Tải file Nghị định 151 về đất đai (đã có nội dung đính chính)

Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai (đã có nội dung đính chính).

Nội dung chính

    Tải file Nghị định 151 về đất đai (đã có nội dung đính chính)

    Ngày 28/6/2025, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường đã ban hành Quyết định 2418/QĐ-BNNMT năm 2025 đính chính Nghị định 151/2025/NĐ-CP quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai

    Tải file Nghị định 151 về đất đai (đã có nội dung đính chính)

    Theo đó, Nghị định 151 về đất đai (đã có nội dung đính chính) một số nội dung cụ thể như sau:

    (1) Đính chính điểm m khoản 1 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP về thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

    Cụm từ "điểm c khoản 1 và" tại điểm m được đính chính bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 2418/QĐ-BNNMT

    m) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân quy định tại điểm c khoản 1điểm a khoản 2 Điều 123 Luật Đất đai 2024; quyết định giao đất đối với cộng đồng dân cư quy định tại điểm b khoản 2 Điều 123 Luật Đất đai 2024; quyết định giao đất nông nghiệp cho cá nhân quy định tại điểm b khoản 2 Điều 178 Luật Đất đai 2024

    Nội dung sau khi đính chính:

    m) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân quy định tại điểm a khoản 2 Điều 123 Luật Đất đai 2024; quyết định giao đất đối với cộng đồng dân cư quy định tại điểm b khoản 2 Điều 123 Luật Đất đai 2024; quyết định giao đất nông nghiệp cho cá nhân quy định tại điểm b khoản 2 Điều 178 Luật Đất đai 2024;

    (2) Đính chính điểm d, h khoản 1 Điều 9 Nghị định 151/2025/NĐ-CP về thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân quyền, phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

    Điểm d khoản 1 Điều 9 Nghị định 151/2025/NĐ-CP được đính chính bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 2418/QĐ-BNNMT

    d) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 123 Luật Đất đai 2024 

    Nội dung sau khi đính chính:

    d) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 123 Luật Đất đai 2024; trừ các trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân quyền, phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định này

    Điểm h khoản 1 Điều 9 Nghị định 151/2025/NĐ-CP được đính chính bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 2418/QĐ-BNNMT 

    h) Ghi giá đất trong quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; ban hành quyết định giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể quy định tại khoản 4 Điều 155 Luật Đất đai 2024;

    Nội dung sau khi đính chính:

    h) Ghi giá đất trong quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; ban hành quyết định giá đất thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể quy định tại khoản 4 Điều 155 Luật Đất đai 2024;

    (3) Đính chính điểm d, khoản 3 Điều 10 Nghị định 151/2025/NĐ-CP về Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân quyền, phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

    Cụm từ tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 151/2025/NĐ-CP được đính chính bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 2418/QĐ-BNNMT năm 2025

    3. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của Luật Đất đai do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện, trừ trường hợp quy định tại Điều 9 Nghị định này và trường hợp dự án có nhiều hình thức sử dụng đất mà trong đó có diện tích thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, bao gồm:

     

     

     

    Nội dung sau khi đính chính:

    3. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của Luật Đất đai do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện, trừ trường hợp dự án có nhiều hình thức sử dụng đất mà trong đó có diện tích thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, bao gồm:

     

     

     

    Điểm điểm d khoản 3 Điều 10 Nghị định 151/2025/NĐ-CP được đính chính bởi Khoản 5 Điều 1 Quyết định 2418/QĐ-BNNMT 2025

    d) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp được miễn toàn bộ  tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê theo quy định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;

    Nội dung sau khi đính chính:

    d) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với các trường hợp được miễn toàn bộ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê theo quy định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;

    (4) Đính chính khoản 3 Điều 16 Nghị định 151/2025/NĐ-CP về trách nhiệm của cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh, tổ chức phát triển quỹ đất

    Cụm từ tại khoản 3 Điều 16 Nghị định 151/2025/NĐ-CP được đính chính bởi Khoản 6 Điều 1 Quyết định 2418/QĐ-BNNMT

    3. Tổ chức phát triển quỹ đất là đơn vị sự nghiệp công lập do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Chi nhánh tổ chức phát triển quỹ đất khu vực.

    Nội dung sau khi đính chính:

    3. Tổ chức phát triển quỹ đất là đơn vị sự nghiệp công lập do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Chi nhánh tổ chức phát triển quỹ đất khu vực.

    Tải file Nghị định 151 về đất đai (đã có nội dung đính chính)

    Tải file Nghị định 151 về đất đai (đã có nội dung đính chính) (Hình từ Internet)

    Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức và cá nhân thi hành Nghị định 151 về đất đai (đã có nội dung đính chính)

     Căn cứ tại Điều 2 Quyết định 2418/QĐ-BNNMT quy định về trách nhiệm của cơ quan, tổ chức và cá nhân thi hành Nghị định 151 về đất đai (đã có nội dung đính chính) như sau:

    1. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Nông nghiệp và Môi trường; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp xã.

    2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Quản lý đất đai và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.

    saved-content
    unsaved-content
    2454