc chưa đầy đủ các cơ sở dữ liệu của hồ sơ điện tử, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cần lập kế hoạch, bố trí kinh phí và xây dựng bổ sung hồ sơ điện tử theo các quy định tại Thông tư này.

Điều 46. Trách nhiệm thực hiện

1. Tổ chức, cá nhân tham gia lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại Thông tư này về hồ sơ của nhiệm vụ quy hoạch và hồ sơ quy hoạch đô thị và nông thôn.

2. Vụ Quy hoạch - Kiến trúc, Cục Hạ tầng kỹ thuật thuộc Bộ Xây dựng; các cơ quan chuyên môn về quy hoạch đô thị và nông thôn cấp tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các PTTg Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND cấp tỉnh;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở QHKT Tp. Hà Nội;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo; website Chính phủ; website Bộ Xây dựng;
- Lưu: VP, QHKT, Vụ PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Tường Văn

 

PHỤ LỤC I

QUY ĐỊNH HỆ THỐNG KÝ HIỆU BẢN VẼ TRONG HỒ SƠ NHIỆM VỤ VÀ HỒ SƠ ĐỒ ÁN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2025/TT-BXD ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

Phần 1. Quy định chung

Hệ thống ký hiệu trong bản vẽ quy định tại Thông tư này được sử dụng đối với hồ sơ lấy ý kiến trong quá trình lập, hồ sơ trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch; hồ sơ lưu trữ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị nông thôn theo Luật số 30/2009/QH12, Luật số 50/2014/QH13, Luật số 35/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14.

Trong các đồ án quy hoạch đô thị và nông thôn, hệ thống ký hiệu trong bản vẽ được thể hiện trên cơ sở hệ thống công cụ của phần mềm CAD.

Tên của tệp tin bản vẽ được đặt theo cú pháp: Số hiệu bản vẽ -Tên bản vẽ bằng tiếng Việt viết hoa không dấu (ví dụ: QH05-SO DO DINH HUONG PHAT TRIEN KHONG GIAN)

Ngoài những quy định trong hệ thống ký hiệu này, khi thể hiện bản vẽ quy hoạch đô thị và nông thôn còn phải tuân thủ theo các quy định ký hiệu chuyên ngành khác có liên quan. Trong trường hợp sử dụng các ký hiệu chưa có trong quy định thì phải làm rõ khái niệm và có ghi chú kèm theo.

Các đối tượng thể hiện trong bản vẽ phải được thể hiện theo đúng từng phân lớp. Màu sắc, kiểu nét, kiểu hiển thị của đối tượng trong bản vẽ phải mang thuộc tính của phân lớp chứa đối tượng.

Các ký hiệu dạng đường, tuyến (đường dây, đường ống, tuyến ống,..) phải thể hiện theo định dạng là đường liên tục, không đứt đoạn; kiểu đường là polyline theo phần mềm biên tập.

Các ký hiệu dạng miền, vùng (vùng phát triển, ô phố, lô đất, đơn vị hành chính,...) phải thể hiện theo định dạng là vùng khép kín; kiểu đường là polyline khép kín điểm đầu và điểm cuối hoặc polygon theo phần mềm biên tập.

Các ký hiệu dạng điểm (trạm, công trình,...) phải thể hiện và quản lý đối tượng với định dạng là điểm; kiểu dạng là khối (block) theo phần mềm biên tập. Ký hiệu có dạng hình học như hình tròn, hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật... thì điểm chèn (Insert block) của ký hiệu là tâm của hình học; Ký hiệu tượng hình có chân dạng đường đáy như ký hiệu thể hiện di tích,... thì điểm chèn của ký hiệu là điểm giữa của đường đáy.

Phần 2. Quy định cụ thể

Các quy định cụ thể về thể hiện hồ sơ đồ án quy hoạch đô thị và nông thôn gồm:

1. Bố cục bản vẽ và các ký hiệu chung (Mục 1)

2. Quy định về thể hiện chức năng sử dụng đất trong đồ án quy hoạch chung đô thị - tỷ lệ 1/10.000. (Mục 2)

3. Quy định về thể hiện chức năng sử dụng đất trong đồ án quy hoạch chung đô thị - tỷ lệ 1/5.000. (Mục 3)

4. Quy định về thể hiện chức năng sử dụng đất trong đồ án quy hoạch phân khu đô thị; quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng - tỷ lệ 1/2.000; 1/5.000. (Mục 4)

5. Quy định về thể hiện chức năng sử dụng đất trong đồ án quy hoạch chi tiết đô thị, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng - tỷ lệ 1/500. (Mục 5)

6. Quy định về thể hiện chức năng sử dụng đất trong đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng - tỷ lệ 1/5.000; 1/10.000. (Mục 6)

7. Quy định về thể hiện chức năng sử dụng đất trong đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn. (Mục 7)

8. Quy định về thể hiện ký hiệu trong các bản vẽ hạ tầng kỹ thuật. (Mục 8)

9. Mẫu dấu xác nhận của cơ quan thẩm định:

Kích thước mẫu dấu: chiều rộng từ 4 cm đến 6 cm; chiều dài từ 6 cm đến 9 cm

 

(TÊN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH)

THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH

Số ……./………

Ngày ……tháng……năm …….


 


Mục 2. Quy định về thể hiện chức năng sử dụng đất trong đồ án quy hoạch chung đô thị - tỷ lệ 1/10.000

STT

Nhóm chức năng/ Loại chức năng sử dụng đất

Ghi chú

I

Khu đất dân dụng

 

Đơn vị ở

Bao gồm cả làng xóm đô thị hóa

 

Hỗn hợp (đơn vị ở và dịch vụ - công cộng)

Thể hiện theo cấp đô thị

 

Dịch vụ - công cộng

Thể hiện theo cấp đô thị

 

Cơ quan, trụ sở cấp đô thị

Thể hiện theo cấp đô thị

 

Cây xanh sử dụng công cộng

Thể hiện theo cấp đô thị

 

Giao thông đô thị

Thể hiện theo cấp đô thị

 

Hạ tầng kỹ thuật khác cấp đô thị

 

II

Khu đất ngoài dân dụng

 

Sản xuất công nghiệp

Khu/cụm công nghiệp, TTCN; cơ sở sản xuất; khai thác, chế biến khoáng sản, VLXD

 

Trung tâm đào tạo, nghiên cứu

Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp vùng và cấp tỉnh(*)

 

Cơ quan, trụ sở ngoài đô thị

Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp tỉnh(*)

 

Trung tâm y tế

Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp vùng và cấp tỉnh(*)

 

Trung tâm văn hóa, thể dục thể thao

Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp vùng và cấp tỉnh(*)

 

Dịch vụ, du lịch

Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp vùng và cấp tỉnh(*)

 

Cây xanh sử dụng hạn chế

 

 

Cây xanh chuyên dụng (nếu có)

 

 

Di tích, tôn giáo

 

 

Điểm dân cư nông thôn

Thể hiện theo cấp cơ sở

 

An ninh

 

 

Quốc phòng

 

 

Giao thông đối ngoại

Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp vùng và cấp tỉnh

 

Hạ tầng kỹ thuật khác

Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp vùng và cấp tỉnh

III

Khu đất nông nghiệp và chức năng khác

 

Sản xuất nông nghiệp

 

 

Lâm nghiệp (rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng)

 

 

Nuôi trồng thủy sản

 

 

Chưa sử dụng (đất bằng và đồi núi chưa sử dụng)

 

 

Hồ, ao, đầm

 

 

Sông, suối, kênh, rạch

 

 

Mặt nước ven biển

 

(*) Đối với thành phố trực thuộc Trung ương thể hiện các chức năng cấp quốc gia, cấp vùng.



Mục 3. Quy định về thể hiện chức năng sử dụng đất trong đồ án quy hoạch chung đô thị - tỷ lệ 1/5.000

STT

Nhóm chức năng/ Loại chức năng sử dụng đất

Ghi chú

I

Khu đất dân dụng

 

Nhóm nhà ở

Bao gồm cả làng xóm đô thị hóa

 

Hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ

 

 

Giáo dục (Trường THPT, THCS, Tiểu học, Mầm non)

Thể hiện theo cấp cơ sở

 

Dịch vụ - công cộng khác (y tế, văn hóa, thể dục thể thao, thương mại,…)

Thể hiện theo cấp cơ sở

 

Cơ quan, trụ sở cấp đô thị

Thể hiện theo cấp cơ sở

 

Cây xanh sử dụng công cộng

Thể hiện theo cấp cơ sở

 

Giao thông đô thị

Thể hiện theo cấp cơ sở

 

Hạ tầng kỹ thuật khác cấp đô thị

Thể hiện theo cấp cơ sở

II

Khu đất ngoài dân dụng

 

Sản xuất công nghiệp, kho tàng

Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh

 

Trung tâm giáo dục, đào tạo, nghiên cứu

Thể hiện theo cấp tỉnh

 

Cơ quan, trụ sở ngoài đô thị

Thể hiện theo cấp tỉnh

 

Dịch vụ, du lịch

 

 

Trung tâm y tế

Thể hiện theo cấp tỉnh

 

Trung tâm văn hóa, thể dục thể thao

Thể hiện theo cấp tỉnh

 

Cây xanh sử dụng hạn chế

 

 

Cây xanh chuyên dụng (nếu có)

 

 

Di tích, tôn giáo

 

 

An ninh

 

 

Quốc phòng

 

 

Giao thông đối ngoại

Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp tỉnh

 

Hạ tầng kỹ thuật khác

Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp tỉnh

III

Khu nông nghiệp và chức năng khác

 

Sản xuất nông nghiệp

 

 

Lâm nghiệp (rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng)

 

 

Nuôi trồng thủy sản

 

 

Chưa sử dụng (đất bằng và đồi núi chưa sử dụng)

 

 

Hồ, ao, đầm

 

 

Sông, suối, kênh, rạch

 

 

Mặt nước ven biển

 


 

 

 


Mục 4. Quy định về thể hiện chức năng sử dụng đất trong đồ án quy hoạch phân khu đô thị, quy hoạch phân khu khu chức năng - tỷ lệ 1/2.000; 1/5.000

STT

Chức năng sử dụng của ô phố/ ô đất

Ghi chú

 

Nhóm nhà ở

Bao gồm cả làng xóm đô thị hóa

 

Hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ

 

 

Khu làng xóm, dân cư nông thôn

 

 

Y tế

Thể hiện theo cấp tỉnh, cấp cơ sở, cấp đơn vị ở và trong khu chức năng

 

Văn hóa

Thể hiện theo cấp tỉnh, cấp cơ sở, cấp đơn vị ở và trong khu chức năng

 

Thể dục thể thao

Thể hiện theo cấp tỉnh, cấp cơ sở, cấp đơn vị ở và trong khu chức năng

 

Giáo dục

Thể hiện theo cấp Trường THPT, THCS, Tiểu học và mầm non

 

Cây xanh sử dụng công cộng

Thể hiện theo cấp tỉnh, cấp cơ sở, cấp đơn vị ở và trong khu chức năng

 

Cây xanh sử dụng hạn chế

 

 

Cây xanh chuyên dụng

 

 

Sản xuất, kho bãi

Bao gồm cả đất xây dựng công trình dịch vụ, hành chính của từng nhà máy, cơ sở sản xuất

 

Khai thác, chế biến khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng.

 

 

Đào tạo, nghiên cứu

Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp cơ sở và trong khu chức năng

 

Cơ quan, trụ sở

Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp cơ sở

 

Khu dịch vụ (không bao gồm dịch vụ du lịch)

Thể hiện theo cấp tỉnh, cấp cơ sở, cấp đơn vị ở và trong khu chức năng

 

Khu dịch vụ - du lịch

 

 

Di tích, tôn giáo

 

 

An ninh

 

 

Quốc phòng

 

 

Đường giao thông

Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp cơ sở, cấp đơn vị ở và trong khu chức năng

 

Bãi đỗ xe

Thể hiện theo cấp tỉnh, cấp cơ sở, cấp đơn vị ở và trong khu chức năng

 

Nghĩa trang (bao gồm cả nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng)

Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp cơ sở, cấp đơn vị ở và trong khu chức năng

 

Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật khác

Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp cơ sở, cấp đơn vị ở và trong khu chức năng

 

Sản xuất nông nghiệp

 

 

Lâm nghiệp

 

 

- Rừng sản xuất

 

 

- Rừng phòng hộ

 

 

- Rừng đặc dụng

 

 

Nuôi trồng thủy sản

 

 

Chưa sử dụng (đất bằng và đồi núi chưa sử dụng)

 

 

Hồ, ao, đầm

 

 

Sông, suối, kênh, rạch

 

 

Mặt nước ven biển

 


 

 

 

 

Mục 5. Quy định về thể hiện chức năng sử dụng đất trong đồ án quy hoạch chi tiết đô thị, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng- tỷ lệ 1/500

STT

Nhóm chức năng sử dụng đất/ Loại chức năng sử dụng của lô đất

Ghi chú

1

Đất nhà ở

 

1.1

 

Đất nhà ở liền kề

 

1.2

 

Đất nhà ở biệt thự

 

1.3

 

Đất nhà chung cư

 

1.4

 

Đất nhà chung cư hỗn hợp

 

1.5

 

Đất nhà ở nông thôn, nhà ở làng xóm đô thị hóa

 

2

Đất công trình hạ tầng xã hội

 

2.1

 

Đất văn hóa (gồm cả khu sinh hoạt cộng đồng)

Thể hiện theo cấp tỉnh, cấp cơ sở, cấp đơn vị ở, nhóm nhà ở, tổ dân phố và trong khu chức năng.

2.2

 

Đất y tế

Thể hiện theo cấp tỉnh, cấp cơ sở, cấp đơn vị ở và trong khu chức năng.

2.3

 

Đất giáo dục

Thể hiện theo cấp Trường THPT, THCS, Tiểu học và mầm non.

2.4

 

Đất thể dục thể thao

Thể hiện theo cấp tỉnh, cấp cơ sở, cấp đơn vị ở, nhóm nhà ở và trong khu chức năng.

2.5

 

Đất cây xanh sử dụng công cộng

Thể hiện theo cấp tỉnh, cấp cơ sở, cấp đơn vị ở, nhóm nhà ở và trong khu chức năng.

2.6

 

Đất thương mại dịch vụ

Thể hiện theo cấp tỉnh, cấp cơ sở, cấp đơn vị ở và trong khu chức năng.

3

 

Đất công trình sản xuất công nghiệp, TTCN, kho tàng

 

4

 

Đất trung tâm nghiên cứu, đào tạo (trường cao đẳng, đại học, học viện, cơ sở dạy nghề, cơ sở đào tạo khác)

Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp cơ sở và trong khu chức năng.

5

 

Đất cơ quan, trụ sở

Thể hiện theo cấp tỉnh, cấp cơ sở.

6

 

Đất công trình dịch vụ

 

7

 

Đất công trình dịch vụ du lịch

 

8

 

Đất di tích, tôn giáo

 

9

 

Đất cây xanh chuyên dụng

 

10

 

Đất cây xanh sử dụng hạn chế

 

11

 

Đất đường giao thông

Thể hiện theo cấp tỉnh, cấp cơ sở, cấp đơn vị ở và trong khu chức năng.

12

 

Bãi đỗ xe

Thể hiện theo cấp tỉnh, cấp cơ sở, cấp đơn vị ở và trong khu chức năng.

13

 

Đất nghĩa trang

Thể hiện theo cấp tỉnh, cấp cơ sở và trong khu chức năng.

14

 

Đất công trình hạ tầng kỹ thuật khác

Thể hiện theo cấp tỉnh, cấp cơ sở, cấp đơn vị ở và trong khu chức năng.

15

 

Đất an ninh

 

16

 

Đất quốc phòng

 

17

Đất nông nghiệp và đất khác

 

17.1

 

Đất sản xuất nông nghiệp

 

17.2

 

Đất rừng sản xuất

 

17.3

 

Đất rừng phòng hộ

 

17.4

 

Đất rừng đặc dụng

 

17.5

 

Đất nuôi trồng thủy sản

 

17.6

 

Đất chưa sử dụng (đất bằng, đồi núi chưa sử dụng)

 

17.7

 

Hồ, ao, đầm

 

17.8

 

Sông, suối, kênh, rạch

 

17.9

 

Mặt nước ven biển

 

 

 

 

 


Mục 6. Quy định về thể hiện chức năng sử dụng đất trong đồ án quy hoạch chung xây dựng khu chức năng - tỷ lệ 1/5.000, tỷ lệ 1/10.000

STT

Nhóm chức năng/ Loại chức năng sử dụng đất

Ghi chú

I

Khu vực xây dựng các chức năng

1

Phát triển dân cư đô thị

 

2

Phát triển dân cư nông thôn

 

3

Phát triển hỗn hợp (dân cư, dịch vụ)

 

4

Dịch vụ - công cộng

Thể hiện các chức năng: Y tế, văn hóa, giáo dục, thương mại theo cấp phục vụ khu chức năng.

5

Cây xanh sử dụng công cộng

Thể hiện theo cấp phục vụ khu chức năng.

6

Cây xanh sử dụng hạn chế

 

7

Cây xanh chuyên dụng

 

8

Phát triển sản xuất công nghiệp, kho tàng

 

9

Trung tâm đào tạo, nghiên cứu

Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh, cấp cơ sở và khu chức năng.

10

Cơ quan, trụ sở

Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp cơ sở và khu chức năng.

11

Trung tâm y tế

Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh và cấp cơ sở.

12

Trung tâm văn hóa, thể dục thể thao

Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh và cấp cơ sở.

