Tra cứu mã định danh thuế cơ sở tỉnh Tuyên Quang cập nhật mới theo Quyết định 2507
Mua bán nhà đất tại Tuyên Quang
Nội dung chính
Tra cứu mã định danh thuế cơ sở tỉnh Tuyên Quang cập nhật mới theo Quyết định 2507
Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 2507/QĐ-BTC năm 2025 quy định bảng tra cứu mã định danh thuế cơ sở tỉnh Tuyên Quang áp dụng từ 17/7/2025 như sau:
Dưới đây là bảng tra cứu mã định danh thuế cơ sở tỉnh Tuyên Quang sau sáp nhập:
STT | Mã định danh thuế cơ sở tỉnh Tuyên Quang | Tên cơ quan Thuế cơ sở | Trạng thái |
1 | G12.18.101 | Thuế tỉnh Tuyên Quang | Thêm mới |
2 | G12.18.101.001 | Thuế cơ sở 1 tỉnh Tuyên Quang | Thêm mới |
3 | G12.18.101.002 | Thuế cơ sở 2 tỉnh Tuyên Quang | Thêm mới |
4 | G12.18.101.003 | Thuế cơ sở 3 tỉnh Tuyên Quang | Thêm mới |
5 | G12.18.101.004 | Thuế cơ sở 4 tỉnh Tuyên Quang | Thêm mới |
6 | G12.18.101.005 | Thuế cơ sở 5 tỉnh Tuyên Quang | Thêm mới |
7 | G12.18.101.006 | Thuế cơ sở 6 tỉnh Tuyên Quang | Thêm mới |
8 | G12.18.101.007 | Thuế cơ sở 7 tỉnh Tuyên Quang | Thêm mới |
9 | G12.18.101.008 | Thuế cơ sở 8 tỉnh Tuyên Quang | Thêm mới |
Trên đây là bảng tra cứu mã định danh thuế cơ sở tỉnh Tuyên Quang sau sáp nhập từ 17/7/2025.
Tra cứu mã định danh thuế cơ sở tỉnh Tuyên Quang cập nhật mới theo Quyết định 2507 (Hình từ Internet)
Tỉnh Tuyên Quang giáp với tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh xã mới nhất?
Căn cứ khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về diện tích tự nhiên và các tỉnh giáp với tỉnh Lào Cai sau sáp nhập tỉnh như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp tỉnh
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Hà Giang và tỉnh Tuyên Quang thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Tuyên Quang. Sau khi sắp xếp, tỉnh Tuyên Quang có diện tích tự nhiên là 13.795,50 km2, quy mô dân số là 1.865.270 người.
Tỉnh Tuyên Quang giáp các tỉnh Cao Bằng, Lào Cai, Phú Thọ, Thái Nguyên và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
[...]
Tỉnh Tuyên Quang giáp với tỉnh nào sau sáp nhập tỉnh xã mới nhất? Sau sáp nhập tỉnh vừa qua, tỉnh Tuyên Quang giáp các tỉnh Cao Bằng, Lào Cai, Phú Thọ và Thái Nguyên. Ngoài ra, tỉnh Tuyên Quang cũng tiếp giáp với biên giới Trung Quốc.
Diện tích tự nhiên của tỉnh Tuyên Quang mới sau sáp nhập là 13.795,50 km2, quy mô dân số là 1.865.270 người.
Thuế tỉnh thành phố có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Căn cứ theo Điều 2 Quyết định 1376/QĐ-BTC năm 2025 quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Thuế tỉnh thành phố như sau:
(1) Tổ chức, chỉ đạo triển khai thực hiện chiến lược cải cách hệ thống thuế, các văn bản quy phạm pháp luật về thuế, quản lý thuế và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan; quy trình nghiệp vụ quản lý thuế do Bộ Tài chính, Cục Thuế ban hành; tổng kết, đánh giá, kiến nghị sửa đổi, bổ sung chính sách thuế, chính sách quản lý thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước; tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch cải cách quản lý thuế.
(2) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Thuế tỉnh, thành phố: đăng ký thuế, khai thuế, tính thuế, thông báo thuế, nộp thuế, hoàn thuế, khấu trừ thuế, miễn thuế, giảm thuế; quản lý nghĩa vụ người nộp thuế; đăng ký, sử dụng và tiếp nhận dữ liệu hóa đơn, chứng từ, cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế; quản lý nợ thuế; gia hạn nộp thuế; khoanh tiền thuế nợ; xóa tiền nợ thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp; nộp dần tiền thuế nợ; miễn tiền chậm nộp; không tính tiền chậm nộp và cưỡng chế thu tiền thuế nợ; kiểm tra thuế (sau đây gọi chung là nghiệp vụ quản lý thuế) và các nghiệp vụ khác có liên quan đến quản lý nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.
