Nội dung tham vấn Dự án thành phần 1 Giải phóng mặt bằng đường cao tốc TPHCM - Thủ Dầu Một - Chơn Thành đoạn qua tỉnh Bình Dương
Mua bán Căn hộ chung cư tại Bình Dương
Nội dung chính
Nội dung tham vấn Dự án thành phần 1 Giải phóng mặt bằng đường cao tốc TPHCM - Thủ Dầu Một - Chơn Thành đoạn qua tỉnh Bình Dương
Theo Mục 2 Tham vấn đánh giá tác động môi trường Dự án thành phần 1 Giải phóng mặt bằng đường cao tốc TPHCM - Thủ Dầu Một - Chơn Thành đoạn qua tỉnh Bình Dương nêu rõ nội dung tham vấn như sau:
(1) Vị trí thực hiện dự án đầu tư
Vị trí, ranh giới dự án
- Dự án thành phần 1 giải phóng mặt bằng đường cao tốc TPHCM - Thủ Dầu Một - Chơn Thành - đoạn qua tỉnh Bình Dương (nay là thành phố Hồ Chí Minh).
+ Điểm đầu: tại Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh thuộc địa phận thành phố Thuận An tỉnh Bình Dương (Đoạn từ Vành đai 3 (Km 0+00) đến cầu Khánh Vân (Km6+500), giữ nguyên hiện trạng, chỉ nghiên cứu các giải pháp tổ chức giao thông tại các vị trí nút giao trên nguyên tắc hạn chế tối đa việc giải phóng mặt bằng.
+ Điểm cuối: tại ranh giới tỉnh Bình Dương và tỉnh Bình Phước (Đoạn từ cầu Khánh Vân (Km6+500) đến cuối tuyến: Giải phóng mặt bằng theo quy mô quy hoạch (bề rộng 60m) và đầu tư 4 làn xe cao tốc đầy đủ (có làn dừng khẩn cấp liên tục).
- Địa điểm thực hiện: phường Tân Khánh (trước đây là phường Tân Phước Khánh, phường Tân Vĩnh Hiệp, phường Thái Hòa), phường Tân Hiệp, phường Bình Dương (trước đây là phường Phú Chánh), phường Vĩnh Tân (trước đây là phường Vĩnh Tân, thị trấn Tân Bình), phường Bình Cơ (trước đây là xã Bình Mỹ), xã Phước Hoà, phường Chánh Phú Hoà (trước đây là xã Hưng Hòa), xã Bàu Bàng (trước đây là thị trấn Lai Uyên), xã An Long (trước đây là xã An Long, xã Tân Long)
Hiện trạng sử dụng đất
Tổng diện tích đất giải phóng mặt bằng của Dự án khoảng 3.441.019,5 m2, trong đó diện tích đất trồng lúa 01 vụ; đất ở; đất trồng cây lâu năm; đất bằng trồng cây hàng năm; đất vườn; đất cơ sở sản xuất; đất giao thông; đất sông, ngòi, suối.
(2) Tác động môi trường của dự án đầu tư
Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của nước thải
- Giai đoạn thi công, xây dựng:
+ Hoạt động sinh hoạt của 40 công nhân viên (20 công nhân viên/công trường) làm phát sinh nước thải sinh hoạt với lưu lượng khoảng 04 m³/ngày. Thông số ô nhiễm đặc trưng: pH, Tổng chất rắn lơ lửng, BOD5, tổng chất rắn hòa tan, sunfua, amoni, nitrat, dầu mỡ động, thực vật, tổng các chất hoạt động bề mặt, phosphat, tổng coliforms.
+ Hoạt động thi công làm phát sinh nước thải xây dựng với lưu lượng khoảng 01 m3/ngày/công trường. Thông số ô nhiễm đặc trưng: pH, tổng chất rắn lơ lửng, tổng dầu mỡ khoáng.
- Giai đoạn vận hành: không phát sinh.
Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của bụi, khí thải
- Giai đoạn thi công, xây dựng:
Hoạt động của các máy móc, thiết bị thi công phá dỡ nhà ở và các công trình trên đất, hoạt động đào đắp, vận chuyển nguyên nhiên vật liệu, đổ đất đá thải loại phát sinh bụi, khí thải, có khả năng ảnh hưởng tới đời sống, sức khỏe của người dân tại các khu dân cư (sau đây gọi tắt là KDC) gần khu vực thi công giải phóng mặt bằng bao gồm
(1) KDC khu phố Khánh Lộc, phường Tân Khánh tại lý trình Km6+500-Km7+250;
(2) KDС khu phố Tân Long, phường Tân Hiệp tại lý trình Km11+220-Km11+310;
(3) KDC khu phố 3, phường Vĩnh Tân tại lý trình Km17+460-Km17+700;
(4) KDC khu phố 4, khu phố 6, phường Vĩnh Tân tại lý trình Km19+100-Km21+000;
(5) KDC khu phố Cổng Xanh, phường Vĩnh Tân tại lý trình Km27+000-Km27+100;
(6) KDC ấp Đồng Chinh, xã Phước Hòa Cát tại lý trình Km28+00-Km29+100;
(7) KDC ấp Bố Lá, xã Phước Hoà tại lý trình Km29+700-Km31+500;
(8) KDC ấp Bàu Cỏ, xã Phước Hòa tại lý trình Km32+300- Km32+900.
Thông số ô nhiễm đặc trưng: Bụi, COx, NOx, SO2, HC.
- Giai đoạn vận hành: không phát sinh.
Quy mô, tính chất của chất thải rắn thông thường và chất thải sinh hoạt
- Giai đoạn thi công, xây dựng:
+ Hoạt động sinh hoạt của 40 công nhân viên (20 công nhân viên/công trường) làm phát sinh chất thải rắn sinh hoạt với khối lượng khoảng với khối lượng khoảng 10 kg/ngày/công trường.
+ Hoạt động phát quang, dọn dẹp mặt bằng phát sinh chất thải rắn thông thường với tổng khối lượng khoảng 3.830 tấn. Thành phần chủ yếu gồm: Thực bì, cây gỗ, cành lá, rễ cây.
+ Hoạt động phá dỡ các công trình hiện trạng và di dời hệ thống đường điện, trạm biến áp phát sinh khoảng 1.153,96 tấn. Thành phần chất thải của dự án chủ yếu là các loại gạch đá vỡ, vụn bê tông, mầu gỗ bỏ, cót ép, đất đá, cát sỏi, vữa rơi vãi và khoảng 291 m3 bùn bể phốt.
- Giai đoạn vận hành: không phát sinh.
Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của chất thải nguy hại
- Giai đoạn thi công, xây dựng:
Hoạt động giải phóng mặt bằng phát sinh chất thải nguy hại với khối lượng khoảng 29 kg/tháng. Thành phần chủ yếu gồm: Dầu, mỡ thải, giẻ lau dính dầu.
- Giai đoạn vận hành: không phát sinh.
...
>> Xem đầy đủ: Nội dung tham vấn Dự án thành phần 1 Giải phóng mặt bằng đường cao tốc TPHCM - Thủ Dầu Một - Chơn Thành đoạn qua tỉnh Bình Dương
Nội dung tham vấn Dự án thành phần 1 Giải phóng mặt bằng đường cao tốc TPHCM - Thủ Dầu Một - Chơn Thành đoạn qua tỉnh Bình Dương (Hình từ Internet)
Quy mô Dự án thành phần 1 Giải phóng mặt bằng đường cao tốc TPHCM - Thủ Dầu Một - Chơn Thành đoạn qua tỉnh Bình Dương
Theo Mục 1 Tham vấn đánh giá tác động môi trường Dự án thành phần 1 Giải phóng mặt bằng đường cao tốc TPHCM - Thủ Dầu Một - Chơn Thành đoạn qua tỉnh Bình Dương nêu quy mô dự án như sau:
- Tổng chiều dài tuyến giải phóng mặt bằng khoảng 45,7km.
- Tổng nhu cầu sử dụng đất khoảng 344,1ha, trong đó:
+ Diện tích đất nông nghiệp: 326,5ha.
+ Diện tích đất phi nông nghiệp: 17,6ha.
- Dự án có khoảng 1.593 hộ gia đình, cá nhân, 24 tổ chức và khoảng 252 hộ thuộc diện bố trí tái định cư.
- Về phương án bố trí tái định cư: Dự án không thực hiện xây dựng các khu tái định cư, vị trí các khu tái định cư đã được địa phương thực hiện xây dựng.