13

Phát triển dịch vụ, du lịch

 

14

Di tích, tôn giáo

 

15

An ninh

 

16

Quốc phòng

 

17

Giao thông

Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh, cấp cơ sở và khu chức năng.

18

Hạ tầng kỹ thuật khác

Thể hiện theo cấp quốc gia, cấp vùng, cấp tỉnh, cấp cơ sở và khu chức năng.

II

Khu vực nông nghiệp và chức năng khác

1

Sản xuất nông nghiệp

 

2

Lâm nghiệp (rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng)

 

3

Nuôi trồng thủy sản

 

4

Chưa sử dụng (đất bằng và đồi núi chưa sử dụng)

 

5

Hồ, ao, đầm

 

6

Sông, suối, kênh, rạch

 

7

Mặt nước ven biển

 

 


 

 


Mục 7. Quy định về thể hiện ký hiệu bản vẽ trong hồ sơ quy hoạch nông thôn

1. QUY ĐỊNH CHUNG

Hệ thống ký hiệu bản vẽ quy định tại Phụ lục này được sử dụng trong hồ sơ màu, hồ sơ đen trắng của nhiệm vụ quy hoạch và quy hoạch nông thôn theo Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn.

Trong các đồ án quy hoạch nông thôn, hệ thống ký hiệu bản vẽ được quy định trên cơ sở hệ thống trợ giúp của phần mềm Auto CAD.

Đối với đồ án quy hoạch chung xây dựng xã hệ thống ký hiệu được thể hiện cho từng giai đoạn quy hoạch (ngắn hạn và dài hạn); Đối với đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn, hệ thống ký hiệu được thể hiện cho giai đoạn ngắn hạn.

Ngoài những quy định trong hệ thống ký hiệu này, khi thể hiện bản vẽ quy hoạch nông thôn còn phải tuân thủ theo các quy định ký hiệu chuyên ngành khác có liên quan.

Trong trường hợp sử dụng các ký hiệu chưa có trong quy định thì phải có ghi chú kèm theo.

Ký hiệu bản vẽ hiện trạng, sử dụng đất và định hướng phát triển không gian trong hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch nông thôn thực hiện theo KH-01 đến KH-03.

Ký hiệu bản vẽ hạ tầng kỹ thuật trong hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch nông thôn thực hiện theo quy định tại Phụ lục VIII của Thông tư này.

2. BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

STT

Mục đích sử dụng đất

Ghi chú (*)

1

Đất nông nghiệp

 

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

Gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm.

Đất trồng cây hàng năm bao gồm các loại: Đất trồng lúa (gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại và đất trồng lúa nương); đất trồng cây hàng năm khác (gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác);

1.2

Đất lâm nghiệp

Đất lâm nghiệp bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng; trong đó gồm đất có rừng tự nhiên, đất có rừng trồng và đất đang được sử dụng để bảo vệ, phát triển rừng

1.3

Đất nuôi trồng thủy sản

Là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản nước lợ, nước mặn và nước ngọt.

1.4

Đất làm muối

Là ruộng muối để sử dụng vào mục đích sản xuất muối.

1.5

Đất nông nghiệp khác

Gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, kể cả các loại nhà khác gắn liền với khu vực chuồng trại để phục vụ cho chăn nuôi; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

2

Đất xây dựng

 

2.1

Đất ở

Đất ở tại nông thôn

2.2

Đất công cộng

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo (chỉ tính đất các công trình phục vụ cấp cơ sở); đất xây dựng cơ sở văn hóa (không bao gồm các công trình kinh doanh văn hóa) đất sinh hoạt cộng đồng; đất chợ, điểm bưu điện - văn hóa xã

2.3

Đất cây xanh, thể dục, thể thao

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao (chỉ tính đất xây dựng các công trình phục vụ cấp cơ sở); đất vui chơi, giải trí công cộng (trừ bãi tắm)

2.4

Đất tôn giáo, danh lam thắng cảnh, di tích, đình đền

Đất có di tích lịch sử - văn hóa, đất danh lam thắng cảnh; đất cơ sở tôn giáo; đất cơ sở tín ngưỡng

2.5

Đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề

Đất cụm công nghiệp, đất khu công nghiệp, đất khu chế xuất (nằm trên địa bàn xã), đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp,

2.6

Đất khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng

đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản, đất sản xuất vật liệu xây dựng, đất làm đồ gốm

2.7

Đất xây dựng các chức năng khác

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao (không tính đất các công trình phục vụ cấp cơ sở), bãi tắm biển; đất xây dựng cơ sở kinh doanh văn hóa, đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội, đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ, đất xây dựng cơ sở ngoại giao, đất xây dựng các công trình sự nghiệp khác, đất thương mại dịch vụ,

2.8

Đất hạ tầng kỹ thuật

 

2.8.1

Đất giao thông

Đất giao thông

2.8.2

Đất xử lý chất thải rắn

đất bãi thải, xử lý chất thải

2.8.3

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

2.8.4

Đất hạ tầng kỹ thuật khác

Đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông (trừ điểm bưu điện - văn hóa xã, ) các công trình đầu mối phục vụ đời sống của người dân nông thôn như:cấp điện, cấp nước, thoát nước

2.9

Đất hạ tầng phục vụ sản xuất

Đất thủy lợi; đất phi nông nghiệp khác (kho, trạm, trại…)

2.10

Đất quốc phòng, an ninh

Đất quốc phòng, đất an ninh

3

Đất khác

 

3.1

Đất sông ngòi, kênh rạch, suối & mặt nước chuyên dùng

Đất sông ngòi, kênh, rạch, suối, đất có mặt nước chuyên dùng.

3.2

Đất chưa sử dụng

Đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây

(*) Tên của các loại đất sử dụng trong phần Ghi chú được phù hợp với giải thích cách xác định tại phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.


 

 

 

Mục 8. Quy định về thể hiện ký hiệu trong các bản vẽ hạ tầng kỹ thuật

(Thể hiện theo bản Auto CAD)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


PHỤ LỤC II

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2025/TT-BXD ngày 30/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

Phần 1. Quy định về sản phẩm Cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn

1. Hồ sơ giấy pháp lý gồm thuyết minh, bản vẽ, các tài liệu văn bản in được xác nhận tính pháp lý nộp lưu trữ.

2. Hồ sơ điện tử gồm:

a) Cơ sở dữ liệu số cơ bản (HoSoBASIC): Các tệp tin bản vẽ và văn bản gốc được in ấn để ký và đóng dấu xác nhận tính pháp lý.

b) Cơ sở dữ liệu số pháp lý (HoSoScan): Các tệp tin số hóa (quét) của toàn bộ hồ sơ giấy pháp lý.

c) Cơ sở dữ liệu số địa lý (HoSoGIS): Các tệp tin bản vẽ của cơ sở dữ liệu gốc được chuyển đổi sang dữ liệu địa lý.

* Định dạng trình bày ký tự trong các cơ sở dữ liệu sử dụng bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001.

3. Lưu trữ hồ sơ điện tử theo cấu trúc sau:

CSDL_<Tên đồ án quy hoạch> Trong đó có 3 thư mục dữ liệu

HoSoBASIC                              HoSoScan                              HoSoGIS

BanVe                                         BanVe                                        HienTrang.*

VanBan                                         VanBan                                      QuyHoach.*

                                                      <MaHoSo>.xlsx                            NenDiaHinh.*

                                                                                                            MocGioi.*

                                                                                                          <Tên ĐAQH>.**

(*) Tệp tin đóng gói dữ liệu GIS (định dạng *.gdb, *.gpkg hoặc định dạng địa lý khác phù hợp)

(**) Tệp tin tổng hợp cơ sở dữ liệu GIS của đồ án quy hoạch (định dạng *.aprx, *.ppkx, *.mxd, *.mpk, *.qgz hoặc định dạng địa lý khác phù hợp)

4. Yêu cầu về cơ sở dữ liệu số cơ bản (HoSoBASIC)

- Các tệp tin bản vẽ được lưu trữ vào thư mục BanVe, trong trường hợp bản vẽ có nhiều tệp tin đính kèm thì lưu vào các thư mục con;

- Các tệp tin văn bản được lưu trữ vào thư mục VanBan.

5. Yêu cầu về cơ sở dữ liệu số pháp lý (HoSoScan)

a) Định dạng cơ sở dữ liệu số pháp lý

- Tệp văn bản, thuyết minh, báo cáo được số hóa từ tài liệu định dạng giấy: Đinh dạng Portable Document Format (PDF, PDF/A); ảnh màu (nếu có), độ phân giải tối thiểu: 200 dpi; tỷ lệ quét 1:1; các tệp được lưu trữ theo cấu trúc và cách đặt tên quy định tại khoản b.

- Bản vẽ quy hoạch giấy được số hóa định dạng JPG, độ phân giải từ 300 dpi trở lên, tỷ lệ quét 1:1; các tờ bản vẽ được lưu trữ theo cấu trúc và cách đặt tên quy định tại khoản b.

b) Cấu trúc thư mục và cách đặt tên

- Thư mục BanVe: Gồm các thư mục con tên của các bản vẽ được số hóa, trong mỗi thư mục là các tệp tin (tờ) bản đồ được số hóa, lưu tên file trùng tên thư mục và bổ sung số thứ tự của mảnh bản đồ (trong trường hợp có 01 tờ thì không phải đánh số);

- Thư mục VanBan: Gồm các tệp tin pdf của từng văn bản được số hóa;

- Tệp tin <MaHoSo>.xlsx: Nhập thông tin đặc tả về hồ sơ bao gồm 3 bảng (sheet):

+ HoSo (Hồ sơ gồm 19 cột thông tin): Mã hồ sơ; Mã thông tin quy hoạch; Tên đồ án; Loại quy hoạch; Tỷ lệ; Số quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch; Ngày quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch; Số quyết định phê duyệt quy hoạch; Ngày ra quyết định phê duyệt quy hoạch; Đơn vị tư vấn lập quy hoạch; Đơn vị ra quyết định phê duyệt quy hoạch; Tình trạng; Hệ tọa độ; Địa điểm; Chủ đầu tư; Thư mục; Có HoSoBASIC; Có HoSoGIS; Từ khóa; Ghi chú.

+ BanVe (Bản vẽ gồm 8 cột thông tin): Mã hồ sơ; Số hiệu bản vẽ; Tên rút gọn; Tên bản Vẽ; Số tờ; Tên thư mục; Tỷ lệ; Ghi chú.

+ VanBan (Văn bản gồm 10 cột thông tin): Mã hồ sơ; Mã văn bản/Tên file; Tên văn bản; Loại văn bản; Số hiệu văn bản; Trích yếu; Ngày ký; Đơn vị ban hành; Số trang; Ghi chú.

6. Yêu cầu về cơ sở dữ liệu số địa lý (HoSoGIS)

a) Cấu trúc dữ liệu địa lý

- Cơ sở dữ liệu số địa lý được đóng gói ở định dạng phần mềm GIS phù hợp. Cơ sở dữ liệu địa lý gồm 04 cơ sở dữ liệu chính, trong đó có các Nhóm dữ liệu chuyên đề và các Lớp dữ liệu.

- Các cơ sở dữ liệu chính gồm:

+ Cơ sở dữ liệu nền địa hình (NenDiaHinh.*): Đối với cơ sở dữ liệu nền địa hình là cơ sở dữ liệu nền địa lý do ngành Nông nghiệp và Môi trường cung cấp theo quy định của Luật Đo đạc và Bản đồ thì giữ nguyên và tích hợp vào cơ sở dữ liệu. Trong trường hợp dữ liệu nền địa hình được căn cứ vào dữ liệu số khác (khảo sát, đo đạc bổ sung) thì phải được chuyển đổi thành cơ sở dữ liệu địa lý, bảo đảm yêu cầu về chất lượng và kỹ thuật theo quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ.

+ Cơ sở dữ liệu hiện trạng (HienTrang.*) bao gồm 14 nhóm dữ liệu chuyên đề và các lớp dữ liệu được chuyển đổi từ các bản vẽ hiện trạng quy hoạch đô thị và nông thôn;

+ Cơ sở dữ liệu quy hoạch (QuyHoach.*) bao gồm 14 nhóm dữ liệu chuyên đề và lớp dữ liệu được chuyển đổi từ các bản vẽ quy hoạch đô thị và nông thôn;

+ Cơ sở dữ liệu mốc giới quy hoạch (MocGioi.*) bao gồm 01 nhóm dữ liệu chuyên đề và lớp dữ liệu được chuyển đổi từ các bản vẽ của hồ sơ mốc giới quy hoạch đô thị và nông thôn;

b) Nguyên tắc đặt tên nhóm/lớp dữ liệu địa lý:

<Tên nhóm dữ liệu> : Viết chữ tiếng Việt không dấu, liền nhau, các từ phân biệt bằng chữ cái hoa đầu tiên của từ

<Tên lớp dữ liệu> : <Lớp dữ liệu>_<Kiểu dữ liệu>

Trong đó:

<Lớp dữ liệu> : Viết chữ tiếng Việt không dấu, liền nhau, các từ phân biệt bằng chữ cái hoa đầu tiên của từ

<Kiểu dữ liệu> : A - Vùng; P - Điểm; L - Đường

- Kết quả trình bày tổng hợp cơ sở dữ liệu địa lý theo các Nhóm (Hiện trạng/Quy Hoạch/Nền địa hình) và các chuyên đề, lưu vào 01 tệp tin duy nhất (định dạng *.aprx, *.ppkx, *.mxd, *.mpk, *.qgz hoặc định dạng địa lý khác phù hợp) để tích hợp vào hệ thống cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn.

- Ký hiệu trình bày, thể hiện tổng hợp cơ sở dữ liệu tham chiếu theo các Mục tại Phụ lục I của Thông tư này.

- Các lớp dữ liệu trong cơ sở dữ liệu bắt buộc phải có trường thuộc tính: Mã hồ sơ trùng với Mã hồ sơ trong cơ sở dữ liệu số pháp lý (HoSoScan); Mã thông tin quy hoạch nhập theo Nghị định số 111/2024/NĐ-CP của Chính phủ ngày 06/9/2024 Quy định về hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng.

 

Phần 2. Bảng quy định các nhóm dữ liệu địa lý

TT

Cơ sở dữ liệu / Nhóm dữ liệu chuyên đề

Nội dung dữ liệu

I

Cơ sở dữ liệu nền địa hình

NenDiaHinh.*

Chứa các lớp dữ liệu địa lý của cơ sở dữ liệu nền địa hình do cơ quan chuyên môn khảo sát, đo đạc lập, bảo đảm yêu cầu về chất lượng và kỹ thuật theo quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ

II

Cơ sở dữ liệu hiện trạng

HienTrang.*

1

Vị trí ranh giới

Chứa các lớp dữ liệu về vị trí, địa giới hành chính, ranh giới nghiên cứu quy hoạch

2

Hiện trạng sử dụng đất

Chứa các lớp dữ liệu về Hiện trạng sử dụng đất

3

Hiện trạng không gian kiến trúc cảnh quan

Chứa các lớp dữ liệu về Hiện trạng kiến trúc cảnh quan

4

Đánh giá hiện trạng đất xây dựng

Chứa các lớp dữ liệu về Đánh giá đất xây dựng

5

Hiện trạng giao thông

Chứa các lớp dữ liệu về Hiện trạng giao thông

6

Hiện trạng Chỉ giới đường đỏ, Chỉ giới xây dựng, Hành lang hạ tầng kỹ thuật

Chứa các lớp dữ liệu về Hiện trạng chỉ giới đường đỏ và hành lang bảo vệ các tuyến HTKT

7

Hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật

Chứa các lớp dữ liệu về Hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật (San nền và thoát nước mưa)

8

Hiện trạng thoát nước thải và vệ sinh môi trường

Chứa các lớp dữ liệu về Hiện trạng thoát nước thải và vệ sinh môi trường

9

Hiện trạng cấp nước

Chứa các lớp dữ liệu về Hiện trạng cấp nước

10

Hiện trạng cấp điện

Chứa các lớp dữ liệu về Hiện trạng cấp điện

11

Hiện trạng thông tin liên lạc

Chứa các lớp dữ liệu về Hiện trạng thông tin liên lạc

12

Đánh giá hiện trạng môi trường

Chứa các lớp dữ liệu về Hiện trạng môi trường

13

Hiện trạng công trình ngầm

Chứa các lớp dữ liệu về Hiện trạng công trình ngầm

14

Hiện trạng năng lượng

Chứa các lớp dữ liệu về Hiện trạng năng lượng

III

Cơ sở dữ liệu quy hoạch

QuyHoach.*

1

Vị trí ranh giới

Chứa các lớp dữ liệu về Vị trí và Ranh giới (Địa giới hành chính, ranh giới nghiên cứu quy hoạch)

2

Quy hoạch sử dụng đất

Chứa các lớp dữ liệu về Quy hoạch sử dụng đất

3

Thiết kế đô thị

Chứa các lớp dữ liệu về Thiết kế đô thị

4

Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan

Chứa các lớp dữ liệu về Định hướng phát triển không gian, kiến trúc cảnh quan

5

Quy hoạch giao thông

Chứa các lớp dữ liệu về Quy hoạch giao thông

6

Quy hoạch Chỉ giới đường đỏ, Chỉ giới xây dựng, Hành lang hạ tầng kỹ thuật

Chứa các lớp dữ liệu về Quy hoạch chỉ giới đường đỏ và hành lang bảo vệ các tuyến HTKT

7

Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật

Chứa các lớp dữ liệu về Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật (San nền và thoát nước mưa)

8

Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường

Chứa các lớp dữ liệu về Quy hoạch thoát nước thải, chất thải rắn và vệ sinh môi trường

