Diện tích giao đất thực hiện dự án Khu đô thị ven vịnh Cam Ranh tỉnh Khánh Hòa (đợt 3)

Tại Quyết định 1160/QĐ-UBND năm 2025 đã nêu chi tiết diện tích giao đất thực hiện dự án Khu đô thị ven vịnh Cam Ranh tỉnh Khánh Hòa (đợt 3).

Mua bán Đất tại Khánh Hòa

Xem thêm Mua bán Đất tại Khánh Hòa

Nội dung chính

    Diện tích giao đất thực hiện dự án Khu đô thị ven vịnh Cam Ranh tỉnh Khánh Hòa (đợt 3)

    Ngày 12/9/2025, UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quyết định 1160/QĐ-UBND về việc giao đất, cho thuê đất để Liên danh Công ty Cổ phần đầu tư Cam Ranh, Công ty Cổ phần Vinhomes và Công ty Cổ phần Giải pháp Năng lượng Vines thực hiện dự án Khu đô thị ven vịnh Cam Ranh tỉnh Khánh Hòa (đợt 3).

    Theo Điều 1 Quyết định 1160/QĐ-UBND năm 2025, UBND tỉnh Khánh Hòa quyết định giao đất, cho thuê đất để Liên danh Công ty Cổ phần đầu tư Cam Ranh, Công ty Cổ phần Vinhomes và Công ty Cổ phần Giải pháp Năng lượng Vines thực hiện dự án Khu đô thị ven vịnh Cam Ranh tỉnh Khánh Hòa với tổng diện tích 3.865.417,7m2 đất tại các xã, phường: Bắc Cam Ranh, Cam Ranh, Ba Ngòi, Cam Linh, Nam Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa.

    Cụ thể chi tiết diện tích giao đất thực hiện dự án Khu đô thị ven vịnh Cam Ranh tỉnh Khánh Hòa (đợt 3) của từng loại đất như sau:

    [1] Đất ở đô thị: 1.248.593,1 m2, trong đó:

    - Đất nhà ở biệt thự: 433.222,6 m (Khu 1: 8.431,9 m2; Khu 2: 115.713,1 m2; Khu 3: 309.077,6 m2);

    - Đất nhà ở liền kề: 520.800,9 m2 (Khu 1: 288.721,2 m2; Khu 2: 50.231,3 m2; Khu 3: 181.848,4 m2);

    - Đất nhà ở xã hội: 282.223,5 m2 (Khu 1: 157.488,4 m2; Khu 2: 7.502,5 m2; Khu 3: 117.232,6 m2);

    - Đất nhà ở tái định cư: 12.346,1 m2 (Khu 1: 12.346,1 m2).

    Thời hạn sử dụng đất: đến ngày 30/12/2074; Người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng ổn định lâu dài. Đối với đất nhà ở tái định cư, sau khi hoàn thành đầu tư xây dựng hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư theo quy hoạch, Nhà đầu tư có trách nhiệm bàn giao lại cho địa phương quản lý theo quy định pháp luật.

    [2] Đất thương mại dịch vụ: 380.339,8 m2, trong đó:

    - Đất công trình thương mại - dịch vụ cấp đô thị (Trung tâm thương mại, chợ, dịch vụ, tài chính, văn phòng...): 265.720,5 m2 (Khu 1: 127.993,5 m2; Khu 2: 16.828,5 m2; Khu 3: 120.898,5 m2);

    - Đất thương mại dịch vụ cấp đơn vị ở (Công trình thương mại, dịch vụ...): 66.891,3 m2 (Khu 1:15.346,5 m2; Khu 3: 51.544,8 m2);

    - Đất công trình dịch vụ du lịch: 31.757,5 m2 (Khu 3: 31.757,5 m2);

    - Đất thương mại dịch vụ: 15.970,5 m2 (Khu 2: 15.970,5 m2).

    Thời hạn sử dụng đất: đến ngày 30/12/2074.

    [3] Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo: 161.990,9 m2, trong đó:

    - Đất giáo dục cấp đô thị (Trường trung học phổ thông): 18.562,4 m2 (Khu 1: 14.735,5 m2; Khu 2: 3.826,9 m2);

    - Đất giáo dục cấp đơn vị ở: 143.428,5 m2 (Khu 1: 81.162,8 m2; Khu 2: 8.756,9 m2; Khu 3: 53.508,6 m2).

    Thời hạn sử dụng đất: đến ngày 30/12/2074.

    [4] Đất xây dựng cơ sở y tế (Đất y tế cấp đơn vị ở: Trạm y tế): 3.034,8 m2 (Khu 1: 1.502,4 m2; Khu 3: 1.532,4 m2).

    Thời hạn sử dụng đất: đến ngày 30/12/2074.

