Hồ sơ thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai bao gồm những giấy tờ gì năm 2026?

Hồ sơ thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai bao gồm những giấy tờ gì năm 2026? 08 trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai là gì?

Nội dung chính

    Hồ sơ thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai bao gồm những giấy tờ gì năm 2026?

    Căn cứ tại khoản 2 Điều 32 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai như sau:

    Điều 32. Trình tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai
    1. Điều kiện thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai quy định tại Điều 81 Luật Đất đai
    a) Trường hợp hành vi vi phạm phải xử phạt vi phạm hành chính thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về kiến nghị thu hồi đất do người sử dụng đất vẫn tiếp tục vi phạm, cơ quan có chức năng quản lý đất đai trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất quy định tại Điều 83 Luật Đất đai;
    b) Đối với các hành vi vi phạm không phải xử phạt vi phạm hành chính thì việc thu hồi đất được tiến hành sau khi có kết luận của cơ quan thanh tra, kiểm tra có thẩm quyền về trường hợp phải thu hồi đất.
    2. Sau khi nhận được văn bản và tài liệu của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn 30 ngày cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập hồ sơ thu hồi đất trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền thu hồi đất. Hồ sơ gồm:
    a) Tờ trình về việc thu hồi đất;
    b) Dự thảo Quyết định thu hồi đất theo Mẫu số 01d tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
    c) Các tài liệu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyển đến quy định tại khoản 1 Điều này.
    [...]

    Theo đó, hồ sơ thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai bao gồm:

    - Tờ trình về việc thu hồi đất;

    - Dự thảo Quyết định thu hồi đất theo Mẫu số 01d tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP (thay thế bởi Phụ lục IV tại khoản 16 Điều 4 Nghị định 226/2025/NĐ-CP từ ngày 15/08/2025)

    - Các tài liệu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyển đến quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 102/2024/NĐ-CP như sau:

    + Trường hợp hành vi vi phạm phải xử phạt vi phạm hành chính thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về kiến nghị thu hồi đất do người sử dụng đất vẫn tiếp tục vi phạm, cơ quan có chức năng quản lý đất đai trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất quy định tại Điều 83 Luật Đất đai 2024;

    + Đối với các hành vi vi phạm không phải xử phạt vi phạm hành chính thì việc thu hồi đất được tiến hành sau khi có kết luận của cơ quan thanh tra, kiểm tra có thẩm quyền về trường hợp phải thu hồi đất.

    Hồ sơ thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai bao gồm những giấy tờ gì năm 2026?

    Hồ sơ thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai bao gồm những giấy tờ gì năm 2026? (Hình từ Internet)

    08 trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai là gì?

    Căn cứ theo Điều 81 Luật Đất đai 2024 quy định 08 trường hợp thu hồi đất do vi phạm pháp luật đất đai cụ thể như sau:

    (1) Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm.

    (2) Người sử dụng đất hủy hoại đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi hủy hoại đất mà tiếp tục vi phạm.

    (3) Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền.

    (4) Đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho từ người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mà người được giao đất, cho thuê đất không được chuyển nhượng, tặng cho theo quy định Luật Đất đai 2024

    (5) Đất được Nhà nước giao quản lý mà để bị lấn đất, chiếm đất.

    (6) Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.

    (7) Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản không được sử dụng trong thời gian 12 tháng liên tục, đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời gian 18 tháng liên tục, đất trồng rừng không được sử dụng trong thời gian 24 tháng liên tục và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không đưa đất vào sử dụng theo thời hạn ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

    (8) Đất được Nhà nước giao, cho thuê, cho phép chuyển mục đích sử dụng, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa hoặc tiến độ sử dụng đất chậm 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư;

    - Trường hợp không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư thì chủ đầu tư được gia hạn sử dụng không quá 24 tháng và phải nộp bổ sung cho Nhà nước khoản tiền tương ứng với mức tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với thời gian được gia hạn;

    - Hết thời hạn được gia hạn mà chủ đầu tư vẫn chưa đưa đất vào sử dụng thì Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về đất, tài sản gắn liền với đất và chi phí đầu tư vào đất còn lại.

    Lưu ý, các trường hợp quy định tại (6), (7) và (8) không áp dụng thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai nếu thuộc trường hợp bất khả kháng.

    Vi phạm pháp luật về đất đai bị phạt tối đa bao nhiêu tiền?

    Vi phạm pháp luật về đất đai bị phạt mà nội dung bài viết đề cập là việc xử xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

    Hiện nay, các hành vi vi phạm pháp luật về đất đai được quy định mức phạt tại Nghị định 123/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai 2024 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

    Căn cứ vào khoản 1 Điều 5 Nghị định 123/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 5. Mức phạt tiền và thẩm quyền xử phạt
    1. Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định này không vượt quá mức phạt tiền tối đa theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
    2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II của Nghị định này áp dụng đối với cá nhân (trừ khoản 4, 5, 6 Điều 18, khoản 1 Điều 19, điểm b khoản 1 và khoản 4 Điều 20, Điều 22, khoản 2 và khoản 3 Điều 29 Nghị định này). Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân có cùng một hành vi vi phạm hành chính.
    [...]

    Theo đó, các vi phạm pháp luật về đất đai tại Nghị định 123/2024/NĐ-CP sẽ không vượt quá mức phạt tiền tối đa theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012.

    Căn cứ thêm điểm i khoản 1 Điều 24 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 được sửa đổi bởi điểm c khoản 3 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2025 về mức phạt tiền tối đa trong các lĩnh vực như sau:

    Điều 24. Mức phạt tiền tối đa trong các lĩnh vực
    1. Mức phạt, tiền tối đa trong các lĩnh vực quản lý nhà nước đối với cá nhân được quy định như sau:
    [...]
    i) Phạt tiền đến 500.000.000 đồng: xây dựng; lâm nghiệp; đất đai; quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo; kinh doanh bất động sản;
    [...]
    2. Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực quản lý nhà nước quy định tại khoản 1 Điều này đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
    [...]

    Như vậy, vi phạm pháp luật về đất đai bị phạt tối đa 500 triệu đồng đối với cá nhân và 1 tỷ đồng đối với tổ chức.

    Chuyên viên pháp lý Lê Trần Hương Trà
    saved-content
    unsaved-content
    1