9

Quy hoạch cấp nước

Chứa các lớp dữ liệu về Quy hoạch cấp nước

10

Quy hoạch cấp điện

Chứa các lớp dữ liệu về Quy hoạch cấp điện

11

Quy hoạch thông tin liên lạc

Chứa các lớp dữ liệu về Quy hoạch thông tin liên lạc

12

Giải pháp bảo vệ môi trường

Chứa các lớp dữ liệu về Giải pháp bảo vệ môi trường

13

Quy hoạch công trình ngầm

Chứa các lớp dữ liệu về Quy hoạch công trình ngầm

14

Quy hoạch năng lượng

Chứa các lớp dữ liệu về Quy hoạch năng lượng

IV

Cơ sở dữ liệu mốc giới quy hoạch

MocGioi.*

1

Mốc giới quy hoạch

Chứa các lớp dữ liệu của hồ sơ mốc giới quy hoạch

(*) Tệp tin đóng gói dữ liệu GIS (định dạng *.gdb, *.gpkg hoặc định dạng địa lý khác phù hợp)


Phần 3. Bảng quy định chi tiết các lớp dữ liệu địa lý

(Nội dung tham khảo cho các địa phương trong quá trình thực hiện)

(1) Cơ sở dữ liệu hiện trạng - HienTrang.*

* Tệp tin đóng gói dữ liệu GIS (định dạng *.gdb, *.gpkg hoặc định dạng địa lý khác phù hợp)

Chuyên đề

Tên nhóm dữ liệu (Feature Dataset)

TT

Tên lớp dữ liệu (Feature Class)

Mô tả (Alias)

Kiểu dữ liệu

1. Vị trí ranh giới

ViTriRanhGioi

1

TenDonViHanhChinh_P

Tên đơn vị hành chính

Điểm

2

RanhGioiHanhChinh_L

Ranh giới hành chính

Đường

3

RanhGioiQuyHoach_A

Ranh giới quy hoạch

Vùng

2. Hiện trạng sử dụng đất

HienTrangSuDungDat

4

ChucNangCongTrinh_P

Chức năng công trình

Điểm

5

ChucNangSuDungDat_A

Chức năng sử dụng đất

Vùng

6

PhanVungSDDkhac_A

Phân vùng sử dụng đất khác

Vùng

3. Hiện trạng không gian kiến trúc cảnh quan

HienTrangKhongGianKien TrucCanhQuan

7

CongTrinh_A

Hiện trạng công trình dạng vùng

Vùng

8

CongTrinh_L

Hiện trạng công trình dạng đường

Đường

4. Đánh giá hiện trạng đất xây dựng

DanhGiaHienTrangDatXay dung

9

DuAnLienQuan_A

Dự án liên quan

Vùng

10

PhanVungDanhGia_A

Phân vùng đánh giá

Vùng

5. Hiện trạng giao thông

HienTrangGiaoThong

11

CongTrinhGiaoThong_P

Công trình giao thông dạng điểm

Điểm

12

CongTrinhGiaoThong_L

Công trình giao thông dạng đường

Đường

13

CongTrinhGiaoThong_A

Công trình giao thông dạng vùng

Vùng

14

MangLuoiGiaoThongDuongBo_L

Mạng lưới giao thông đường bộ dạng đường (tim đường)

Đường

15

MangLuoiGiaoThongDuongBo_A

Mạng lưới giao thông đường bộ dạng vùng

Vùng

16

MangLuoiGiaoThongDuongSat_L

Mạng lưới giao thông đường sắt

Đường

17

MangLuoiGiaoThongDuongThuy_L

Mạng lưới giao thông đường thủy

Đường

18

MangLuoiGiaoThongDuongKhong_L

Mạng lưới giao thông đường không

Đường

19

MangLuoiTuyenBus_L

Mạng lưới tuyến Bus

Đường

20

BoViaDaiPhanCach_L

Bó vỉa và dải phân cách

Đường

21

HuongDi_L

Hướng đi

Đường

22

MatCatNgang_L

Mặt cắt ngang

Đường

6. Hiện trạng Chỉ giới đường đỏ, Chỉ giới xây dựng, Hành lang hạ tầng kỹ thuật

HienTrangCGDD_CGXDH anhLangHTKT

23

ChiGioiXayDung_L

Chỉ giới xây dựng

Đường

24

ChiGioiDuongDo_L

Chỉ giới đường đỏ

Đường

25

HanhLangAnToan_L

Hành lang an toàn

Đường

7. Hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật

HienTrangChuanBiKyThuat

26

CaoDoNen_P

Cao độ nền

Điểm

27

CongTrinhCBKT_P

Công trình chuẩn bị kỹ thuật dạng điểm

Điểm

28

CongTrinhCBKT_L

Công trình chuẩn bị kỹ thuật dạng đường

Đường

29

CongTrinhCBKT_A

Công trình chuẩn bị kỹ thuật dạng vùng

Vùng

30

MangLuoiThoatNuocMua_L

Mạng lưới thoát nước mưa

Đường

31

CaoDoCongTNM_P

Cao độ cống thoát nước mưa

Điểm

32

HuongThoatNuocMua_L

Hướng thoát nước mưa

Đường

33

MatNuoc_A

Mặt nước

Vùng

34

PhanLuuThoatNuocMua_L

Phân lưu thoát nước mưa

Đường

35

PhanVungLuuVuc_A

Phân vùng lưu vực

Vùng

8. Hiện trạng thoát nước thải và vệ sinh môi trường

HienTrangThoatNuocThaiV SMT

36

CaoDoCongThoatTNT_P

Cao độ cống thoát nước thải

Điểm

37

MangLuoiThoatNuocThai_L

Mạng lưới thoát nước thải

Đường

38

HuongThoatNuocThai_L

Hướng thoát nước thải

Đường

39

PhanLuuThoatNuocThai_L

Phân lưu thoát nước

Đường

40

CongTrinhTNTvaVSMT_P

Công trình thoát nước thải và vệ sinh môi trường dạng điểm

Điểm

41

CongTrinhTNTvaVSMT_L

Công trình thoát nước thải và vệ sinh môi trường dạng đường

Đường

44

CongTrinhTNTvaVSMT_A

Công trình thoát nước thải và vệ sinh môi trường dạng vùng

Vùng

9. Hiện trạng cấp nước

HienTrangCapNuoc

45

MangLuoiCapNuoc_L

Mạng lưới cấp nước

Đường

46

DiemDauNoi_P

Điểm đấu nối

Điểm

47

PhanVungCapNuoc_A

Phân vùng cấp nước

Vùng

48

CongtrinhCapNuocPCCC_P

Công trình cấp nước PCCC dạng điểm

Điểm

49

CongtrinhCapNuocPCCC_A

Công trình cấp nước PCCC dạng vùng

Vùng

10. Hiện trạng cấp điện

HienTrangCapDien

50

MangLuoiPhanPhoiDien_L

Mạng lưới phân phối điện

Đường

52

MangLuoiChieuSang_L

Mạng lưới chiếu sáng

Đường

53

CongTrinhCapDien_P

Công trình cấp điện dạng điểm

Điểm

54

CongTrinhCapDien_A

Công trình cấp điện dạng vùng

Vùng

55

CongTrinhChieuSang_P

Công trình chiếu sáng

Điểm

56

PhanVungCapDien_A

Phân vùng cấp điện

Vùng

11. Hiện trạng thông tin liên lạc

HienTrangThongTinLienLa c

57

MangLuoiCapThongTin_L

Mạng lưới cáp thông tin

Đường

58

CongTrinhThongTin_P

Công trình thông tin dạng điểm

Điểm

59

CongTrinhThongTin_A

Công trình thông tin dạng vùng

Vùng

60

PhanVungPhucVu_A

Phân vùng phục vụ

Vùng

12. Đánh giá hiện trạng môi trường

DanhGiaHienTrangMoiTru ong

61

DanhGiaMoiTruong_P

Đánh giá môi trường dạng điểm

Điểm

62

DanhGiaMoiTruong_L

Đánh giá môi trường dạng đường

Đường

63

DanhGiaMoiTruong_A

Đánh giá môi trường dạng vùng

Vùng

64

DiemQuanTrac_P

Điểm quan trắc

Điểm

13. Hiện trạng công trình ngầm

HienTrangCongTrinhNgam

65

CongTrinhNgam_A

Công trình ngầm dạng vùng

Vùng

66

CongTrinhNgam_L

Công trình ngầm dạng đường

Đường

67

CongTrinhNgam_P

Công trình ngầm dạng điểm

Điểm

14.Hiện trạng năng lượng

HienTrangNangLuong

68

MangLuoiNangLuong_L

Mạng lưới năng lượng

Đường

69

CongTrinhNangLuong_P

Công trình năng lượng dạng điểm

Điểm

70

CongTrinhNangLuong_A

Công trình năng lượng dạng vùng

Vùng

Tổng số: 14 nhóm dữ liệu chuyên đề và 70 lớp dữ liệu

Trong trường hợp phát sinh các lớp dữ liệu chưa được quy định thì tạo mới theo nguyên tắc đặt tên nhóm/lớp dữ liệu địa lý (Phần 1, mục 6, khoản b)

 

(2) Cơ sở dữ liệu quy hoạch - QuyHoach.*

* Tệp tin đóng gói dữ liệu GIS (định dạng *.gdb, *.gpkg hoặc định dạng địa lý khác phù hợp)

Chuyên đề

Tên nhóm dữ liệu (Feature Dataset)

TT

Tên lớp dữ liệu (Feature Class)

Lớp dữ liệu (Alias)

Kiểu DL

1. Vị trí ranh giới

ViTriRanhGioi

1

TenDonViHanhChinh_P

Tên đơn vị hành chính

Điểm

2

RanhGioiHanhChinh_L

Ranh giới hành chính

Đường

3

RanhGioiQuyHoach_A

Ranh giới quy hoạch

Vùng

2. Quy hoạch sử dụng đất

QuyHoachSuDungDat

4

ChucNangCongTrinh_P

Chức năng công trình

Điểm

5

ChucNangSuDungDat_A

Chức năng sử dụng đất

Vùng

6

PhanOQuyHoach_A

Phân ô quy hoạch

Vùng

7

PhanKhuQuyHoach_A

Phân khu quy hoạch

Vùng

8

PhanVungSDDkhac_A

Phân vùng sử dụng đất khác

Vùng

3. Thiết kế đô thị

ThietkeDoThi

9

DiemNhanChinh_P

Điểm nhấn chính

Điểm

10

TuyenTKDT_L

Tuyến thiết kế đô thị

Đường

11

KhuVucPhoiCanh_A

Khu vực dựng phối cảnh

Vùng

4. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan

QuyHoachKhongGianKien TrucCanhQuan

12

CongTrinh_A

Quy hoạch công trình dạng vùng

Vùng

13

CongTrinh_L

Quy hoạch công trình dạng đường

Đường

14

KhongGianKTCQ_A

Không gian kiến trúc cảnh quan dạng vùng

Vùng

15

KhongGianKTCQ_L

Không gian kiến trúc cảnh quan dạng đường

Đường

16

CayXanh_P

Cây xanh dạng điểm

Điểm

5. Quy hoạch giao thông

QuyHoachGiaoThong

17

CongTrinhGiaoThong_P

Công trình giao thông dạng điểm

Điểm

18

CongTrinhGiaoThong_L

Công trình giao thông dạng đường

Đường

19

CongTrinhGiaoThong_A

Công trình giao thông dạng vùng

Vùng

20

MangLuoiGiaoThongDuongBo_L

Mạng lưới giao thông đường bộ dạng đường (tim đường)

Đường

21

MangLuoiGiaoThongDuongBo_A

Mạng lưới giao thông đường bộ dạng vùng

Vùng

22

MangLuoiGiaoThongDuongSat_L

Mạng lưới giao thông đường sắt

Đường

23

MangLuoiGiaoThongDuongThuy_L

Mạng lưới giao thông đường thủy

Đường

24

MangLuoiGiaoThongDuongKhong_L

Mạng lưới giao thông đường không

Đường

25

MangLuoiTuyenBus_L

Mạng lưới tuyến Bus

Đường

26

BoViaDaiPhanCach_L

Bó vỉa và dải phân cách

Đường

27

HuongDi_L

Hướng đi

Đường

28

MatCatNgang_L

Mặt cắt ngang

Đường

29

DiemToaDoTimDuongChuyenHuong TimDuong_P

Điểm tọa độ tim đường, điểm chuyển hướng tim đường

Điểm

30

BanKinhBoViaBanKinhTimDuong_P

Bán kính bó vỉa, bán kính tim đường

Điểm

6. Quy hoạch Chỉ giới đường đỏ, Chỉ giới xây dựng, Hành lang hạ tầng kỹ thuật

QuyHoachCGDD_CGXDH anhLangHTKT

31

ChiGioiXayDung_L

Chỉ giới xây dựng

Đường

32

ChiGioiDuongDo_L

Chỉ giới đường đỏ

Đường

33

HanhLangAnToan_L

Hành lang an toàn

Đường

7. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật

QuyHoachChuanBiKyThuat

34

CaoDoNen_P

Cao độ nền

Điểm

35

DongMucThietKe_L

Đồng mức thiết kế

Đường

36

ThongTinSanNen_P

Thông tin san nền dạng điểm

Điểm

37

PhanVungSanNen_A

Phân vùng san nền

Vùng

38

CongTrinhCBKT_P

Công trình chuẩn bị kỹ thuật dạng điểm

Điểm

39

CongTrinhCBKT_L

Công trình chuẩn bị kỹ thuật dạng đường

Đường

40

CongTrinhCBKT_A

Công trình chuẩn bị kỹ thuật dạng vùng

Vùng

41

MangLuoiThoatNuocMua_L

Mạng lưới thoát nước mưa

Đường

42

CaoDoCongTNM_P

Cao độ cống thoát nước mưa

Điểm

43

HuongThoatNuocMua_L

Hướng thoát nước mưa

Đường

44

MatNuoc_A

Mặt nước

Vùng

45

PhanLuuThoatNuocMua_L

Phân lưu thoát nước mưa

Đường

46

PhanVungLuuVuc_A

Phân vùng lưu vực

Vùng

8. Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường

QuyHoachThoatNuocThaiV SMT

47

CaoDoCongThoatTNT_P

Cao độ cống thoát nước thải

Điểm

48

MangLuoiThoatNuocThai_L

Mạng lưới thoát nước thải

Đường

49

HuongThoatNuocThai_L

Hướng thoát nước thải

Đường

50

PhanLuuThoatNuocThai_L

Phân lưu thoát nước

Đường

51

NutTinhToanTNT_P

Nút tính toán thoát nước thải

Điểm

53

CongTrinhTNTvaVSMT_P

Công trình thoát nước thải và vệ sinh môi trường dạng điểm

Điểm

55

CongTrinhTNTvaVSMT_L

Công trình thoát nước thải và vệ sinh môi trường dạng đường

Đường

56

CongTrinhTNTvaVSMT_A

Công trình thoát nước thải và vệ sinh môi trường dạng vùng

Vùng

9. Quy hoạch cấp nước

QuyHoachCapNuoc

57

MangLuoiCapNuoc_L

Mạng lưới cấp nước

Đường

58

DiemDauNoi_P

Điểm đấu nối

Điểm

59

PhanVungCapNuoc_A

Phân vùng cấp nước

Vùng

60

CongtrinhCapNuocPCCC_P

Công trình cấp nước PCCC dạng điểm

Điểm

61

CongtrinhCapNuocPCCC_A

Công trình cấp nước PCCC dạng vùng

Vùng

10. Quy hoạch cấp điện

QuyHoachCapDien

62

MangLuoiPhanPhoiDien_L

Mạng lưới phân phối điện

Đường

63

MangLuoiChieuSang_L

Mạng lưới chiếu sáng

Đường

64

CongTrinhCapDien_P

Công trình cấp điện dạng điểm

Điểm

65

CongTrinhCapDien_A

Công trình cấp điện dạng vùng

Vùng

66

CongTrinhChieuSang_P

Công trình chiếu sáng

Điểm

67

PhanVungCapDien_A

Phân vùng cấp điện

Vùng

11. Quy hoạch thông tin liên lạc

QuyHoachThongTinLienLac

68

MangLuoiCapThongTin_L

Mạng lưới cáp thông tin

Đường

69

CongTrinhThongTin_P

Công trình thông tin dạng điểm

Điểm

70

CongTrinhThongTin_A

Công trình thông tin dạng vùng

Vùng

71

PhanVungPhucVu_A

Phân vùng phục vụ

Vùng

12. Giải pháp bảo vệ môi trường

GiaiPhapBaoVeMoiTruong

72

GiaiPhapBaoVeMoiTruong_P

Giải pháp bảo vệ môi trường dạng điểm

Điểm

73

GiaiPhapBaoVeMoiTruong_L

Giải pháp bảo vệ môi trường dạng đường

Đường

74

GiaiPhapBaoVeMoiTruong_A

Giải pháp bảo vệ môi trường dạng vùng

Vùng

75

DiemQuanTrac_P

Điểm quan trắc

Điểm

13. Quy hoạch công trình ngầm

QuyHoachCongTrinhNgam

76

CongTrinhNgam_A

Công trình ngầm dạng vùng

Vùng

77

CongTrinhNgam_L

Công trình ngầm dạng đường

Đường

78

CongTrinhNgam_P

Công trình ngầm dạng điểm

Điểm

14. Quy hoạch năng lượng

QuyHoachNangLuong

79

MangLuoiNangLuong_L

Mạng lưới năng lượng

Đường

80

CongTrinhNangLuong_P

Công trình năng lượng dạng điểm

Điểm

81

CongTrinhNangLuong_A

Công trình năng lượng dạng vùng

Vùng

Tổng số: 14 nhóm dữ liệu chuyên đề và 81 lớp dữ liệu

- Trong trường hợp phát sinh các lớp dữ liệu chưa được quy định thì tạo mới theo nguyên tắc đặt tên nhóm/lớp dữ liệu địa lý (Phần 1, mục 6, khoản b)

