Mẫu Mô tả tình hình chung về địa giới đơn vị hành chính cấp xã năm 2026
Nội dung chính
Mẫu Mô tả tình hình chung về địa giới đơn vị hành chính cấp xã năm 2026
Mẫu Mô tả tình hình chung về địa giới đơn vị hành chính cấp xã năm 2026 quy định tại Mẫu số 14a Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 25/2025/TT-BNNMT
Dưới đây là mẫu Mô tả tình hình chung về địa giới đơn vị hành chính cấp xã năm 2026:
Tải về Mô tả tình hình chung về địa giới đơn vị hành chính cấp xã năm 2026

Mẫu Mô tả tình hình chung về địa giới đơn vị hành chính cấp xã năm 2026 (Hình từ Internet)
Mức kiểm tra chất lượng sản phẩm đối với hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã quy định ra sao?
Căn cứ khoản 4 Điều 12 Thông tư 48/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 25/2025/TT-BNNMT quy định mức kiểm tra chất lượng sản phẩm đối với hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã như sau:
Mức kiểm tra chất lượng đối với hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã:
- Đơn vị thi công tự tổ chức kiểm tra 100% các hạng mục công việc và tài liệu trong hồ sơ địa giới đơn vị hành chính;
- Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm theo dõi, giám sát quá trình thi công tại thực địa và kiểm tra 100% tất cả các hạng mục công việc và tài liệu của hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã của mình trong quá trình đơn vị thi công tổ chức thực hiện;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra 20% các hạng mục công việc và tài liệu trong hồ sơ địa giới đơn vị hành chính sau đây:
+ Kiểm tra tài liệu, chất lượng mốc;
+ Kiểm tra kết quả đo tọa độ mốc và các điểm đặc trưng trên bản đồ địa giới đơn vị hành chính;
+ Kiểm tra sự phù hợp giữa thực địa với các loại tài liệu: bản đồ địa giới đơn vị hành chính, sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính, biên bản xác nhận mô tả địa giới đơn vị hành chính và các phiếu thống kê địa danh.
Trình tự lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính được quy định như nào?
Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 11/2024/TT-BNV quy định trình tự lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cụ thể như sau:
(1) Đánh giá hiện trạng địa giới đơn vị hành chính và hồ sơ địa giới đơn vị hành chính
Căn cứ văn bản của cấp có thẩm quyền về thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính; văn bản về xác định địa giới đơn vị hành chính tại khu vực chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính hoặc trường hợp cần thiết phải xê dịch vị trí cắm mốc địa giới đơn vị hành chính ở thực địa, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức khảo sát, đánh giá hiện trạng địa giới đơn vị hành chính ở thực địa và đánh giá hiện trạng hồ sơ địa giới đơn vị hành chính các cấp đang được lưu trữ, quản lý làm cơ sở xác định hạng mục và khối lượng công việc cần triển khai thực hiện.
(2) Xác định địa giới đơn vị hành chính ở thực địa
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức xác định đường địa giới đơn vị hành chính các cấp, vị trí cắm mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính ở thực địa.
- Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan và địa phương liên quan tổ chức xác định đường địa giới đơn vị hành chính, vị trí cắm mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh có liên quan ở thực địa đối với trường hợp thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền về việc xác định địa giới đơn vị hành chính tại khu vực chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh và bàn giao kết quả để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ địa giới đơn vị hành chính.
(3) Lập bản đồ địa giới đơn vị hành chính gốc thực địa
- Căn cứ kết quả xác định đường địa giới đơn vị hành chính, vị trí cắm mốc địa giới đơn vị hành chính và các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức chuyển vẽ lên bản đồ địa hình hệ tọa độ quốc gia hiện hành và cắm mốc địa giới đơn vị hành chính ở thực địa, đo tọa độ vị trí và đo độ cao mốc địa giới đơn vị hành chính, lập sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính, hoàn thiện bản đồ địa giới đơn vị hành chính và ký xác nhận bộ gốc thực địa.
- Đối với đơn vị hành chính có đường biên giới quốc gia, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ các loại tài liệu pháp lý có liên quan về biên giới quốc gia để cập nhật đường biên giới quốc gia trên hồ sơ địa giới đơn vị hành chính và bảo đảm đường địa giới đơn vị hành chính khép kín đến đường biên giới quốc gia, gửi lấy ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường trước khi hoàn thiện bản đồ địa giới đơn vị hành chính gốc thực địa.
(4) Hoàn thiện hồ sơ địa giới đơn vị hành chính
- Căn cứ bản đồ địa giới đơn vị hành chính gốc thực địa đã được Ủy ban nhân dân của các đơn vị hành chính liên quan ký xác nhận, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức hoàn thiện hồ sơ địa giới đơn vị hành chính theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật về kỹ thuật xác định đường địa giới đơn vị hành chính, cắm mốc địa giới và lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính các cấp.
- Nhân bản và ký xác nhận hồ sơ địa giới đơn vị hành chính
Sau khi hồ sơ địa giới đơn vị hành chính các cấp được hoàn thiện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức nhân bản đủ số lượng theo quy định và ký xác nhận như sau:
+ Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã gồm 05 bộ, Ủy ban nhân dân cấp xã ký và Ủy ban nhân dân cấp huyện ký xác nhận. Đối với bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính cấp huyện trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp huyện ký và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký xác nhận; đối với bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký.
+ Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp huyện gồm 04 bộ, Ủy ban nhân dân cấp huyện ký và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký xác nhận.
+ Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh gồm 03 bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký.
(5) Thành phần hồ sơ địa giới đơn vị hành chính
- Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp xã, gồm:
+ Bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp xã.
+ Bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã.
+ Bản xác nhận tọa độ mốc địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã.
+ Bảng tọa độ các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã.
+ Mô tả tình hình chung về địa giới đơn vị hành chính cấp xã.
+ Biên bản xác nhận mô tả đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã.
+ Phiếu thống kê địa danh (dân cư, thủy văn, sơn văn).
+ Biên bản bàn giao mốc địa giới đơn vị hành chính các cấp.
+ Bản sao văn bản của cấp có thẩm quyền về thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp xã hoặc văn bản về xác định địa giới đơn vị hành chính cấp xã.
- Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp huyện, gồm:
+ Bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp huyện.
+ Bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính cấp huyện, cấp tỉnh trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp huyện.
+ Bảng tọa độ mốc địa giới đơn vị hành chính cấp huyện, cấp tỉnh và các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp huyện.
+ Mô tả tình hình chung về địa giới đơn vị hành chính cấp huyện.
+ Bản xác nhận mô tả đường địa giới đơn vị hành chính cấp huyện.
+ Bản sao văn bản của cấp có thẩm quyền về thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp huyện hoặc văn bản về xác định địa giới đơn vị hành chính cấp huyện.
- Hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh, gồm:
+ Bản đồ địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh.
+ Bản xác nhận sơ đồ vị trí mốc địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh.
+ Bảng tọa độ mốc địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh và các điểm đặc trưng trên đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh.
+ Mô tả tình hình chung về địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh.
+ Bản xác nhận mô tả đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh.
+ Bản sao văn bản của cấp có thẩm quyền về thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh hoặc văn bản về xác định địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh.
Lưu ý: cấp huyện chính thức ngừng hoạt động từ 01/7/2025