(3) Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các Thuế cơ sở trong thực hiện quy trình nghiệp vụ quản lý thuế và các nghiệp vụ khác có liên quan đến quản lý nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.
(4) Tổ chức thực hiện công tác lập dự toán, triển khai thực hiện dự toán thu ngân sách nước. Phân tích, đánh giá, dự báo thu ngân sách nhà nước, tham mưu cho Cục trưởng Cục Thuế, cấp ủy, chính quyền địa phương về lập dự toán thu ngân sách nhà nước, về công tác quản lý thuế trên địa bàn; triển khai thực hiện các biện pháp đảm bảo nguồn thu, chống thất thu ngân sách nhà nước.
(5) Hướng dẫn, giải thích chính sách thuế, chính sách quản lý thuế; tổ chức hỗ trợ người nộp thuế thực hiện các thủ tục hành chính về thuế và thực hiện các nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật; tổng hợp khó khăn, vướng mắc của người nộp thuế và kiến nghị, đề xuất cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung quy định của pháp luật.
(6) Tổ chức thực hiện các quy trình, nghiệp vụ về công tác phân tích, dự báo, lập, thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước; công tác thống kê, kế toán, lập báo cáo quyết toán thu ngân sách nhà nước và báo cáo tài chính nhà nước đối với nguồn thu được phân công quản lý theo quy định; xây dựng, tổng hợp báo cáo tình hình thu và quản lý thu theo chế độ quy định.
(7) Được yêu cầu người nộp thuế, các cơ quan Nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc quản lý thuế; đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các tổ chức, cá nhân không thực hiện trách nhiệm trong việc phối hợp với cơ quan thuế để thu thuế vào ngân sách nhà nước.
(8) Được ấn định thuế, thực hiện các biện pháp quản lý nợ thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế theo quy định của pháp luật; thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng đối với người nộp thuế vi phạm pháp luật về thuế.
(9) Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật; quản lý, bí mật thông tin của người nộp thuế; xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế, cung cấp thông tin của người nộp thuế khi có đề nghị theo quy định của pháp luật.
(10) Giám định để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(11) Thực hiện công tác xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định của pháp luật.
(12) Trực tiếp thực hiện kiểm tra thuế theo kế hoạch và chuyên đề, đột xuất trong phạm vi quản lý.
(13) Giải quyết khiếu nại về thuế của người nộp thuế thuộc địa bàn quản lý, giải quyết tố cáo về hành vi trốn thuế, gian lận thuế của người nộp thuế theo quy định của pháp luật.
(14) Hướng dẫn, chỉ đạo việc triển khai, thực hiện công tác kiểm tra chuyên ngành thuế, ấn định thuế theo phân công.
(15) Chỉ đạo, hướng dẫn, giải quyết tố cáo về hành vi trốn thuế, gian lận thuế của người nộp thuế theo quy định của pháp luật; phối hợp với cơ quan có thẩm quyền trong xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thuế.
(16) Tổ chức thực hiện các biện pháp nghiệp vụ quản lý tuân thủ, quản lý rủi ro trong hoạt động quản lý thuế.
(17) Quản lý, bảo mật thông tin của người nộp thuế; Xử lý, cập nhật thông tin cơ sở dữ liệu về thuế, hóa đơn điện tử và các cơ sở dữ liệu khác có liên quan; Tiếp nhận, cài đặt và hỗ trợ sử dụng các phần mềm ứng dụng, trang thiết bị công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa công tác quản lý thuế, quản lý nội ngành thuộc phạm vi quản lý.
(18) Quản lý, sử dụng công chức, người lao động theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính và Cục Thuế.
(19) Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản, ấn chỉ và các dự án đầu tư phát triển được giao theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của cơ quan có thẩm quyền; Thực hiện cơ chế quản lý tài chính theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.
(20) Hướng dẫn, chỉ đạo, thực hiện và kiểm tra, giám sát các đơn vị thuộc phạm vi quản lý trong việc tổ chức triển khai công tác kiểm tra nội bộ; giải quyết khiếu nại; giải quyết tố cáo, kiến nghị, phản ánh; phòng chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực và kiến nghị xử lý các hành vi vi phạm trong thực thi công vụ của các tổ chức, đơn vị và cá nhân thuộc phạm vi quản lý.
(21) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của cấp có thẩm quyền.