- Đối với các bản vẽ quy hoạch là tệp tin định dạng ảnh, cần nắn chỉnh ảnh về đúng tọa độ địa lý, định dạng Geotiff, đặt tên theo chuyên đề

 

(3) Cơ sở dữ liệu mốc giới quy hoạch - MocGioi.*

* Tệp tin đóng gói dữ liệu GIS (định dạng *.gdb, *.gpkg hoặc định dạng địa lý khác phù hợp)

Chuyên đề

Tên nhóm dữ liệu (Feature Dataset)

TT

Tên lớp dữ liệu (Feature Class)

Mô tả (Alias)

Kiểu dữ liệu

1. Mốc giới quy hoạch

MocGioiQuyHoach

1

MocGioiQuyHoach_P

Điểm mốc giới quy hoạch

Điểm

2

MocGioiQuyHoach_L

Tuyến mốc giới quy hoạch

Đường

3

MocGioiQuyHoach _A

Vùng mốc giới quy hoạch

Vùng

Tổng số: 01 nhóm dữ liệu chuyên đề và 03 lớp dữ liệu

Trong trường hợp phát sinh các lớp dữ liệu chưa được quy định thì tạo mới theo nguyên tắc đặt tên nhóm/lớp dữ liệu địa lý (Phần 1, mục 6, khoản b)

 

(4) Trường thuộc tính của các lớp dữ liệu địa lý

- Các lớp dữ liệu địa lý phải có các trường thuộc tính tối thiểu như sau:

Trường thuộc tính

Mô tả

Kiểu dữ liệu

Độ dài dữ liệu

Cách nhập

maThongTinQH

Mã thông tin quy hoạch

TEXT

15

Theo nội dung hướng dẫn cụ thể thực hiện Nghị định số 111/2024/NĐ-CP của Chính phủ ngày 06/9/2024 Quy định về hệ thống thông tin, Cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng

maHoSoQH

Mã hồ sơ quy hoạch

TEXT

15

<Mã ĐVHC><Loại QH><x><xx><xxxx>

Trong đó:

<Mã ĐVHC>: 2 chữ số, theo quy định về mã số Đơn vị hành chính của 34 Tỉnh/Thành

<Loại QH>: 3 ký tự - QHC/QPK/QCT

<x>: 1 chữ số - mã điều chỉnh tổng thể (1: quy hoạch lần đầu hoặc lập mới; 2-9 là các lần điều chỉnh tổng thể tiếp theo)

<xx>: 2 chữ số - mã điều chỉnh cục bộ (00: quy hoạch lần đầu hoặc điều chỉnh tổng thể; 01: Điều chỉnh cục bộ lần 1…)

<xxxx>: 4 chữ số - Số thứ tự hồ sơ của từng đồ án trên địa bàn tỉnh do Sở Xây dựng xác định tại thời điểm phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.

Ví dụ: Quy hoạch chung thành phố Cao Bằng… maHoSoQH: 04QHC0010001

Trong đó:

+ 04: Mã ĐVHC cấp tỉnh của tỉnh Cao Bằng

+ QHC: Mã loại Quy hoạch chung

+ 0: Quy hoạch lập lần đầu

+ 01: Điều chỉnh cục bộ lần 1 của quy hoạch lần đầu

+ 0001: Số thứ tự 01 của đồ án trên địa bàn tỉnh do Sở Xây dựng xác định tại thời điểm phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch.

maDoiTuong

Mã đối tượng

TEXT

100

<maHoSoQH>-<Tên lớp>-<ObjectID>

tenDoiTuong

Tên đối tượng

TEXT

100

Tên đối tượng

phanLoai

Phân loại

TEXT

250

Các đối tượng được nhập thông tin theo bảng ký hiệu/chú giải của bản vẽ

ghiChu

Ghi chú

TEXT

250

Thông tin ghi chú về đối tượng

- Ngoài các trường thuộc tính tối thiểu, mỗi lớp dữ liệu địa lý cần phải có các trường thuộc tính bổ sung về thông số chi tiết của đối tượng.

 

0
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 16/2025/TT-BXD hướng dẫn Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 16/2025/TT-BXD hướng dẫn Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

MINISTRY OF CONSTRUCTION OF VIETNAM
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

No: 16/2025/TT-BXD

Hanoi, June 30, 2025

 

CIRCULAR

ELABORATING THE LAW ON URBAN AND RURAL PLANNING

Pursuant to the Law on Urban and Rural Planning No. 47/2024/QH15 dated November 26, 2024;

Pursuant to Decree No. 33/2025/ND-CP dated February 25, 2025 of the Government on the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Construction;

At the request of the Director of the Department of Planning and Architecture,

The Minister of Construction hereby issues a Circular elaborating the law on urban and rural planning.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. This Circular details Clause 4 of Article 16, Clause 2 of Article 22, Clause 3 of Article 23, Clause 3 of Article 24, Clause 4 of Article 27, Clause 3 of Article 29, Clause 2 of Article 31, Clause 2 of Article 34, Clause 3 of Article 35, Clause 5 of Article 40, Point a of Clause 2 and Clause 3 of Article 47, Clauses 4 and 6 of Article 52 of the Law on Urban and Rural Planning.

2. Domestic and foreign organizations and individuals when preparing or participating in preparing dossiers on tasks in planning, urban and rural planning in Vietnam must comply with the regulations herein.

Article 2. General provisions on the composition of dossiers on tasks in planning, urban and rural planning

1. The approved dossier on tasks in planning, urban and rural planning is a paper dossier that has the confirmation stamp of the competent authority.

2. The electronic dossier (e-dossier) on urban and rural planning is a collection of related electronic documents, including:

a) The basic digital database that includes the drawing and text files printed as part of the paper dossier with full content specified in Chapter II, Chapter III hereof, excluding relevant documents and materials;

b) The legal digital database that includes files digitized, scanned from paper or electronically certified dossiers, with full components as specified in Chapter II, Chapter III hereof;

c) The digital geographic information system (GIS) of urban and rural planning that includes files converted into geographic data from the original database;

d) The e-dossiers on urban and rural planning that must be prepared simultaneously during the process of making, appraising and approving the task in planning, urban and rural planning; ensuring that it meets the requirements for the management and use of the urban and rural planning database;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Documents on collection of opinions

a) The document on collection of public opinions includes a summary report; drawings as prescribed, meeting the requirements for collecting opinions as determined in the tasks in planning;

b) The document on collection of opinions from agencies and organizations includes paper documents (description, drawings in appropriate scale, relevant legal documents) and e-dossiers specified in Point a, Point b of Clause 2 of this Article.

4. The application for appraisal

a) Written request for appraisal of tasks in planning, urban and rural planning;

b) Paper dossier showing the content and components of the dossier on tasks in planning, urban and rural planning ensuring compliance with the regulations in Chapter II, Chapter III hereof;

c) E-dossiers as prescribed in Clause 2 of this Article.

4. The application for approval includes:

a) written request for approval of tasks in planning, urban and rural planning;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Report on the appraisal of tasks in planning, urban and rural planning;

d) E-dossiers as prescribed in Clause 2 of this Article.

5. Regulations on confirmation stamps on approved urban and rural planning dossiers.

a) After the urban and rural planning is approved by the competent authority, the agencies and organizations that formulate such planning shall completes the dossier according to the approval decision and sends it to the planning appraisal agency for confirmation stamp according to the form specified in the Appendix attached hereto.

b) The appraisal agency shall use the confirmation stamp to stamp the description and drawings (all copies) in the dossier on tasks in planning and the planning.

c) Number of dossiers that have confirmation stamp: 07 sets.

Article 3. General provisions on the specifications of dossiers on tasks in planning, urban and rural planning

1. The contents of descriptions, drawings of tasks and projects in the documents on collection of opinions and the documents that have been submitted for appraisal and approval shall be clearly and fully stated for each type and level of planning and comply with regulations of Chapter II and Appendices hereof.

2. Drawing abbreviations and symbols of tasks and urban and rural planning shall comply with regulations of Appendices hereof.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. All diagrams and maps in the drawings of the dossiers on tasks and projects on urban and rural planning shall clearly show the boundaries of planning; the boundaries and names of administrative divisions within the planning scope; name of administrative unit adjacent to the perimeter of the planned area.

Chapter II

TASKS IN URBAN AND RURAL PLANNING

Article 4. Regarding Master planning

1. Description:

a) Reasons, necessity and grounds for master planning; location, planning scope, and scale of planned area.

b) Overview of natural characteristics and status quo of the planned area; summary of main problems encountered during management and development.

c) Orientation to development in national planning, regional planning and planning options in the provincial planning and projects in progress that affect the scope of general urban planning.

c) Identification of properties, driving force, role and function of planned areas for the country, region and province; viewpoints and objectives of development; identification of main problems that must be addressed in planning.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

e) Requirement for the level of survey, collection of documents and data, status quo assessment; requirement for status quo database (including geographic data);

g) Research requirements on the contents of the master planning suitable to the type of planning and the case of planning formulation.

g) Identification of the list of drawings, descriptions and attached appendices; the quantity and specifications of the dossiers on master planning; cost estimates; plans and progress in formulating master planning; determination of requirements for contents, forms and enquired entities.

2. Written request for approval of tasks in master planning and draft Decision of competent authority on approval of such tasks.

3. Relevant documents:

a) Previous approval decisions of the master planning (if any); Decisions on approval of planning and ongoing projects affecting the scope of the planning.

b) Directives and instructions from competent authorities on organizing the master planning formulation.

c) Other relevant documents.

4. Drawings:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Maps showing boundaries and scope of the master planning.

c) Drawings in the dossier on tasks in master planning with an suitable scale based on the orientation maps for the development of the national urban-rural system; development orientation maps for urban-rural systems; and planning option maps for urban-rural systems.

5. In addition to the above requirements, the dossier on tasks in master planning must also satisfy the following:

a) For expanded or new urban area: must fully justify the basis and grounds for selecting urban development directions and determining the planning scope and area size.

b) For communes: must determine requirements for collecting information, documents, and data on status quo and forecasted development of agricultural production activities; requirements for assurance of food security in the commune; determine existing areas that have been developed (according to urban standards) or planned according to urban standards.

c) For economic zones: must determine the requirements for collecting information, documents, and data on the status quo and forecasted development of industry, agriculture, trade, service, and logistics of relevant regions and provinces, and their impact on the development objectives of the economic zone.

d) For national tourism zones: must determine the requirements for collecting information, documents, and data on status quo and forecasted development based on tourism potential and tourism demand of the country and relevant regions, and provinces, and their impact on development objectives of the tourism zone.

Article 5. Regarding subdivision planning

1. Description:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Overview of natural characteristics and status quo of the area subject to subdivision planning

c) Development orientations in the provincial planning, higher-level planning, or other technical planning affecting the subdivision planning; preliminarily identify main problems to be addressed and requirements for elaborating the approved superior planning;

d) Determination of population and labor scale, land use demand, and requirements for technical and social infrastructure for the planned area;

dd) Determination of requirements for surveys, data collection, analysis, and assessment of the status quo to ensure full content as prescribed in Chapter III hereof; requirements for the status quo database;

e) Requirements on the contents of the subdivision planning;

g) Determination of the list of drawings, descriptions, attached appendices; quantity and specifications of subdivision planning dossiers; cost estimates; plans and progress in formulating subdivision planning;

h) Determination of requirements on content, form enquired entities, and plan for collecting opinions on the subdivision planning.

2. Written request for approval of tasks in subdivision planning and draft Decision of competent authority on approval of such tasks.

3. Relevant documents:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Directives and instructions from competent authorities on organizing the subdivision planning formulation.

c) Other relevant documents.

4. Drawings:

a) Location diagram of the planned area according to the provincial planning, master planning, or other technical planning;

b) Map identifying the planning scope and scale of planned area;

c) Drawings in the dossier on tasks in subdivision planning that are shown in a suitable scale in topographic status quo map combined with space development orientation map or map of land use for planning.

5. For subdivision planning for functional areas based on provincial planning, regional planning, or other technical planning, in addition to the above requirements, the following must also be satisfied:

a) Arguments for determining the location and boundaries of the planned area in cases where the provincial planning, regional planning, or other technical planning does not specify these contents;

b) Identification of forecasted development based on the nature, development potential, and demands of the country, relevant regions and/or provinces, and their impact on the development objectives of the functional area. Identification of arising economic, social, technical, and environmental problems from the establishment of the functional area according to the provincial planning, regional planning, or other technical planning.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Description:

a) Reasons, necessity and grounds for detailed planning; location, boundary scope, area, and function of the detailed planned area; preliminary development orientations in the master planning and contents of subdivision planning that are approved affecting the detailed planned area; state management and development investment demands for the detailed planned area. The detailed planning must be consistent and synchronous to elaborate the approved master planning or subdivision planning;

b) Assessment of natural characteristics and status quo; identification of basic problems and contents to be addressed in the detailed planning and requirements for elaborating the subdivision planning.

c) Estimated population and labor scale; basic quotas applied regarding use of land, social infrastructure, and technical infrastructure based on regulations of the approved subdivision planning and master planning.

d) Specific requirements for surveys, data collection, assessment of the status quo; requirements for the status quo database.

dd) Requirements regarding the contents of the detailed planning; requirements for intended construction items within the detailed planned area; determination of requirements for research on spatial organization, landscape architecture, land use, technical infrastructure connections, and other requirements.

e) Determination of the list of drawings, descriptions, attached appendices; quantity and specifications of detailed planning dossiers; cost estimates; plans and progress in formulating detailed planning;

g) Determination of requirements on content, form enquired entities, and plan for collecting opinions on the detailed planning.

2. Written request for approval of tasks in detailed planning and draft Decision of competent authority on approval of such tasks.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Approval decisions of the relevant planning; previous approval decisions of master planning, subdivision planning, detailed planning (if any).

b) Directives and instructions from competent authorities on organizing the detailed planning formulation.

c) Other relevant documents.

4. Drawings:

a) Location diagram of the detailed planned area extracted from the approved subdivision or master planning;

b) Map of the research scope and boundaries of the detailed planned area;

c) Drawings of the detailed planning task dossier that are shown in a suitable scale in the topographic status quo map combined with the general land use map or spatial organization and landscape architecture diagram of the approved subdivision planning.

Article 7. Regarding separate urban designs

1. Description:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Determination of the research scope and boundaries for formulating the separate urban design; objectives, principles for formulating the urban design; and the required content to be satisfied for the separate urban design.

c) Requirements and research contents regarding spatial organization, landscape architecture, and layout of works; requirements for research on urban conservation regulations for ancient or old urban areas (if any); requirements for infrastructure systems and environment.

2. Written request for approval of tasks related to separate urban design and draft Decision of competent authority on approval of such tasks.

3. Relevant documents:

a) Decisions on master planning, subdivision planning (if any).

b) Directives and instructions from competent authorities on organizing the separate urban design formulation;

c) Other relevant documents.

4. Drawings:

a) Location diagram and boundaries of the separate urban design extracted from the approved general or subdivision planning;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 8. Regarding underground space planning for centrally affiliated cities

1. Description:

a) Reasons, necessity and grounds for underground space planning; location, planning scope, and scale of planned area. Preliminary development orientations in the general urban planning and contents of subdivision planning that are approved affecting the underground space planned area. State management and development investment demands for the planned area. The underground space planning must be consistent and synchronized with technical infrastructure planning and elaborate the approved master planning.

b) General assessment of natural characteristics and status quo; identification of basic problems and contents to be addressed in the underground space planning and requirements for elaborating the approved master planning.

c) Estimated demand for underground space use; basic quotas applied for use of land, space, and infrastructure systems in accordance with regulations of the approved master planning and development requirements;

d) Specific requirements for surveys, data collection, assessment of the status quo; requirements for the status quo database.

dd) Requirements regarding the main contents of the underground space planning; planned underground work items to be invested in; determination of requirements for research on spatial organization, architecture, landscape, land use, technical infrastructure connection, and other requirements;

e) Determination of the list of drawings, descriptions and attached appendices; the quantity and specifications of the dossiers on planning; cost estimates; plans and progress in formulating master planning; determination of requirements for contents, forms and enquired entities.

2. Written request for approval of tasks in underground space planning and draft Decision of competent authority on approval of such tasks.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Approval decisions of the relevant planning; approval decisions of master planning, subdivision planning, detailed planning (if any).

b) Directives and instructions from competent authorities on organizing the underground space planning formulation.

c) Other relevant documents.

4. Drawings:

a) Location diagram, map of the underground space planned area based on the approved master planning;

c) Drawings in the dossier on tasks in underground space planning that are shown in a suitable scale in topographic status quo map combined with map of land use for planning in the approved master planning.

Article 9. Regarding technical planning for centrally affiliated cities

1. Description:

a) Reasons, necessity and grounds for technical planning; location, planning scope, and scale of planned area. Preliminary development orientations in the general urban planning and contents of subdivision planning that are approved affecting the technical planned area. State management and development investment demands for the planned area. The technical planning must be consistent and synchronized with underground space planning and elaborate the approved master planning.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Estimated demand for technical infrastructure use; basic quotas applied for use of land, space, and infrastructure systems in accordance with regulations of the approved master planning and development requirements;

d) Specific requirements for surveys, data collection, assessment of the status quo; requirements for the status quo database.

dd) Requirements regarding the main contents of the technical planning; planned technical infrastructure work items to be invested in; determination of requirements for research on spatial organization and connection, technical infrastructure and other requirements;

e) Determination of the list of drawings, descriptions and attached appendices; the quantity and specifications of the dossiers on planning; cost estimates; plans and progress in formulating master planning; determination of requirements for contents, forms and enquired entities.

