Cầu Đình Khao thuộc dự án nhóm nào? Cầu Đình Khao nối hai tỉnh Vĩnh Long và Bến Tre bao giờ khởi công?

Cầu Đình Khao thuộc dự án nhóm nào theo Quyết định 1120/QĐ-TTg năm 2024? Khi nào cầu Đình Khao khởi công?

Nội dung chính

    Cầu Đình Khao thuộc dự án nhóm nào? Cầu Đình Khao nối hai tỉnh Vĩnh Long và Bến Tre bao giờ khởi công?

    Căn cứ Điều 1 Quyết định 1120/QĐ-TTg năm 2024 quy mô đầu tư dự án đầu tư xây dựng cầu Đình Khao như sau: 

    Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng cầu Đình Khao nối hai tỉnh Vĩnh Long và Bến Tre theo phương thức đối tác công tư (Dự án) với các nội dung sau:
    [...]

    8. Cơ chế chia sẻ phần tăng, giảm doanh thu
    a) Dự án này áp dụng cơ chế chia sẻ phần tăng doanh thu theo quy định tại khoản 1 Điều 82 của Luật PPP và quy định của pháp luật có liên quan.
    b) Dự án này áp dụng cơ chế chia sẻ phần tăng doanh thu theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 82 của Luật PPP như sau:
    - Điều kiện áp dụng: Theo quy định tại khoản 2 Điều 82 của Luật PPP.
    - Phương án chia sẻ: Thực hiện theo quy định tại Chương V Nghị định số 28/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định cơ chế quản lý tài chính dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
    - Nguồn vốn sử dụng để chi trả phần giảm doanh thu: Nguồn dự phòng ngân sách trung ương (Theo quy định tại khoản 3 Điều 82 của Luật PPP).
    9. Nhóm dự án: Dự án nhóm A.
    10. Tên cơ quan có thẩm quyền
    a) Tên cơ quan có thẩm quyền: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
    b) Tên đơn vị chuẩn bị dự án: Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long.
    [...]

    Như vậy Cầu Đình Khao thuộc dự án nhóm A. 

    Theo dự kiến Cầu Đình Khao có tổng mức đầu tư trên 2.852 tỉ đồng, nối hai bờ tỉnh Vĩnh Long và Bến Tre (nay là tỉnh Vĩnh Long) sẽ được khởi công vào ngày 19/12/2025.

    Dự án xây dựng cầu Đình Khao được phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định 1120/QĐ-TTg năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ.

    Cầu Đình Khao thuộc dự án nhóm nào? Cầu Đình Khao nối hai tỉnh Vĩnh Long và Bến Tre bao giờ khởi công?

    Cầu Đình Khao thuộc dự án nhóm nào? Cầu Đình Khao nối hai tỉnh Vĩnh Long và Bến Tre bao giờ khởi công? (Hình từ Internet)

    Đất xây dựng vào mục đích công cộng có thời hạn sử dụng là bao lâu?

    Căn cứ Điều 171 Luật Đất đai 2024 quy định cụ thể về đất sử dụng ổn định lâu dài như sau:

    Điều 171. Đất sử dụng ổn định lâu dài
    1. Đất ở.
    2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này.
    3. Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
    4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.
    5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật này.
    6. Đất quốc phòng, an ninh.
    7. Đất tín ngưỡng.
    8. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.
    9. Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.
    10. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
    11. Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này.

    Theo đó, đất xây dựng công trình công cộng có thể được sử dụng ổn định lâu dài theo quy định của pháp luật, miễn là không phục vụ cho mục đích kinh doanh.

    Cầu đường bộ xây dựng trên khu vực có hoạt động giao thông đường thủy nội địa phải bảo đảm gì?

    Căn cứ điểm c khoản 2 Điều 17 Luật Đường bộ 2024 quy định như sau:

    Điều 17. Phạm vi bảo vệ trên không và phía dưới đường bộ
    1. Phạm vi bảo vệ trên không của phần đường theo phương thẳng đứng không thấp hơn chiều cao tĩnh không của đường. Đối với đoạn đường có dự phòng chiều cao tăng cường lớp mặt đường, chiều cao bù lún và các trường hợp cần dự phòng tôn cao mặt đường thì phải cộng chiều cao này với chiều cao tĩnh không.
    2. Phạm vi bảo vệ trên không của cầu đường bộ được quy định như sau:
    a) Phạm vi bảo vệ trên không của cầu đường bộ tính từ điểm cao nhất của kết cấu trên các mặt cắt ngang cầu trở lên theo phương thẳng đứng là 02 mét nhưng không thấp hơn chiều cao tĩnh không quy định tại khoản 1 Điều này;
    b) Cầu đường bộ xây dựng vượt đường sắt, đường bộ khác phải bảo đảm tĩnh không của đường sắt, đường bộ bên dưới;
    c) Cầu đường bộ xây dựng trên khu vực có hoạt động giao thông đường thủy nội địa, giao thông hàng hải phải bảo đảm khổ thông thuyền cho tàu, thuyền lưu thông an toàn theo quy định của pháp luật về đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải.
    3. Phạm vi bảo vệ công trình hầm đường bộ được xác định từ các bộ phận kết cấu của hầm đường bộ ra xung quanh đủ để bảo đảm an toàn đối với công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình, an toàn trong vận hành, khai thác, sử dụng và bảo đảm tuổi thọ công trình theo thiết kế; phạm vi bảo vệ bên ngoài của hầm đường bộ là khoảng không đủ để bảo đảm an toàn cho vận hành, khai thác và sử dụng hầm đường bộ và các thiết bị của hầm đường bộ.
    4. Giới hạn theo phương thẳng đứng của đường dây thông tin, viễn thông đi phía trên đường bộ không nhỏ hơn 5,5 mét tính từ điểm thấp nhất của đường dây thông tin, viễn thông đi qua đường bộ tới điểm cao nhất trên mặt đường. Trường hợp đường dây đi phía trên cầu đường bộ phải đáp ứng đồng thời quy định tại khoản này và điểm a khoản 2 Điều này.
    [...]

    Theo đó, cầu đường bộ xây dựng trên khu vực có hoạt động giao thông đường thủy nội địa phải bảo đảm khổ thông thuyền cho tàu, thuyền lưu thông an toàn theo quy định của pháp luật về đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải.

    Chuyên viên pháp lý Đỗ Trần Quỳnh Trang
    saved-content
    unsaved-content
    1