Trụ sở UBND phường Hội Phú Gia Lai mới áp dụng từ 1/7/2025 ở đâu?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Trụ sở UBND phường Hội Phú Gia Lai mới áp dụng từ 1/7/2025 ở đâu? Tỉnh Gia Lai mới tiếp giáp với tỉnh nào? Diện tích tỉnh Gia Lai sau sáp nhập là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Trụ sở UBND phường Hội Phú Gia Lai mới áp dụng từ 1/7/2025 ở đâu?

    Căn cứ khoản 120 Điều 1 Nghị quyết 1664/NQ-UBTVQH15 sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Gia Lai năm 2025 quy định về phường Hội Phú sau sáp nhập như sau:

    Điều 1. Sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Gia Lai
    [...]
    120. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Trà Bá, Chi Lăng và Hội Phú thành phường mới có tên gọi là phường Hội Phú.
    [...]

    Như vậy, thành phố Pleiku sẽ bị bỏ cấp thành phố trực thuộc tỉnh và phường Hội Phú sáp nhập từ các phường Trà Bá, Chi Lăng và Hội Phú.

    Sau sáp nhập phường xã, nhiều phường trên địa bàn thành phố đã được sáp nhập. Theo đó, địa chỉ trụ sở UBND phường Hội Phú cũng được cập nhật mới như sau:

    Địa chỉ trụ sở UBND phường Hội Phú tỉnh Gia Lai tại Số 188 đường Trường Chinh, phường Hội Phú, tỉnh Gia Lai.

    Người dân có thể đến địa chỉ trụ sở UBND phường Hội Phú tỉnh Gia Lai để làm các thủ tục hành chính như công chứng, chứng thực, lĩnh vực tư pháp, đăng ký kinh doanh, lĩnh vực đất đai... theo quy định của pháp luật.

    Trụ sở UBND phường Hội Phú Gia Lai mới áp dụng từ 1/7/2025 ở đâu?

    Trụ sở UBND phường Hội Phú Gia Lai mới áp dụng từ 1/7/2025 ở đâu? (Hình từ Internet)

    Bản đồ hành chính tỉnh Gia Lai mới nhất sau sáp nhập tỉnh

    Căn cứ theo khoản 12 Điều 1 Nghị quyết số 202/2025/QH15, toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của tỉnh Bình Định và tỉnh Gia Lai được sắp xếp, hợp nhất thành một tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Gia Lai. Sau khi sắp xếp, tỉnh Gia Lai có diện tích tự nhiên 21.576,53 km² và quy mô dân số 3.583.693 người.

    Bên cạnh đó, Ủy ban Thường vụ Quốc hội cũng đã ban hành Nghị quyết số 1664/NQ-UBTVQH15 năm 2025, thông qua phương án sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Gia Lai trong năm 2025.

    Dưới đây là bản đồ hành chính tỉnh Gia Lai sau sáp nhập mới nhất:

    Bản đồ hành chính tỉnh Gia Lai sau sáp nhập

    Bản đồ hành chính tỉnh Gia Lai sau sáp nhập mới nhất

    Tỉnh Gia Lai mới tiếp giáp với tỉnh nào? Diện tích tỉnh Gia Lai sau sáp nhập là bao nhiêu?

    Căn cứ khoản 12 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về diện tích tỉnh Gia Lai và các tỉnh tiếp giáp với tỉnh Gia Lai mới sau sáp nhập tỉnh như sau:

    Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
    [...]
    12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Bình Định và tỉnh Gia Lai thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Gia Lai. Sau khi sắp xếp, tỉnh Gia Lai có diện tích tự nhiên là 21.576,53 km2, quy mô dân số là 3.583.693 người.
    Tỉnh Gia Lai giáp tỉnh Đắk Lắk, tỉnh Quảng Ngãi, Vương quốc Cam-pu-chia và Biển Đông.
    [...]

    Tỉnh Gia Lai mới tiếp giáp với tỉnh nào? Sau sáp nhập tỉnh vừa qua, tỉnh Gia Lai sẽ giáp tỉnh Đắk Lắk, tỉnh Quảng Ngãi. Ngoài ra, tỉnh Gia Lai cũng tiếp giáp với Cam-pu-chia và Biển Đông.

    Diện tích tỉnh Gia Lai mới sau sáp nhập là 21.576,53 km2, với quy mô dân số là 3.583.693 người.

    Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất cấp xã từ ngày 01/7/2025 như thế nào?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT quy định xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất cấp xã cụ thể như sau:

    (1) Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất, gồm:

    - Các chỉ tiêu về kinh tế - xã hội, chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh;

    - Chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu;

    - Chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng.

    (2) Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai 2024 và Điều 4, 5 và 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, trong đó xác định diện tích các loại đất để bảo đảm chính sách hỗ trợ đất đai cho đồng bào dân tộc thiểu số;

    - Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo.

    (3) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất, gồm: Chỉ tiêu sử dụng đất do cấp tỉnh phân bổ cho cấp xã và các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại trong kỳ quy hoạch sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của xã.

    (4) Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ quy hoạch.

    (5) Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời kỳ quy hoạch.

    (6) Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 trong thời kỳ quy hoạch.

    (7) Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp.

    (8) Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch cấp xã, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.

    (9) Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 39 Thông tư 29/2024/TT-BTNMT.

    (10) Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất, gồm:

    - Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu;

    - Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất;

    - Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

    (11) Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.

    (12) Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp xã.

    (13) Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án quy hoạch sử dụng đất cấp xã.

    saved-content
    unsaved-content
    15