2. Written request for approval of tasks in technical planning and draft Decision of competent authority on approval of such tasks.

3. Relevant documents:

a) Approval decisions of the relevant planning; approval decisions of master planning, subdivision planning, detailed planning (if any).

b) Directives and instructions from competent authorities on organizing the technical planning formulation.

c) Other relevant documents.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Location diagram, map of the technical planned area based on the approved master planning;

c) Drawings in the dossier on tasks in technical planning that are shown in a suitable scale in topographic status quo map combined with map of land use for planning in the approved master planning.

Chapter III

DOSSIERS ON URBAN AND RURAL PLANNING

Section 1. DOSSIERS ON MASTER URBAN AND RURAL PLANNING

Article 10. Regarding centrally affiliated cities

1. Description:

a) Reasons, necessity and grounds for master planning for the centrally affiliated city;

b) Analysis of location and assessment of natural conditions; economic development status quo; status quo of urban systems and functional areas; current population and distribution of urban and rural residents; current land use in urban and rural areas of the entire city (including urban areas, rural areas, functional areas, agricultural production areas, forestry areas, and other areas according to the city’s characteristics); current land use in urban areas with population equivalent to that of Class I cities; current architectural and landscape zoning; status quo of social infrastructure, housing, technical infrastructure, and environment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Determination of requirements and contents in accordance with approved national, regional, and provincial planning for the city’s development orientation.

dd) Determination of viewpoints, objectives, nature, and premises for development of the city.

e) Forecast of population, labor, and land area; determination and selection of quotas for technical infrastructure, social infrastructure, and environment for urban and rural areas within the city.

g) Determination of principles and criteria for selecting urban development structure options.

h) Determination of the overall spatial model and structure of the urban-rural system within the city; scope, boundaries, and space development orientation of urban and rural areas consistent with the urban system development option in the provincial planning.

i) Orientation for organization of space for functional areas; key development areas; areas of national importance in terms of politics, culture, history, security, and defense (if any); system of administrative, educational, health, cultural, sports centers, and other centers at national, regional and city levels.

k) Orientation for zoning of architecture and landscape; green spaces and water surfaces; gateways; main spatial corridors; city landmarks; conservation of natural landscapes and cultural heritage.

l) Orientation for land use of the whole city by stages, including determination of areas for: urban development, rural development, development of functional areas, agricultural production, forestry, security, defense, and other management-required areas; Determination of land use demands for housing and social housing development. For urban areas with population equivalent to that of a Class I city, the scale for land use functions shall be determined in accordance with Appendix I attached hereto.

m) Orientation for underground space and technical infrastructure development, including: Orientation for development of underground space and technical infrastructure planning for the whole city: Determination of the external transport networks (road, railway, waterway, airway); locations and scale of airports, seaports, river ports, railway stations; urban road and railway (overhead, above ground and underground); locations and scale of external bus stations; reserves, demand, and supply sources for water and energy; total wastewater and solid waste volumes; locations, scale, and capacity of headworks and transmission/distribution lines for water supply, energy, lighting, telecommunications, drainage; locations and scale of solid waste treatment sites, cemetery services, and other facilities for urban and other functional areas of the city;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

n) Proposals of environmental protection solutions within the planning scope: Establishment of protection and restoration areas affected by construction investment activities; requirements for waste management and pollution control during construction investment according to the planning.

o) Arguments and determination of priority investment programs and projects for each planning phase, ensuring feasibility of implementation.

2. Written request for approval of the master planning and draft Decision of competent authority on approval of such planning.

3. Relevant documents:

a) Decision on approval of tasks in master planning; directives and instructions from competent authorities regarding master planning formulation;

b) Approval decisions of the relevant planning; previous approval decision of master planning (if any).

c) Other relevant documents.

4. Drawings:

a) Diagram of location and regional relationship including: Location, scale and boundary of the planned area; relationships regarding natural, socio-economic, urban space development, technical infrastructure, and environment under national and regional planning affecting the planned city. Drawings that are shown in a suitable scale in the map of orientations for the development of the national urban-rural system; map of orientations for the development of urban-rural systems.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Status quo map of urban areas with population equivalent to that of a Class I city: Status quo of functional areas according to the Appendix attached to; architecture and landscape; social infrastructure (education, health, culture, commerce, green spaces, housing); technical infrastructure (transport, urban electricity supply and urban lighting, telecommunications, water supply, ground elevation and rainwater drainage, wastewater drainage; solid waste management, cemetery services, environment). Drawings are shown in a topographic map at a scale of 1/10.000 or 1/25.000;

d) Map of general assessment of construction land according to determination of appropriate criteria for assessment of topography, status quo, hydrogeology; land use (determination of favorable, less favorable and unfavorable areas for the development of urban functions...); determination of prohibited and restricted areas for urban development. Drawings are shown in a topographic map at a scale of 1/25.000 or 1/50.000;

dd) Space development orientation diagram of the whole city: Determination of boundaries of urban, rural, functional areas; key development areas; areas of national importance in politics, culture, history, security, defense (if any); administrative, educational, health, cultural, sports centers, and other national-level centers. Determination of spatial axes and urban development corridors of the city. Drawings are shown in a topographic map at a suitable scale.

e) Technical infrastructure development orientation diagram of the whole city showing contents specified in point m of clause 1 of this Article. Drawings are shown in a topographic map at a suitable scale.

g) Diagram of development orientations for urban space with population equivalent to that of a Class I city: urban development structure (including status quo analysis diagrams and proposed options with description of the criteria for reviewing and selecting options); determination of framework of main traffic systems; linkages between main functional areas, central areas, and urban expansion directions; Determination of the scope and scale of functional areas; repurposed areas; areas with restricted potentials for development, areas needing embellishment and renovation, conservation areas; new development areas (determining the scope and scale of residential areas, functional zones at national, regional and city levels); conservation areas; no-construction zones; development reserve zones and security and defense areas. Determination of location and scale of the systems of administration, trade - services, culture, physical training and sport centers, green parks and urban open spaces; research, training, health centers, etc. at national, regional and city levels. Identification of areas where the underground works are expected to be built. Drawings are shown in a topographic map at a scale of 1/10.000;

h) Land use orientation diagram of the whole city: location and scale of urban development, rural development, functional areas, agricultural production, forestry, defense, and security areas, and other management-required areas. Drawings are shown in a topographic map at a scale of 1/25.000 or 50.000;

i) Map of land use for planning for urban areas with population equivalent to that of a Class I city: Locations and land use scale of functional areas as regulated in Appendix I attached to; identification of population scale, quotas of population density and land use for each urban functional area by development stages. Drawings are shown in a topographic map at a scale of 1/10.000;

l) Map of orientation for the development of systems for technical infrastructure of central urban area at a scale of 1/10.000 or 1/25.000 showing full contents specified in Point m of clause 1 of this Article;

m) Drawing for urban design: Showing full contents specified in Point k of clause 1 of this Article at a suitable scale. Overall perspective drawings and main views simulating suitable architectural spaces to clarify the research contents.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Description:

a) Reasons, necessity, and grounds for master planning; arguments, identification of planning scope, scale and scale of planned area;

b) Analysis of location and assessment of natural conditions; current population, architecture and landscape, social infrastructure, technical infrastructure, and environment. c) Assessment of management and implementation according to the approved planning concerning space development, land use, and technical infrastructure, comparing with the orientations and quotas set in the approved planning (if any); assessment of the status quo of the planned area according to urban standards and criteria. Assessment of existing ongoing construction and development programs and projects within the city and relevant programs and projects. Identification of main problems to be addressed.

c) Determination of objectives, nature, and development drivers; arguments and determination of socio-economic and technical quotas for the area reserved for urban development.

d) Assessment and forecast of the impacts of natural conditions, socio-economic factors; national, regional, provincial, and technical planning that has been approved for urban development orientation. Forecast of development quotas: urbanization rate, population, land, social infrastructure, and technical infrastructure for the urban areas and functional areas within the area reserved for urban development.

d) Determination of principles and criteria for selection and selection of urban development structure options;

e) Space development orientation: Model and direction of urban development; determination of scope and scale of functional areas within the planning scope; existing areas with limited potential for development, areas needing embellishment and renovation, conservation areas; repurposed areas, new development areas; no-construction zones; development reserve zones; areas planned for underground construction in the urban center serving as the provincial political-administrative center; orientation and principles for development within each functional area; system of administrative centers, commercial centers, service centers, public centers, sports facilities, parks, green spaces, and open spaces; urban-level centers; orientation for rural residential areas.

g) Land use orientation by stages of the planning; determination of land use scale for functional areas as prescribed in Appendix I attached to; determination of population and land use quotas for the planning scope.

h) Urban design: Determination of areas of architecture and landscape, conservation of natural landscapes and cultural heritage, main spatial axes, squares, urban gateways, and urban landmarks within the planning scope. Proposal for organization of space for systems of centers, urban gateways, main spatial axes, large squares, urban landmarks; organization of green spaces and water features within the planning scope.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

k) Proposals of environmental protection solutions: Establishment of protection and restoration areas affected by construction investment activities; requirements for waste management and pollution control during construction investment according to the planning.

l) Arguments and determination of priority investment programs and projects for each planning phase, ensuring feasibility of implementation.

2. Written request for approval of the urban master planning and draft Decision of competent authority on approval of such planning.

3. Relevant documents:

a) Decision on approval of tasks in urban master planning; directives and instructions from competent authorities regarding master planning formulation;

b) Approval decisions of the relevant planning; previous approval decision of master planning (if any).

c) Other relevant documents.

4. Drawings:

a) Diagram of location and regional relationship including: Location, planning scope, scale and boundary of the planned area; relationships regarding natural, socio-economic, urban space development, technical infrastructure, and environment under national planning, regional planning, planning for provinces and centrally affiliated cities (for urban areas under centrally affiliated cities affecting the planning scope. Drawings with a suitable scale in the map of orientations for the development of the national urban system; map of orientations for the development of urban-rural systems and map of urban-rural system planning options in the provincial planning or orientations for development of space for the whole urban area (for urban areas within the centrally affiliated city);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Map of general assessment of land according to appropriate criteria for assessment of topography, current conditions, hydrogeology; legal status and land use; determination of favorable, less favorable and unfavorable areas for the development of urban functions; determination of prohibited and restricted areas for urban development. Drawings are shown in the topographic map at scale 1/10.000 or 1/5.000 (in case the master planning is the basis for detailed planning).

d) Urban development structure diagrams (including condition analysis diagrams and proposed options with description of the criteria for reviewing and selecting options). Drawings are shown in the topographic map at a suitable scale;

dd) Space development orientation map: Determination of areas with restricted potentials for development, areas needing embellishment and renovation; new development areas (determining the scope and scale of residential areas, functional zones at national, regional and city levels); conservation areas; no-construction zones; development reserve zones and security and defense areas; areas of administrative centers, commercial-service centers, cultural centers, sports centers, parks, green spaces, research centers, training centers, healthcare centers and other centers at urban level and higher; areas planned for underground work construction (for urban centers serving as provincial political-administrative centers); identification of main spatial axes and open spaces; residential areas. Drawings are shown in the topographic map at scale 1/10.000 or 1/5.000 (in case the master planning is the basis for detailed planning);

e) Map of land use for planning by stages: Location and scale of land use functions as prescribed in Appendix I attached to; Identification of scale of population and land of each functional area; quotas of population density and urban land by development stages. Drawings are shown in the topographic map at scale 1/10.000 or 1/5.000 (in case the master planning is the basis for detailed planning);

g) Maps of orientations for technical infrastructure system development showing all contents prescribed in point i of clause 1 of this Article. Drawings are shown in the topographic map at scale 1/10.000 or 1/5.000 (in case the master planning is the basis for detailed planning);

h) Urban design drawings showing full contents required in point h of clause 1 of this Article at appropriate scale; overall perspectives and main views simulating architectural spaces to clarify research contents.

Article 12. For communes and special zones not within the urban system

1. Description:

a) Reasons, necessity, and grounds for commune-level master planning; location, planning scope, and scale of planned area; development viewpoints and objectives of the region and province that impact the commune’s development;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Identification of development drivers and potentials of the commune; impacts and requirements from directions and planning for agricultural development, social infrastructure, and technical infrastructure at national, regional, and provincial levels related to commune-level master planning;

d) Forecast of development of economy, population, labor, land demand, and environmental protection; risks related to fluctuations, natural disasters.

dd) Zoning and requirement for management of these zones;

e) Space development orientation: Location, scale and organizational orientation of urban and rural development areas (if any); functional areas at national, and provincial levels according to regional planning, provincial planning and sectoral planning; security and defense areas; agricultural and forestry development areas, historical-cultural relics, scenic spots and other economic-technical establishments. Organization of distribution of the systems of administration, commerce - services, culture, physical training and sports, research, training, healthcare centers at the provincial level; commune cluster and commune centers;

g) Contents of Regulation on architectural management of rural residential points (if any) complying with laws on architecture.

h) Orientation for developing commune-level technical infrastructure systems concerning technical preparation, transport, system of electricity, water supply, energy supply, drainage and wastewater treatment, waste management, cemetery services and passive telecommunications infrastructure;

i) Arguments and determination of priority investment programs and projects for each planning phase, ensuring feasibility of implementation.

k) Proposed solutions for implementing the commune-level master planning approval by competent authorities.

l) Proposals of environmental protection solutions: Establishment of protection and restoration areas affected by construction investment activities; requirements for waste management and pollution control during construction investment according to the planning.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Relevant documents:

a) Decision on approval of tasks in commune-level master planning; directives and instructions from competent authorities regarding commune-level master planning formulation;

b) Approval decisions of the relevant planning; previous approval decision of commune-level master planning (if any);

c) Other relevant documents.

4. Drawings:

a) Diagram of location and regional relationship: Location, boundary of the commune; relationships regarding natural, socio-economic, and environment under provincial planning affecting the planning scope. Such contents are shown in the map of urban-rural system planning options in the provincial planning at a suitable scale;

b) Status quo map: Natural conditions; status quo of population distribution and land use allocation within the planning scope; status quo of social and technical infrastructure at national, regional, and provincial levels as prescribed in the Appendix attached hereto. Drawings are shown in the topographic map at a scale of 1/10.000 or 1/5.000 (for construction areas);

c) Space development orientation map: Determination of space for development of urban and rural residential areas (if any); functional areas at national, and provincial levels according to regional planning, provincial planning and technical planning; security and defense areas; areas of development of administration, trade - services, culture, sports, research, training, healthcare centers from provincial level and higher; location of commune center, commune cluster (if any); agricultural and forestry development areas, historical and cultural monuments, scenic spots and other economic - technical establishments as prescribed in the Appendix attached to. Drawings are shown in the topographic map at a scale of 1/10.000 or 1/5.000 (for construction areas);

d) Technical infrastructure orientation map: Determination of networks, locations, and scale of national, regional, and provincial technical infrastructure works by sector, including ground elevation, transport, electricity system, water supply, energy supply, drainage and wastewater treatment, solid waste management, cemetery services, and passive telecommunications infrastructure. Drawings that are shown in the topographic status quo map combined with space development orientation map at scale 1/10.000 and 1/5.000 (for construction areas).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Description:

a) Reasons, necessity, and grounds for master planning for the economic zone; location, planning scope, and scale of planned area; viewpoints and objectives of the master planning for the economic zone;

b) Analysis of location and assessment of natural conditions; status quo of population, labor, and land use; status quo of architecture and landscape, social infrastructure, technical infrastructure, and environment; assessment of management and implementation according to the approved planning regarding space development, land use, and technical infrastructure; assessment of status quo of ongoing development investment programs and projects within the economic zone. Identification of main problems to be addressed;

c) Determination of development objectives and drivers of the economic zone; determination of economic and technical quotas for the economic zone; assessment and forecast of impacts of natural conditions and socio-economic factors; impacts of approved national, regional, and provincial planning on the development objectives of the economic zone; forecast of development quotas such as population, labor, land, social infrastructure, and technical infrastructure of the economic zone; determination of requirements for establishing urban, rural development areas and functional areas within the economic zone;

d) Proposal of selection criteria and selection of space development model and structure for the economic zone; determination of development principles for urban and rural residential areas and other functional areas within the economic zone (industrial, tourism, service, ecological, conservation, etc.); principles for organizing the public center system of the economic zone;

dd) Orientation for development of space for the economic zone: Orientation for development of functional areas, spatial axes, and development corridors as the basis for determining population density quotas and land use functions; determination of the space layout and architecture and landscape principles for each functional area of the economic zone; orientation for organizing system of squares and landmarks; determination of gateways, key areas, and areas planned for underground construction (if any) within the economic zone;

e) Orientation for technical infrastructure system development, including: Main drainage basin divisions, drainage network including locations and scale of drainage works; determination of construction elevations for the whole economic zone and each functional area; determination of external and internal transport networks including locations and scale of transport headworks; organization of public transport systems and parking facilities; determination of red line boundaries of main axes and the system of technical trenches and tunnels (if any); determination of demand and supply sources for water and energy (electricity, gas); forecast of total wastewater and solid waste; determination of locations, scale of headworks and main transmission/distribution networks of water supply, energy, lighting, passive telecommunication infrastructure, drainage and wastewater treatment works; determination of locations and scale of solid waste treatment sites, cemetery services (if any), and other technical infrastructure;

g) Proposals of environmental protection solutions: Establishment of protection and restoration areas affected by construction investment activities; requirements for waste management and pollution control during construction investment according to the planning.

h) Arguments and determination of priority investment programs and projects for each planning phase, ensuring feasibility of implementation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Relevant documents:

a) Decision on approval of tasks in master planning for the economic zone; directives and instructions from competent authorities regarding formulation of the master planning for the economic zone;

b) Approval decisions of the relevant planning; previous approval decision of the master planning for the economic zone (if any).

c) Other relevant documents.

