Tổng hợp văn bản hướng dẫn Nghị định 151 năm 2025 về đất đai
Nội dung chính
Tổng hợp văn bản hướng dẫn Nghị định 151 năm 2025 về đất đai
Ngày 12/6/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai, có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.
Sau đây là tổng hợp văn bản hướng dẫn Nghị định 151 năm 2025 về đất đai:
STT | Văn bản hướng dẫn Nghị định 151 năm 2025 về đất đai | Ngày có hiệu lực |
1 | Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành | 01/7/2025 |
2 | Quyết định 2418/QĐ-BNNMT năm 2025 đính chính Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành | 28/6/2025 |
Đang tiếp tục cập nhật văn bản hướng dẫn Nghị định 151 năm 2025 về đất đai...
Tổng hợp văn bản hướng dẫn Nghị định 151 năm 2025 về đất đai (Hình từ Internet)
Quyết định 2418 đính chính Nghị định 151 năm 2025 về đất đai những nội dung gì?
Quyết định 2418 đính chính Nghị định 151 năm 2025 về đất đai những nội dung sau đây:
(1) Bỏ cụm từ "điểm c khoản 1 và" tại điểm m khoản 1 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP.
Điều 5. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của Luật Đất đai chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện, bao gồm:
...
m) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân quy định tạiđiểm c khoản 1 vàđiểm a khoản 2 Điều 123 Luật Đất đai 2024; quyết định giao đất đối với cộng đồng dân cư quy định tại điểm b khoản 2 Điều 123 Luật Đất đai 2024; quyết định giao đất nông nghiệp cho cá nhân quy định tại điểm b khoản 2 Điều 178 Luật Đất đai 2024.
(2) Đính chính điểm d, h khoản 1 Điều 9 Nghị định 151/2025/NĐ-CP về thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân quyền, phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Bổ sung cụm từ “, trừ các trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân quyền, phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định này.” sau cụm từ “Luật Đất đai” tại điểm d khoản 1 Điều 9 Nghị định 151/2025/NĐ-CP;
- Bổ sung cụm từ “Chủ tịch” trước cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” tại điểm h khoản 1 Điều 9 Nghị định 151/2025/NĐ-CP.
Điều 9. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân quyền, phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của Luật Đất đai và các nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện, bao gồm:
...
d) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 123 Luật Đất đai, trừ các trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân quyền, phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định này.;
...
h) Ghi giá đất trong quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; ban hành quyết định giá đất thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể quy định tại khoản 4 Điều 155 Luật Đất đai 2024;
(3) Đính chính điểm d, khoản 3 Điều 10 Nghị định 151/2025/NĐ-CP về thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân quyền, phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
- Bỏ cụm từ “quy định tại Điều 9 Nghị định này và trường hợp” tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 151/2025/NĐ-CP.
- Bổ sung cụm từ “tiền sử dụng đất, ” sau cụm từ “…được miễn toàn bộ” tại điểm d khoản 3 Điều 10 Nghị định 151/2025/NĐ-CP.
Điều 10. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân quyền, phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
...
3. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của Luật Đất đai do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện, trừ trường hợpquy định tại Điều 9 Nghị định này và trường hợpdự án có nhiều hình thức sử dụng đất mà trong đó có diện tích thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, bao gồm:
...
d) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp được miễn toàn bộ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê theo quy định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
...
(4) Đính chính khoản 3 Điều 16 Nghị định 151/2025/NĐ-CP về trách nhiệm của cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh, tổ chức phát triển quỹ đất
Bỏ cụm từ “Chủ tịch” tại khoản 3 Điều 16 Nghị định 151/2025/NĐ-CP.
Điều 16. Trách nhiệm của cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh, tổ chức phát triển quỹ đất
...
3. Tổ chức phát triển quỹ đất là đơn vị sự nghiệp công lập doChủ tịchỦy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương,Chủ tịchỦy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Chi nhánh tổ chức phát triển quỹ đất khu vực.
Tổ chức phát triển quỹ đất, Chi nhánh tổ chức phát triển quỹ đất khu vực có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản để hoạt động theo quy định của pháp luật đối với đơn vị sự nghiệp công lập và có nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, bộ máy, cơ chế tự chủ, nguồn thu tài chính, các khoản chi, quy chế phối hợp hoạt động theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 14 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã được thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức phát triển quỹ đất quy định tại các điểm b, c, d, đ, g và i khoản 2 Điều 14 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.
(5) Đính chính một số kỹ thuật trình bày, dẫn chiếu văn bản tại Phụ lục I để thống nhất với nội dung tại Nghị định 151/2025/NĐ-CP.