    [5] Đất xây dựng cơ sở văn hóa (Đất văn hóa cấp đơn vị ở: Trung tâm văn hóa - thể thao, Nhà văn hóa,...): 29.841,9 m2 (Khu 1: 14.782,8 m; Khu 3: 15.059,1 m2).

    Thời hạn sử dụng đất: đến ngày 30/12/2074.

    [6] Đất khu vui chơi giải trí công cộng: 297.859,2 m2, trong đó:

    - Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị: 36.181,4 m2 (Khu 1: 2.773,1 m2; Khu 2: 8.360,3 m2; Khu 3: 25.048,0 m)2;

    - Đất cây xanh sử dụng hạn chế: 112.056,1 m2 (Khu 1: 112.056,1 m2);

    - Đất cây xanh đơn vị ở: 149.621,7 m2 (Khu 1: 77.546,8 m2; Khu 2: 7.406,9 m2; Khu 3: 64.668,0 m2).

    Thời hạn sử dụng đất: đến ngày 30/12/2074.

    [7] Đất xây dựng cơ sở thể dục, thể thao: 118.664,4 m2, trong đó:

    - Đất thể dục thể thao cấp đô thị (Sân chơi thể thao cơ bản): 4.663,1 m2 (Khu 1: 4.663,1 m2);

    - Đất thể dục thể thao cấp đơn vị ở (Sân chơi, sân luyện tập): 114.001,3 m2 (Khu 1: 91.551,1 m2; Khu 2: 22.450,2 m2).

    Thời hạn sử dụng đất: đến ngày 30/12/2074.

    [8] Đất công trình công cộng có mục đích kinh doanh (Đất công trình hạ tầng kỹ thuật) 12.469,0 m2 (Khu 1: 3.713,6 m2; Khu 2: 625,4 m2; Khu 3: 8.130,0 m2).

    Thời hạn sử dụng đất: đến ngày 30/12/2074.

    [9] Đất công trình giao thông: 1.000.398,4 m2, trong đó:

    - Đất giao thông đô thị: 385.858,9 m2 (Khu 1: 119.014,2 m2; Khu 2: 96.018,7 m2; Khu 3: 170.826,0 m2);

    - Đất giao thông đơn vị ở: 542.026,7 m2 (Khu 1: 379.283,8 m2; Khu 2: 19.047,7 m2; Khu 3: 143.695,2 m2);

    - Đất bãi đỗ xe (Nhà để xe, Bãi đỗ xe,...): 72.512,8 m2 (Khu 1: 56.721,6 m2; Khu 2: 5.530,2 m2; Khu 3: 10.261,0 m2)

    Thời hạn sử dụng đất: đến ngày 30/12/2074 đối với Đất bãi đỗ xe; Đối với Đất giao thông đô thị và Đất giao thông đơn vị ở sau khi nhà đầu tư xây dựng hoàn thiện các tuyến đường giao thông theo quy hoạch, Nhà đầu tư có trách nhiệm bàn giao lại cho địa phương quản lý theo quy định.

    [10] Đất có mặt nước chuyên dùng: 612.226,2 m2, trong đó:

    - Đất mặt nước sử dụng công cộng cấp đô thị: 282.621,2 m2 (Khu 3: 282.621,2 m2);

    - Mặt nước: 328.605,0 m2 (Khu 1: 101.469,6 m2; Khu 2: 101.945,4 m2; Khu 3: 125.190,0 m2).

    Thời hạn sử dụng đất là sau khi nhà đầu tư xây dựng hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch, Nhà đầu tư có trách nhiệm bàn giao lại cho địa phương quản lý theo quy định.

    Diện tích giao đất thực hiện dự án Khu đô thị ven vịnh Cam Ranh tỉnh Khánh Hòa (đợt 3)

    Diện tích giao đất thực hiện dự án Khu đô thị ven vịnh Cam Ranh tỉnh Khánh Hòa (đợt 3) (Hình từ Internet)

    Người được Nhà nước giao đất thực hiện dự án Khu đô thị ven vịnh Cam Ranh tỉnh Khánh Hòa phải đáp ứng các điều kiện gì?

    Theo khoản 2 Điều 122 Luật Đất đai 2024, người được Nhà nước giao đất thực hiện dự án Khu đô thị ven vịnh Cam Ranh tỉnh Khánh Hòa phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

    - Ký quỹ hoặc các hình thức bảo đảm khác theo quy định của pháp luật về đầu tư;

    - Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư và điều kiện khác theo quy định của pháp luật có liên quan;

    - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai hoặc có vi phạm quy định của pháp luật về đất đai nhưng đã chấp hành xong quyết định, bản án đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan có thẩm quyền tại thời điểm đề nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

    Việc xác định người sử dụng đất vi phạm quy định của pháp luật về đất đai áp dụng đối với tất cả các thửa đất đang sử dụng trên địa bàn cả nước.

    saved-content
    unsaved-content
    1