4. Drawings:

a) Diagram of location and regional relationship: Location, scale and boundary of the planned area; relationships regarding natural, socio-economic, urban and rural development, space organization and zoning, infrastructure development, resource use and environmental protection in regional and provincial planning affecting the formulation of master planning for the economic zone. Drawings are shown at suitable scale; based on space organization and zoning maps in the approved regional and provincial planning;

b) Status quo maps, including: The status quo of land use of functional areas as prescribed in the Appendix attached to; architecture and landscape; social infrastructure (education, healthcare, culture, commerce, green spaces, housing, etc.); technical infrastructure (transportation, urban electricity supply and lighting, telecommunications, water supply, ground elevation and rainwater drainage, wastewater drainage; solid waste management, cemetery services, and environment). Drawings are shown in the topographic map at a scale of 1/10.000 or 1/5.000 (for construction areas);

c) Map of general assessment and selection of land according to appropriate criteria for assessment of topography, current conditions, hydrogeology; assessment of land use; determination of favorable, less favorable and unfavorable areas for the development; determination of prohibited and restricted areas for development in the economic zone (if any). Drawings are shown in the topographic map at a scale of 1/10.000 or 1/5.000 (for construction areas);

d) Planning structure diagrams (including status quo analysis diagrams and proposed options with description of the criteria for reviewing and selecting options); presentation of framework of main traffic systems; linkages between main functional areas, central areas, and directions for expanding economic zone. Drawings are shown in the topographic map at a scale of 1/10.000 or 1/5.000 (for construction areas);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

e) Map of land use for planning by stages: Locations and land use scale of functional areas as regulated in the Appendix attached to; identification of the scale of population (if any), land, land use quotas for each area in the economic zone by development stages. Drawings are shown in the topographic map at a scale of 1/10.000 or 1/5.000 (for construction areas);

g) Maps about control of architecture and landscape: Determination of architectural and landscape areas in the economic zone; proposals for organization of space for important axes and functional areas (centers, gateways, main spatial axes, squares, green spaces, water surfaces, landmarks, etc.). Drawings are shown on a topographic map at a suitable scale;

h) Maps of orientations for technical infrastructure development: Determination of networks, locations, and scale of national, regional, and provincial technical infrastructure works and urban areas within the planning scope by sectors including technical preparation, transport (up to main regional roads), water supply, energy supply, drainage and wastewater treatment, solid waste management, cemetery services (if any), passive telecommunications infrastructure, and other technical infrastructure works. Drawings are shown in the map of land use for planning for the economic zone by planning phases combined with the topographic map at scale 1/10.000 and 1/5.000 (for construction areas).

Article 14. Regarding national tourism areas

1. Description:

a) Reasons, necessity, and grounds for master planning for the national tourism area; location, planning scope, and scale of planned area; viewpoints and objectives of the master planning for the national tourism area;

b) Analysis of location and assessment of natural conditions; status quo of population, labor, tourists, and land use; status quo of architecture and landscape, social infrastructure, technical infrastructure, and environment; assessment of management and implementation according to the approved planning regarding space development, land use, and technical infrastructure; assessment of status quo of ongoing development investment programs and projects within the national tourism area or those related; identification of basic problems to be addressed;

c) Determination of development objectives and drivers of the national tourism area; determination of economic and technical quotas, demands regarding tourists and services; assessment and forecast of impacts of natural conditions and socio-economic factors; impacts of approved national, regional, and provincial planning on the development objectives of the national tourism area; forecast of development quotas such as population, labor, tourists, land, social infrastructure, and technical infrastructure of the entire national tourism area and each functional zone;

d) Proposal, selection of space development model and structure for the national tourism area; determination of development principles for urban and rural residential areas and other functional areas within the national tourism area (if any); organization of the public center system in the national tourism area;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

e) Orientation for technical infrastructure system development, including: Main drainage basin divisions, drainage network including locations and scale of drainage works; determination of construction elevations for the whole national tourism area and each functional area; determination of external and internal transport networks including locations and scale of transport headworks; organization of public transport systems and parking facilities; determination of red line boundaries of main axes and the system of technical trenches and tunnels (if any); determination of demand and supply sources for water and energy (electricity, gas); forecast of total wastewater and solid waste; determination of locations, scale of headworks and main transmission/distribution networks of water supply, energy, lighting, passive telecommunication infrastructure, drainage and wastewater treatment works; determination of locations and scale of solid waste disposal sites, solid waste treatment sites, cemetery services (if any), and other technical infrastructure works;

g) Proposals of environmental protection solutions: Establishment of protection and restoration areas affected by construction investment activities; requirements for waste management and pollution control during construction investment according to the planning.

h) Arguments and determination of priority investment programs and projects for each planning phase, ensuring feasibility of implementation.

2. Written request for approval of the master planning for the national tourism area and draft Decision of competent authority on approval of such planning.

3. Relevant documents:

a) Decision on approval of tasks in master planning for the national tourism area; directives and instructions from competent authorities regarding formulation of the master planning for the national tourism area;

b) Approval decisions of the relevant planning; previous approval decision of the master planning for the national tourism area (if any).

c) Other relevant documents.

4. Drawings:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Status quo maps, including: The status quo of land use of functional areas as prescribed in the Appendix attached to; architecture and landscape; social infrastructure (education, healthcare, culture, commerce, green spaces, housing, etc.); technical infrastructure (transportation, urban electricity supply and lighting, telecommunications, water supply, ground elevation and rainwater drainage, wastewater drainage; solid waste management, cemetery services, and environment). Drawings are shown in the topographic map at a scale of 1/10.000 or 1/5.000 (for construction areas);

c) Map of general assessment and selection of land according to appropriate criteria for assessment of topography, current conditions, hydrogeology; assessment of land use; determination of favorable, less favorable and unfavorable areas for the development; determination of prohibited and restricted areas for development in the national tourism area (if any). Drawings are shown in the topographic map at a scale of 1/10.000 or 1/5.000 (for construction areas);

d) Planning structure diagrams (including status quo analysis diagrams and proposed options with description of the criteria for reviewing and selecting options); presentation of framework of main traffic systems; linkages between main functional areas, central areas, and directions for expanding the national tourism area. Drawings are shown in the topographic map at a scale of 1/10.000 or 1/5.000 (for construction areas);

dd) Space development orientation map: Determination of space development structure, functional areas, key areas, architecture and landscape areas, main spatial axes, system of squares, gateways, landmarks of the national tourism area; transport and technical infrastructure linkages between areas; clear presentation of boundaries and scope of areas subject to control of development such as conservation areas, areas needing embellishment and renovation, new development areas, other architecture and landscape areas requiring protection (if any); identification of areas planned for underground construction (if any). Drawings are shown in the topographic map at a scale of 1/10.000 or 1/5.000 (for construction areas);

e) Map of land use for planning by stages: Locations and land use scale of functional areas in the national tourism area as regulated in the Appendix attached to; identification of the scale of population (if any), land, land use quotas for each area by development stages. Drawings are shown in the topographic map at a scale of 1/10.000 or 1/5.000 (for construction areas);

g) Maps about control of architecture and landscape: Determination of architectural and landscape areas in the national tourism area; proposals for organization of space for important axes and functional areas (centers, gateways, main spatial axes, squares, green spaces, water surfaces, landmarks, etc.). Drawings are shown on a topographic map at a suitable scale;

h) Maps of orientations for technical infrastructure development: Determination of networks, locations, and scale of national, regional, and provincial technical infrastructure works and urban areas within the planning scope by sectors including technical preparation, transport (up to main regional roads), water supply, energy supply, drainage and wastewater treatment, solid waste management, cemetery services (if any), passive telecommunications infrastructure, and other technical infrastructure works. Drawings are shown in the map of land use for planning for the national tourism area by planning phases combined with the topographic map at scale 1/10.000 and 1/5.000 (for construction areas).

Section 2. DOSSIERS ON SUBDIVISION PLANNING FOR URBAN AND RURAL AREAS

Article 15. Regarding urban areas

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Arguments and determination of planning scope, scale of planned area; analysis and assessment of status quo of natural environment, population, land use, architecture and landscape, social infrastructure, technical infrastructure, and environment; assessment of status quo of ongoing development investment programs and projects within the planning scope. Identification of main problems to be addressed;

b) Determination of objectives for the subdivision planning; presentation of key requirements and orientations in the approved master planning and the management regulations in accordance with the approved master planning for the planning scope;

c) Selection of quotas of land use, social infrastructure, and technical infrastructure applied to the entire area subject to subdivision planning; determination of population scale, land area, and infrastructure demands for the area subject to subdivision planning.

d) Principles and requirements for organization of space, architecture, and landscape; regulations on land use for each functional area, main roads, open spaces, landmarks, centers, and conservation areas (if any); determination of location, scale, and structure of residential units; location and scale of social infrastructure works of urban level or higher (if any); area, population, and land use quotas for each urban functional area by blocks (formed by district roads for 1/5.000 scale maps or subdivision-level roads for 1/2.000 scale maps) within the planning scope; location and scale of underground works; determination of construction lines on road axes from regional level for 1/5.000 maps or from subdivision level for 1/2.000 maps.

dd) Urban design: Determination of control quotas regarding setbacks, urban landscape along main roads, centers; open space areas; landmarks and each urban block within the design area;

e) Planning for technical infrastructure system: determination of construction elevations for each urban block; determination of traffic networks, cross-sections, red line boundaries, and construction lines; determination and elaboration of the master planning on locations and scale of parking facilities (overhead, above ground, underground); metro lines and stations; technical trenches and tunnels; determination of water demand and supply sources; locations and scale of water plants, pumping stations; water pipeline networks and technical specifications; determination of energy demand and supply sources; locations and scale of distribution substations; medium-voltage power lines and urban lighting systems; determination of telecommunication network works and demands; total wastewater and solid waste volumes; drainage networks; locations and scale of wastewater treatment and solid waste processing works;

g) Proposals of environmental protection solutions:

h) Arguments and determination of priority investment programs and projects in the area subject to subdivision planning; proposals and recommendations on mechanisms to mobilize and generate resources for implementation; Determination of important and planned projects prioritized for state-funded investment.

2. Written request for approval of the subdivision planning and draft Decision of competent authority on approval of such planning.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Decision on approval of tasks in subdivision planning; directives and instructions from competent authorities regarding formulation of the subdivision planning;

b) Approval decisions of the relevant planning; previous approval decision of subdivision planning (if any).

c) Other relevant documents.

4. Drawings:

a) Diagram of location and boundary of the land: location, planning scope, planning boundary scale; showing relationships between the sub-zone and other urban areas. Drawings are shown in the space development orientation map and map of land use for planning for urban areas at appropriate scale;

b) Map of status quo of land use and architecture and landscape: The status quo of land use of functional areas as prescribed in Appendix V hereof; land use quotas; status quo of architecture and landscape; social infrastructure (education, healthcare, culture, commerce, green spaces, housing, etc.); protected areas of monuments, heritage, and scenic spots. Drawings are shown in the topographic map at a scale of 1/2.000 or 1/5.000;

c) Map of the status quo of the system of technical infrastructure and environmental protection: Transport, electricity supply and urban lighting, telecommunications, water supply, ground elevation and rainwater drainage, wastewater drainage; solid waste management, cemetery services, environment; other technical infrastructure works. Drawings are shown in the topographic map at a scale of 1/2.000 or 1/5.000;

d) Overall land use planning map: Determination of area, population size and quotas of land use for planning for each block in the planned area according to regulations in Appendix V hereof; work setback for the road axes in the planned area; location and scale of underground works; determination of residential units and housing clusters; determination of location and scale of social infrastructure system at urban or provincial level (if any) and unit level in the planning scope. Drawings are shown in the topographic map at a scale of 1/2.000 or 1/5.000;

dd) Diagram of organization of space, architecture and landscape showing spatial structure by residential units, housing clusters, and public service centers at residential, urban, and provincial levels (if any). Drawings are shown in the topographic map at a scale of 1/2.000 or 1/5.000;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

g) Map of planning for technical infrastructure system by each sector: Technical preparation, water supply, energy supply and lighting, wastewater drainage and solid waste treatment, passive telecommunications infrastructure and other technical infrastructure works. Drawings are shown in the overall land use-planning map in combination with topographic map at a scale of 1/2.000 or 1/5.000;

h) General map of technical pipelines and lines. Drawings are shown in the overall land use-planning map in combination with topographic map at a scale of 1/2.000 or 1/5.000;

i) Drawing of identification of underground work construction areas: Public underground works, high-rise buildings with basements (if any). The drawings are shown in overall land use planning map, general map of technical pipelines and lines in combination with topographic map;

k) Urban designs: showing all contents prescribed in point dd of clause 1 of this Article.

Article 16. For industrial parks, hi-tech parks, hi-tech application agricultural parks, hi-tech application forestry parks

1. Description:

a) Arguments and determination of planning scope, scale of planned area; analysis and assessment of status quo of natural condition, population, labor (if any) and land use functions in accordance with Appendix attached hereto; status quo architecture and landscape, social infrastructure, technical infrastructure, and environment; assessment of status quo of ongoing development investment programs and projects (if any). Identification of main problems to be addressed;

b) Determination of objectives for the subdivision planning; presentation of key requirements and orientations in the approved provincial planning or master planning for area subject to subdivision planning;

c) Selection of quotas of land use, technical infrastructure applied in formulating the subdivision planning; labor scale and land use demands, and demands for technical infrastructure and services for the area subject to subdivision planning;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dd) Determination of principles and proposals for space organization and architecture and landscape within each block and main roads; determination of open spaces, public spaces, landmarks, conservation areas, etc. within the area subject to subdivision planning;

e) Planning for technical infrastructure system: determination of construction elevations for each block; determination of traffic networks, cross-sections, red line boundaries, and building lines; determination and elaboration of locations and scale of parking facilities (overhead, above ground, underground); public transport routes; technical trenches and tunnels (if any); determination of water demand and supply sources; locations and scale of water plants, pumping stations; water pipeline networks and technical specifications; determination of energy demand and supply sources (electricity, gas); locations and scale of distribution substations and gas stations; medium-voltage power lines and urban lighting systems; determination of telecommunication network works and demands; total wastewater and solid waste volumes; drainage networks; locations and scale of wastewater treatment and solid waste processing works;

g) Proposals of environmental protection solutions:

h) Argument and determination of priority investment programs and projects; proposals and recommendations on mechanisms to mobilize and generate resources for implementation;

2. Written request for approval of the subdivision planning and draft Decision of competent authority on approval of such planning.

3. Relevant documents:

a) Decision on approval of tasks in subdivision planning; directives and instructions from competent authorities regarding formulation of the subdivision planning;

b) Approval decisions of the relevant planning; previous approval decision of subdivision planning (if any).

c) Other relevant documents.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Diagram of location and scope of planning: Shown at appropriate scale in the map of planning options of land use in the province or space development orientation map of the approved master planning;

b) Map of status quo of land use and architecture and landscape: The status quo of land use as prescribed in the Appendix attached hereto; architecture and landscape; social infrastructure (services, public green spaces, worker housing, etc.); protected areas of monuments, heritage, scenic spots, and other functions in the area. Drawings are shown in the topographic map at a scale of 1/2.000;

c) Maps of status quo of systems of technical infrastructure for transport, electricity supply and lighting, telecommunications, water supply, ground elevation and rainwater drainage, wastewater drainage; solid waste management, cemetery services, environment; other technical infrastructure works. Drawings are shown in the topographic map at a scale of 1/2.000;

d) Overall land use planning map: Determination of functions, scale and area, population, labor, and quotas of land use for planning in each block established by subdivision-level roads in the area subject to subdivision planning; location and scale of underground works (if any). Drawings are shown in the topographic map at a scale of 1/2.000;

dd) Diagram of organization of space and architecture and landscape that is shown in the topographic map at the scale of 1/2.000;

e) Maps of determination of underground work construction areas: Public underground works, high-rise buildings with basements (if any). Drawings are shown in the overall land use-planning map in combination with topographic map at a suitable scale;

g) Map of planning for traffic, red line boundaries and construction lines, work setbacks for roads of subdivision level or above. Drawings are shown in the overall land use-planning map in combination with topographic map at a scale of 1/2.000;

h) Planning maps of other technical infrastructure systems: Technical preparation, water supply, energy supply and lighting, wastewater drainage and solid waste treatment, cemetery services and other technical infrastructure works. Drawings are shown in the overall land use-planning map in combination with topographic map at a scale of 1/2.000;

i) General map of technical pipelines and lines. Drawings are shown in the overall land use-planning map in combination with topographic map at a scale of 1/2.000;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 17. Regarding focal areas of technical infrastructures

1. Description:

a) Determination of the scope and scale of the subdivision planning. Analysis of location and assessment of natural conditions; status quo of labor (if any) and land use; status quo of architecture and landscape. Identification of main problems to be addressed;

b) Determination of the objective of the subdivision planning. Key requirements and orientations from the provincial planning or master planning for the area subject to subdivision planning;

c) Determination of technical and technological standards applied as a basis for subdivision planning; forecast of labor scale, land use demand, and demands for infrastructure connectivity and services within the area subject to subdivision planning;

d) Location and scale of main items; location of auxiliary works; internal traffic routes, entrances and exits; determination of location and scale of underground works (if any); determination of planned expansion areas.

dd) Planning for technical infrastructure system: Determination of construction elevations for each area; system of electricity supply; water supply and drainage systems including rainwater and wastewater; telecommunication, internal energy supply, and lighting systems.

e) Proposals of environmental protection solutions:

g) Argument and determination of priority investment programs and projects; proposals and recommendations on mechanisms to mobilize and generate resources for implementation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Relevant documents:

a) Decision on approval of tasks in subdivision planning of the competent authority;

b) Approval decisions of the relevant planning; previous approval decision of subdivision planning (if any).

c) Directives and instructions from competent authorities on organizing the subdivision planning formulation.

d) Other relevant documents.

4. Drawings:

a) Diagram of location and planning scope: Shown at appropriate scale in the map of planning options of land use in the province or space development orientation map of the approved master planning;

b) Map of status quo of land use: Status quo of land use as prescribed. Drawings are shown in the topographic map at a scale of 1/2.000;

c) Maps of status quo of systems of technical infrastructure for transport, electricity supply and lighting, telecommunications, water supply, ground elevation and rainwater drainage, wastewater drainage, solid waste management, and environment. Drawings are shown in the topographic map at a scale of 1/2.000;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dd) Diagram of organization of space and architecture and landscape that is shown in the topographic map at the scale of 1/2.000;

e) Map of planning for traffic showing red line boundaries and construction lines for roads of subdivision level or above and planning maps of other technical infrastructure systems: Technical preparation, water supply, energy supply and lighting, wastewater drainage and solid waste treatment, cemetery services and other technical infrastructure works. Drawings are shown in the overall land use-planning map in combination with topographic map at a scale of 1/2.000;

g) General map of technical pipelines and lines. Drawings are shown in the overall land use-planning map in combination with topographic map at a scale of 1/2.000;

h) Drawings of orientation, regulations on control of architecture and landscape in the area subject to subdivision planning at a suitable scale.

Article 18. For other functional areas reserved for regional or provincial planning

Based on the nature, functions, orientations in the regional or provincial or master planning, and management and development requirements, prepare subdivision planning ensuring content closely aligns with the main provisions specified in this section.

Section 3. DOSSIERS ON DETAILED PLANNING FOR URBAN AND RURAL AREAS

Article 19.

1. Description:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Determination of objectives for the planning; assessment the conformity with the issued urban development programs and plans; presentation of key requirements and orientations in the approved master planning and the main options and solutions in the approved subdivision planning (if any), along with the issued management regulations related to the planning scope;

c) Selection of quotas of land, social infrastructure, and technical infrastructure applied to the entire area subject to planning; determination of population scale, land, and technical and social infrastructure demands for the planning scope;

d) Determination of land use functions, scale and area, population, land use quotas of each block in the planning scope; work construction lines for each plot of land and on internal roads and above; determination of social housing construction areas (if any);

dd) Determination of the requirements for organizing space and architecture and landscape for the entire planned area and requirements for the arrangement of works for each land plot (including height, floor level and ceiling height of the first floor; architectural style, fences, colors, main materials of works and other architectural objects); organization of public green spaces, gardens, street trees, and water features within the planning scope; determination of the location, scale of works, specific areas subject to control, and regulatory content to control implementation according to the planning;

e) Urban design: Determination of landmarks within the planning scope according to sight directions, building heights for each land plot and the entire area; setbacks of buildings on each street and intersection; identification of the mass, color, and main architectural styles of buildings; the system of green spaces, water surfaces, and squares;

g) Determination of areas for underground works (public underground works, high-rise buildings planned to have public-function basements, etc.);

h) Planning for technical infrastructure system: Determination of construction elevations for each land plot; determination of traffic networks (including pedestrian paths if any), cross-sections, red line boundaries, and construction lines; determination and elaboration of the master planning, subdivision planning (if any) on locations and scales of parking facilities (overhead, above ground, underground); determination of water demand and supply sources; locations and scales of water plants, pumping stations; water pipeline networks and technical specifications; determination of energy demand and supply sources; locations and scales of distribution substations; medium/low-voltage power lines and urban lighting systems; determination of telecommunication network demand; total wastewater and solid waste volumes; drainage networks; locations and scales of wastewater treatment and solid waste processing works;

i) Proposals of environmental protection solutions;

k) Proposals of solutions regarding funding and implementation organization.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Relevant documents:

a) Decision on approval of tasks in detailed planning; directives and instructions from competent authorities regarding detailed planning formulation;

b) Approval decisions of the relevant planning; previous approval decision of detailed planning (if any).

c) Other relevant documents.

4. Drawings:

a) Diagram of location and boundaries of the land: Location and boundaries of the planned area within the approved master planning and subdivision planning (if any); relationship between the planned area and other blocks or functional areas in the subdivision planning (if any). Drawings are shown at appropriate scale in the space development orientation map of the approved master planning; in the land use planning map of the approved subdivision planning for urban areas;

b) Map of status quo of land use and architecture and landscape and assessment of construction land: The status quo of land use of functional areas as prescribed in Appendix VI attached hereto; architecture and landscape; social infrastructure (education, healthcare, culture, commerce, green spaces, housing, etc.); land assessment based on criteria such as topography, current conditions, hydrogeology, land use. Drawings are shown in the topographic map at a scale of 1/500;

c) Map of the status quo of the system of technical infrastructure works and environmental protection: Transport, energy supply and urban lighting, telecommunications, water supply, ground elevation and rainwater drainage, wastewater drainage; solid waste management, cemetery services, environmental protection. Drawings are shown in the topographic map at a scale of 1/500;

d) Overall land use planning map: Determination of scale and area, population and quotas of land use for planning for each land plot (formed by internal roads) in the planning scope according to regulations in Appendix V attached hereto; work setback for the road axes at internal level or higher; location and scale of underground works; determination of residential units, housing clusters, or residential areas; areas for social housing construction (if any); determination of location and scale of social infrastructure system at urban level or higher and level of residential unit/housing cluster (if any) in the planning scope. Drawings are shown in the topographic map at a scale of 1/500;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

e) Map of planning for traffic work system, red line boundaries and construction lines; location and size of parking facilities (overhead, above ground and underground) and protection corridors technical infrastructure routes up to internal roads. Drawings are shown in the diagram of organization of space and architecture and landscape in combination with the topographic map at the scale of 1/500;

g) Map of planning for technical infrastructure system by each sector: Technical preparation, energy supply and lighting, wastewater drainage and solid waste management, passive telecommunications infrastructure and other technical infrastructure works. Drawings are shown in the diagram of organization of space and architecture and landscape in combination with the topographic map at the scale of 1/500;

h) General map of technical pipelines and lines is shown in the diagram of organization of space and architecture and landscape in combination with the topographic map at the scale of 1/500;

i) Drawing of identification of underground work construction areas: Public underground works, high-rise buildings with basements (if any). Drawings are shown in the diagram of organization of space and architecture and landscape in combination with the topographic map at a suitable scale;

k) Urban designs: showing all contents prescribed in point e of clause 1 of this Article.

Article 20. Regarding separate urban designs

1. Description:

a) Arguments and determination of planning scope, scale and area of the separate urban design, scale and area of planned area; analysis and assessment of status quo of natural condition, population, land use, architecture and landscape, and technical infrastructure; presentation of status quo of ongoing development investment projects. Identification of main problems to be addressed;

b) Determination of construction density, number of stories, and setback for each block; control of the maximum and minimum building heights for blocks or lots; proposal of content and design solutions for setbacks that do not disrupt the traditional structure of the area, ensuring utility of the work and harmonization with the overall landscape; elaboration of limits on the height of the first floor (or ground floor) and below, dimensions and elevation of balconies, loggias, and roofs;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) For system of green spaces and landscape: Design solutions combining green spaces with water features and natural landscape of the area. Selection of local tree species with appropriate size and color that fit design solutions;

dd) Conservation solutions, protection zoning of historical and cultural monuments in accordance with the Heritage Law; regulations on construction and management of surrounding works;

e) Regarding technical infrastructure design content: Traffic design must specify road cross-sections, sidewalks, traffic signs; preliminary design of form, color, materials, and designated means of transport for internal traffic routes; propose preliminary designs for synchronized infrastructure equipment systems, street amenities, and urban lighting.

2. Written request for approval of the separate urban design and draft Decision of competent authority on approval of such design.

3. Relevant documents:

a) Decision on approval of tasks related to separate urban design; directives and instructions from competent authorities regarding formulation of planning for separate urban design;

b) Approval decisions of master planning, subdivision planning (if any);

c) Other relevant documents.

4. Drawing for separate urban design:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Drawings of status quo of the site (with analysis and assessment) at a scale of 1/500 to 1/200 in the topographic maps of corresponding scales;

c) Detailed drawings (overall site plan, elevations, illustrative perspectives) at a scale of 1/500 to 1/200. If clarification of architecture of some typical, characteristic, or landmarks in specific areas is needed, drawing scales shall be from 1/200 to 1/100;

d) Drawings specifying technical infrastructure (road elevation cross-sections, roadbed elevation, sidewalk elevation, street equipment, and other amenities in the urban area) at a scale of 1/500;

3. Model (if any): Physical model made at a scale of 1/500, with materials suitable for the urban design concept. If it is necessary to clarify areas with works, landmarks, or key ideas of the project, the model shall be made at a scale of 1/200.

Article 21. Regarding overall land use planning

1. Description:

Arguments and analysis of the location, planning scope, scale and area for overall land use planning; assessment of natural condition, status quo, and the relationship of the land plot with the overall architecture and landscape, technical infrastructure, and environment;

b) Key requirements and orientations from the subdivision planning or master planning for the area subject to overall land use planning;

c) Plans for organization of space and architecture and landscape; land use allocation for works; determination of land use functions, scale and area, population, land use quotas of each land plot for construction; planning scheme for the technical infrastructure system within the planning scope;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Relevant documents attached:

a) Approval decisions of the subdivision planning or approval decisions of master planning in cases where no subdivision planning is required;

b) Other relevant documents.

3. Drawings:

a) Diagram of location and boundaries of the land within the approved subdivision planning and master planning (in cases where no subdivision planning is required), which is shown in the overall land use planning map of the subdivision planning or land use planning map by stages of the master planning approved at a suitable scale. For technical infrastructure works not along linear routes, diagram of location and boundaries of the planned area shall be shown in the land use planning map by stages of the master planning or in the provincial-level land use planning map in the provincial planning dossier or in the planning option map of the approved technical planning at a suitable scale;

b) Overall drawing, architectural plan of the works: Determination of location, scale of works, work items in the land plot (including underground works, underground parts with public functions); quotas of land use for planning; organization of gardens and internal roads in the planned area. The drawings are shown in a topographic map at the scale of 1/500;

c) Map of the system of technical infrastructure works (transport, technical preparation) that is shown in the topographic map at the scale of 1/500.

Section 4. UNDERGROUND SPACE PLANNING DOSSIERS AND TECHNICAL INFRASTRUCTURE PLANNING DOSSIERS FOR CENTRALLY AFFILIATED CITIES

Article 22. Regarding underground space planning

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Reasons, necessity and grounds for underground space planning;

b) Assessment of status quo of construction, natural conditions, geology, and hydrology;

c) Analysis of development orientation for underground space according to the master planning and forecast of the demand and potential for underground space use in the entire city by each planning phase; determination of economic, technical quotas, and land bank for investment and construction;

d) Determination of demand for underground space development; zoning for underground space development suitable to geological characteristics, investment efficiency, and land management;

dd) Determination of the system of underground works in the urban area (public facilities, transport, water supply, electricity supply, drainage, etc.), including routes, locations, and land use scale of works;

e) Determination of investment programs and projects; estimated capital sources and implementation plan;

g) Contents regarding environmental protection: Establishment of protection and restoration areas affected by investment in construction of underground works; requirements for waste management and pollution control during construction investment and operation and use of underground space and works.

2. Written request for approval of underground space planning and draft Decision of competent authority on approval of such planning.

3. Relevant documents:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Approval decisions of the relevant planning; approval decisions of master planning, subdivision planning, detailed planning (if any).

c) Directives and instructions from competent authorities on organizing the underground space planning formulation.

d) Other relevant documents.

4. Drawings:

a) Diagram of location, scope, and map of the area subject to underground space planning based on approved regional planning, provincial planning, and master planning at a suitable scale;

b) Map of status quo of topography, land use at the scale of 1/10.000 - 1/25.000:

c) Summary map of space development orientation and land use at a scale of 1/10.000 - 1/25.000;

d) Underground space planning map at the scale of 1/10.000 – 1/25.000, attached to diagrams at suitable scales (if any); map of area subject to underground space planning at the scale of 1/5.000 (if any);

dd) Environmental protection diagram at a suitable scale.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Description:

a) Reasons, necessity and grounds for traffic planning;

b) Assessment of the status quo of construction and development of urban traffic infrastructure, including external traffic and urban traffic; public passenger transport;

c) Forecast of transport demand and determination of economic, technical quotas, and land bank allocated for traffic;

d) Determination of the external transport networks (road, railway, waterway, airway) including specifics of routes; location and scale of headworks: airports, seaports, river ports, traffic junctions, and external parking lots;

dd) Determination of the urban traffic system, including classification and organization of the urban road network; specification of urban rail routes (above ground, overhead, underground), locations and scales of facilities: stations, urban parking lots, traffic hubs; determination of red line boundaries and construction lines for main urban streets;

e) Determination of the public passenger transport network;

g) Determination of investment programs and projects; preliminary total investment, funding sources, and implementation plans;

h) Contents regarding environmental protection: Establishment of protection and restoration areas affected by investment in construction of underground works; requirements for waste management and pollution control during construction investment and operation and use of system of traffic works.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Relevant documents:

a) Decision on approval of tasks in traffic planning of the competent authority;

b) Approval decisions of the relevant planning; approval decisions of master planning, subdivision planning, detailed planning (if any).

c) Directives and instructions from competent authorities on organizing the traffic planning formulation.

d) Other relevant documents.

4. Drawings:

a) Location diagram, map of the area subject to traffic planning based on the approved master planning at a suitable scale;

b) Map of status quo of topography, land use at the scale of 1/10.000 - 1/25.000:

c) Summary map of space development orientation and land use at a scale of 1/10.000 - 1/25.000;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dd) Environmental protection diagram at a suitable scale.

Article 24. Regarding water supply planning

1. Description:

a) Reasons, necessity and grounds for water supply planning;

b) Assessment of the status quo of water supply system: sources of extraction, capacity, extraction efficiency, quality of clean water, water pressure, connection rate, loss and revenue leakage rates, and evaluation of the operational status of water supply facilities and pipeline networks;

b) Detailed assessment of reserves and quality of surface water and groundwater sources, and their extraction capacity for water supply;

c) Determination of water supply quotas for various uses, forecast of water demand;

d) Specific selection of water supply sources, determination of demand; zoning of water supply areas and determination of land use requirements for water supply facilities;

dd) Determination of location and capacity of water plants, transmission and distribution networks; orientation for connection between water plants, water supply areas, and service areas; land use demand for water supply facilities; balancing water sources according to water supply schemes at each planning stage;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

g) Proposals of regulations on water source protection and water supply system protection;

h) Contents regarding environmental protection:

2. Written request for approval of the water supply planning and draft Decision of competent authority on approval of such planning.

3. Relevant documents:

a) Decision on approval of tasks in water supply planning of the competent authority;

b) Approval decisions of the relevant planning; approval decisions of master planning, subdivision planning, detailed planning (if any).

c) Directives and instructions from competent authorities on organizing the formulation of water supply planning;

d) Other relevant documents.

4. Drawings:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Map of status quo of water supply system, Map of status quo of topography at the scale of 1/10.000 - 1/25.000;

c) Summary map of space development orientation and land use at a scale of 1/10.000 - 1/25.000;

d) Water supply planning map at a scale of 1/10.000 - 1/25.000;

dd) Environmental protection diagram at a suitable scale.

Article 25. Regarding planning for ground elevation and drainage

1. Description:

a) Reasons, necessity and grounds for planning for ground elevation and drainage;

b) Assessment of status quo of topography, engineering-geological conditions, hydrology, areas with environmental hazards (subsidence, collapse, geological instability, erosion, etc.);

c) General assessment of urban construction land for each urban area, including identification of favorable, unfavorable, restricted, and prohibited construction areas;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dd) Determination of orientation contents in the master planning, basic quotas and parameters, drainage basins; drainage network and surface water receiving sources; location and scale of main drainage works; determination of wastewater drainage network; location and scale of wastewater treatment works; natural disaster management solutions.

e) Determination of controlled construction elevation for specific urban areas and main urban streets;

g) Preliminary estimation of excavation and embankment volumes for the areas;

h) Determination of priority investment programs and projects; estimated capital sources and implementation plan;

i) Contents regarding environmental protection: Establishment of protection and restoration areas affected by investment in construction of underground works; requirements for waste management and pollution control during construction investment according to the planning for ground elevation and drainage.

2. Written request for approval of the planning for ground elevation and drainage and draft Decision of competent authority on approval of such planning.

3. Relevant documents:

a) Decision on approval of tasks in planning for ground elevation and drainage of the competent authority;

b) Approval decisions of the relevant planning; approval decisions of master planning, subdivision planning, detailed planning (if any).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Other relevant documents.

4. Drawings:

a) Location diagram, map of the area subject to planning for ground elevation and drainage based on the approved master planning at a suitable scale;

b) Maps of status quo of ground elevation and drainage, map of status quo of topography, land use at the scale of 1/10.000 - 1/25.000;

c) Summary map of space development orientation and land use at a scale of 1/10.000 - 1/25.000;

d) Map of planning for ground elevation and drainage at a scale of 1/10.000 - 1/25.000;

dd) Environmental protection diagram at a suitable scale.

Article 26. Regarding planning for solid waste management and cemetery services

1. Description:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Assessment of the status quo of waste sources, composition, characteristics, and volume of various types of solid waste; assessment of source segregation capacity and the potential for recycling and reuse of solid waste;

c) Assessment of the status quo of cemeteries including their distribution, scale, operation, and use (active, planned closure, relocation, renovation, etc.); cremation facilities and their environmental impacts; assessment of the status quo of funeral sites and facilities;

d) Determination of quotas, forecast of waste sources and total generated solid waste; forecast of burial demand and land use requirements for solid waste management and cemetery services;

dd) Determination of locations and scale of collection points, transfer stations, solid waste treatment sites; crematoriums and funeral homes;

e) Proposal of appropriate treatment technologies;

g) Development of priority investment programs and projects; estimation of funding sources and implementation plans;

h) Contents regarding environmental protection: Establishment of protection and restoration areas affected by investment in construction of underground works; requirements for waste management and pollution control during construction and use according to the planning for solid waste management and cemetery services.

2. Written request for approval of the planning for solid waste management and cemetery services and draft Decision of competent authority on approval of such planning.

3. Relevant documents:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Approval decisions of the relevant planning; approval decisions of master planning, subdivision planning, detailed planning (if any).

c) Directives and instructions from competent authorities on organizing the formulation of planning for solid waste management and cemetery services.

d) Other relevant documents.

4. Drawings:

a) Location diagram, map of the area subject to solid waste management and cemetery services based on the approved master planning at a suitable scale;

b) Map of status quo of topography, land use at the scale of 1/10.000 - 1/25.000:

c) Summary map of space development orientation and land use at a scale of 1/10.000 - 1/25.000;

d) Map of planning for Solid waste management and cemetery services at a scale of 1/10.000 - 1/25.000;

dd) Environmental protection diagram at a suitable scale.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 27. Contents of dossiers on review of urban and rural planning

1. Review of urban and rural planning to control and assess the implementation according to the approved planning, serving as one of the bases for making decisions on adjustments to planning.

2. Content of the urban and rural planning review report includes:

a) Review of preparation and implementation of relevant planning, investment projects according to the approved urban and rural planning, and implementation plans of the master planning;

b) Assessment of achieved objectives, impacts, and effectiveness of implementation according to the approved planning;

c) Analysis of new factors arising during the implementation of urban and rural planning and socio-economic development in the planned area;

d) Recommendations and proposals;

dd) The dossier on review of urban and rural planning, including: the written report, color drawings at suitable scales, and relevant legal documents.

Article 28. Components and contents of dossiers on adjustment to urban and rural planning

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The components and contents of the planning task dossier and the General adjustment scheme dossier shall comply with the regulations in Chapters II and III hereof.

2. For local adjustment to urban and rural planning, the components and contents of the dossier include:

a) Report from the planning organization submitted to the competent authority approving the urban and rural planning, clearly stating: The reasons and necessity for the local adjustment of urban and rural planning; assessment of the status quo of the area to be adjusted; contents of the local adjustment; analysis and clarification of the continuity and consistency of the entire urban and rural planning and the socio-economic effectiveness of the local adjustment; determination of economic - technical quotas achieved after the local adjustment, compared with the quotas approved before the adjustment proposal; assessment of the impact of the local adjustment on the implementation of the approved planning; proposed measures to address new issues arising from the local adjustment; Roadmap and progression of implementation according to the local adjustment after approval by the competent authority. The report must have relevant legal documents and materials attached.

b) Drawings presenting: Location, boundaries, and scale of the area subject to local adjustment; contents of the local adjustment; determination of economic - technical quotas achieved after adjustment, compared with previously approved quotas;

c) Related legal documents; summary report, explanations, and responses to feedback from agencies, organizations, individuals, and the community regarding the local adjustment to urban and rural planning.

d) Draft Decision of the competent authority approving the local adjustment to urban and rural planning.

Chapter IV

MARKING DOSSIERS, MARKING AND MARKER MANAGEMENT IN ACCORDANCE WITH URBAN AND RURAL PLANNING

Section 1. PREPARATION OF MARKING DOSSIERS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. The marking dossier must be prepared and approved within 30 days from the date the urban and rural planning is approved in order to implement marking in the field or apply information technology.

2. Responsibility for preparation and authority for approval of the marking dossier shall comply with Clause 2 and Clause 3 of Article 52 of the Law on Urban and Rural Planning. For planning required approval from the Prime Minister, the provincial People's Committees shall approve the marking dossiers.

3. The planning appraisal agency shall appraise and submit the marking dossier for approval. The contents of the appraisal include:

a) Conformity with the approved urban and rural planning dossier and management requirements;

b) Types and number of markers; technical specifications of the markers in accordance with Section 2 of this Chapter;

c) Estimated cost for marking.

4. Application of information technology in marking:

a) For master planning, no on-site marking is carried out; only the marking dossier is prepared and approved, and boundary markers are managed via an suitable application aligned with the preparation, appraisal, approval, and management of urban and rural planning;

b) For no construction areas, conservation areas of historical and cultural monuments, and other protected areas where boundaries have been marked according to specialized regulations, preparation, appraisal, and approval of marking dossiers are not required. However, information about the installed markers must be transferred, updated, and managed via an application suitable for the preparation, appraisal, approval, and management of urban and rural planning;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. Based on management requirements and the local urban and rural planning database system, the People's Committees at all levels shall decide the map scale for marking dossier preparation within their approval authority in accordance with Articles 34, 35, and 36 hereof.

Article 30. Dossiers on marking in accordance with urban and rural planning

1. Components of the dossiers on marking in accordance with urban and rural planning include: description, drawings, cost estimate for marking, relevant legal documents and juridical person dossiers of the surveying and mapping unit selected to prepare the dossier and carry out the marking; Written request and draft decision approving the marking dossier.

2. Description of the marking dossier:

a) Grounds for preparing the marking dossier; status quo of the marked area;

b) The contents of the marking include: types of markers to be installed; number of markers to be installed; marker positioning plan; distance between markers; reference markers (if any);

c) Organization and plan for marking.

3. Drawings of the marking dossier:

a) Location diagram and marking boundary extracted from the approved urban and rural planning at a suitable scale.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Requirements for the marking dossier and mapping regulations serving the preparation of the dossiers on marking according to urban and rural planning:

a) The marking dossier must be prepared on a digital topographic map confirmed by the competent authority; it must comply and be consistent with the approved urban and rural planning;

b) The surveyed boundary for preparing the marking dossier depends on management requirements and the topography of the marked area; the maps in the marking dossier must be prepared on a map at a suitable scale.

Article 31. Funding for the preparation of dossiers on marking in accordance with urban and rural planning and on-site marking

1. Funding from the state budget shall be used for preparing marking dossiers and on-site marking, adding and restoring markers for master planning, subdivision planning, and detailed planning that are not part of commercial construction investment projects.

2. Funding from organizations and individuals shall be used for preparing marking dossiers and on-site marking within project areas for planning that belong to commercial construction investment projects.

3. The cost estimate for the preparation and implementation of marking shall follow the guidelines on methods for estimation of construction survey cost as specified Circulars of the Ministry of Construction on guidance on certain contents on cost determination and management of construction investment

Section 2. MARKING

Article 32. Type of markers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Road centerline marker: Marker determining the coordinates and elevation of intersection points and turning points of the road centerline; denoted as "TĐ";

b) Red line boundary marker: Marker defining the boundary line separating the land plot for construction from the land reserved for traffic roads or technical infrastructure works; denoted as "CGĐ";

c) Boundary marker of no construction area: Marker defining the boundary of no construction areas, conservation areas of historical and cultural monuments, and other protected areas; denoted as "RG";

d) Reference marker: Marker used to replace a marker that cannot be installed in the field due to unfavorable conditions or when installation would affect existing works; denoted as "MTC".

2. On-site markers shall ensure a minimum distance of 30 meters between markers, depending on the topography and geomorphology of the marked area, and must meet management requirements regarding boundaries and elevation. If the distance between markers is less than 30 meters, a description and explanation must be included in the marking dossier.

Article 33. Regulations on markers

1. A marker consists of the buried foundation, the base, and the shaft, made of reinforced concrete to ensure durability and easy identification.

2. The base of the marker has the measure of 40x40x50 cm; the shaft is 90 cm in length. The cross-sectional shapes of different types of marker shafts are specified as follows:

a) Road centerline marker shaft has a circular cross-section with a diameter of 15 cm;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Boundary marker shaft for restricted areas has an equilateral triangular cross-section with 15 cm sides;

d) Reference marker shaft has the same cross-section as the marker it replaces; the reference marker displays full information for referencing the marker it substitutes.

3. The top surface of the marker is fitted with a porcelain or iron core, engraved with the marker’s symbol and identification number.

Article 34. Marking in accordance with master planning for urban and rural areas applying information technology

1. For centrally affiliated cities, markers include:

a) Road centerline markers for main urban streets planned for new construction or renovation within the city;

b) Red line boundary markers for main urban streets planned for new construction or renovation within the city;

c) Markers defining boundaries of no construction areas; conservation areas of historical and cultural monuments; and other protected areas.

2. For area reserved for urban development and functional areas, the on-site markers include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Red line boundary markers for main streets and roads of area planned for new construction or renovation within urban and functional areas;

c) Markers defining boundaries of no construction areas; conservation areas of historical and cultural monuments; and other protected areas.

3. For communes, the on-site markers include:

a) Road centerline markers for main roads in the commune, inter-village roads, main village roads, and main intra-field roads planned for new construction or renovation within the commune;

b) Red line boundary markers for main roads in the commune, inter-village roads, main village roads, and main intra-field roads associated with key technical infrastructure works planned for new construction or renovation within the commune;

c) Markers defining boundaries of no construction areas; conservation areas of historical and cultural monuments; and other protected areas.

Article 35. Marking in accordance with subdivision planning for urban and rural areas

1. On-site markers for subdivision planning include:

a) Road centerline markers for roads planned for new construction or renovation within the planned area;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Markers defining boundaries of no construction areas, including markers identifying boundary lines of no construction zones, conservation areas of historical and cultural monuments, and other protected areas within the planned area.

2. The competent authority approving the urban and rural planning shall decide, when approving the marking dossier, whether to apply information technology in marking (marking on digital dossiers) instead of on-site marking strictly according to the marking dossier. However, it must organize public disclosure to relevant agencies, organizations, and affected individuals, and regularly inspect and supervise the field to ensure the development does not violate the approved urban and rural planning.

Article 36. Marking in accordance with the detailed planning for urban and rural areas

1. On-site markers for detailed planning for urban and rural areas include:

a) Road centerline markers for roads, alleys planned for new construction or renovation within the planned area;

b) Red line boundary markers for roads, alleys planned for new construction or renovation within the planned area; The shaft of the red line boundary marker must clearly display the specified parameters of the construction line and construction elevation;

c) Markers defining boundaries of no construction areas, including markers identifying boundary lines of no construction zones, conservation areas of historical and cultural monuments, and other protected areas within the planned area.

2. The competent authority approving the urban and rural planning shall decide, when approving the marking dossier, whether to apply information technology in marking (marking on digital dossiers) instead of on-site marking strictly according to the marking dossier. However, it must organize public disclosure to relevant agencies, organizations, and affected individuals, and regularly inspect and supervise the field to ensure the development does not violate the approved urban and rural planning.

Section 3. COOPERATION IN ON-SITE IMPLEMENTING, MANAGING MARKER, STORING RECORDS, AND PROVIDING INFORMATION ABOUT MARKERS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. The agency or unit carrying out on-site marking must send the marking dossier to the relevant grassroots-level People's Committee before carrying out survey, measurement, on-site marking

2. The grassroots-level People's Committee, based on the survey, measurement, and marking plan, shall cooperate with the marking unit.

3. In case the position of the on-site marker is adjusted or differ from the approved marking dossier, the marking unit must report this at the commissioning phase to the urban and rural planning management agencies for updating the related planning dossiers.

4. After completing the on-site marking according to the dossier, the agency organizing the marking must conduct commissioning and hand over the markers to the relevant grassroots-level People's Committee for marker protection.

Article 38. Responsibilities for marker management and protection

1. The grassroots-level People's Committee shall manage planning markers within their administrative boundary. The grassroots-level People's Committee must organize annual inspections to promptly identify any markers lost or displaced compared to the approved marking dossier.

2. The grassroots-level People's Committee shall protect the on-site markers, organize communication campaigns to encourage the local community to participate in marker protection and management; in case of displacement or damage to markers, they must promptly report in writing to the provincial People's Committee and relevant managing agencies to plan for restoration.

Article 39. Storage of dossiers on marking in accordance with planning

1. Planning management agencies and land management agencies at all levels shall store marking dossiers approved by the People's Committee at the same level, and providing documents and data related to markers to organizations, agencies, and individuals upon lawful request.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. The provincial People's Committee is responsible for making copies of the marking dossiers and handing them over to the relevant grassroots-level People's Committee for managing on-site markers.

4. The dossiers on marking in accordance with urban and rural planning are documents for local authorities to use in publicizing planning, managing planning, implementing investment projects, issuing construction permits, land use right certificates, and land allocation (or lease) as prescribed.

Article 40. Provision of information about marking dossiers to organizations and individuals upon request

1. Agencies assigned to manage and store marking dossiers as stipulated in Clause 4 of Article 52 of the Law on Urban and Rural Planning are responsible for organizing the receipt and provision of approved marking dossiers upon the request of organizations and individuals.

2. Agencies may provide information about marker in writing by providing certified copies of approved marking dossiers by competent authorities.

Chapter V

 DIGITAL GEOGRAPHIC DATABASE OF URBAN AND RURAL PLANNING

Article 41. Rules for establishing digital geographic database of urban and rural planning

1. The geographic database for urban and rural planning must meet the following technical requirements:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) In cases where there is insufficient legal basis to precisely determine the location, boundaries, or alignment of a planned geographic object, symbols representing the expected location, boundary, and alignment of the geographic object in the geographic database shall be elaborated in subsequent planning steps or during the preparation phase of construction investment projects.

2. The content of the geographic database for urban and rural planning must be consistent and synchronized with the legal database; correctly and fully represent national territorial sovereignty; and comply with international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory.

3. The prioritization of geographic objects in the geographic database must follow these principles:

a) Geographic objects related to the main content of the planning are prioritized over other contents;

b) Priority order in displaying geographic objects is: point objects, line objects, then area objects.

Article 42. Technical requirements for implementing geographic data of urban and rural planning

1. Urban and rural planning diagrams and maps must be established in the national coordinate reference system according to Prime Minister’s Decision No. 83/2000/QD-TTg dated July 12, 2000, on the application of the VN-2000 coordinate system and the Circular 973/2001/TT-TCDC dated June 20, 2001, guiding the application of the VN-2000 coordinate system, and based on the national topographic map at a scale corresponding to the scale of the diagrams and maps.

2. The GIS database shall be packaged in a suitable GIS software format, including Data Groups; each thematic data group contains data layers. Urban and rural planning data themes are organized by objects identified in the dossier: planning boundaries; space organization; urban design; land use; traffic; technical preparation; electricity supply; other energy systems; communications; water supply; wastewater and environmental sanitation; urban and rural planning markers.

3. Detailed regulations on the urban and rural planning database are provided in Appendix II attached hereto.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The development, protection, administration, processing, and use of digital data; digital products and services; state management; rights, obligations, and responsibilities of agencies, organizations, and individuals related to geographic data of urban and rural planning shall be conducted in accordance with the laws on Data.

Chapter VI

IMPLEMENTATION

Article 44. Implementation clauses

1. This Circular comes into force from July 01, 2025.

2. The following Circulars are fully annulled:

a) Circular No. 04/2022/TT-BXD dated October 24, 2022 of the Minister of Construction on the dossier on tasks and urban and rural planning schemes for inter-district and district areas, urban planning, urban and rural planning of functional areas and rural planning.

b) Circular No. 10/2016/TT-BXD dated March 15, 2016 of the Minister of Construction on the planting and management of boundary markers under construction planning.

c) Circular No. 06/2013/TT-BXD dated May 13, 2013 of the Minister of Construction on guidance on content of urban design and Circular No. 16/2013/TT-BXD dated October 16, 2013 Circular No. 06/2013/TT-BXD.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. In the process of reviewing and adjusting approved urban planning and construction planning, the components and symbols of planning dossiers shall be adjusted in accordance with herewith.

2. For approved urban and construction planning that has not yet developed or has incomplete electronic records databases, the People's Committees of provinces and centrally affiliated cities must plan, allocate funds, and develop additional electronic records in accordance herewith.

Article 46. Responsibility for implementation

1. Organizations and individuals participating in the development, appraisal and approval of urban and rural planning are responsible for implementing this Circular on dossiers on planning tasks and urban and rural planning dossiers.

2. The Department of Planning - Architecture, the Department of Technical Infrastructure of the Ministry of Construction; provincial urban and rural planning agencies are responsible for providing guidance and inspecting the implementation of the provisions of this Circular.

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Nguyen Truong Van

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 16/2025/TT-BXD hướng dẫn Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu: 16/2025/TT-BXD
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Xây dựng - Đô thị
Nơi ban hành: Bộ Xây dựng
Người ký: Nguyễn Tường Văn
Ngày ban hành: 30/06/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản