Tra cứu mã định danh thuế cơ sở thành phố Hải Phòng cập nhật mới

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Tra cứu mã định danh thuế cơ sở thành phố Hải Phòng cập nhật mới. Cách tính thuế TNCN khi chuyển nhượng bất động sản chi tiết mới nhất

Mua bán Căn hộ chung cư tại Hải Phòng

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Hải Phòng

Nội dung chính

    Tra cứu mã định danh thuế cơ sở thành phố Hải Phòng cập nhật mới

    Căn cứ Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 2507/QĐ-BTC năm 2025 quy định bảng tra cứu mã định danh thuế cơ sở thành phố Hải Phòng áp dụng từ 17/7/2025 như sau:

    Dưới đây là bảng tra cứu mã định danh thuế cơ sở thành phố Hải Phòng sau sáp nhập:

    STT

    Mã định danh thuế cơ sở

    Tên cơ quan thuế

    Trạng thái

    1

    G12.18.112

    Thuế thành phố Hải Phòng

    Thêm mới

    2

    G12.18.112.001

    Thuế cơ sở 1 thành phố Hải Phòng

    Thêm mới

    3

    G12.18.112.002

    Thuế cơ sở 2 thành phố Hải Phòng

    Thêm mới

    4

    G12.18.112.003

    Thuế cơ sở 3 thành phố Hải Phòng

    Thêm mới

    5

    G12.18.112.004

    Thuế cơ sở 4 thành phố Hải Phòng

    Thêm mới

    6

    G12.18.112.005

    Thuế cơ sở 5 thành phố Hải Phòng

    Thêm mới

    7

    G12.18.112.006

    Thuế cơ sở 6 thành phố Hải Phòng

    Thêm mới

    8

    G12.18.112.007

    Thuế cơ sở 7 thành phố Hải Phòng

    Thêm mới

    9

    G12.18.112.008

    Thuế cơ sở 8 thành phố Hải Phòng

    Thêm mới

    10

    G12.18.112.009

    Thuế cơ sở 9 thành phố Hải Phòng

    Thêm mới

    11

    G12.18.112.010

    Thuế cơ sở 10 thành phố Hải Phòng

    Thêm mới

    12

    G12.18.112.011

    Thuế cơ sở 11 thành phố Hải Phòng

    Thêm mới

    13

    G12.18.112.012

    Thuế cơ sở 12 thành phố Hải Phòng

    Thêm mới

    14

    G12.18.112.013

    Thuế cơ sở 13 thành phố Hải Phòng

    Thêm mới

    15

    G12.18.112.014

    Thuế cơ sở 14 thành phố Hải Phòng

    Thêm mới

    Trên đây là bảng tra cứu mã định danh thuế cơ sở thành phố Hải Phòng.

    Tra cứu mã định danh thuế cơ sở thành phố Hải Phòng cập nhật mới

    Tra cứu mã định danh thuế cơ sở thành phố Hải Phòng cập nhật mới (Hình từ Internet)

    Cá nhân kinh doanh bất động sản có cần phải nộp thuế không?

    Căn cứ vào Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 quy định về điều kiện đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản bao gồm:

    Điều 9. Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân khi kinh doanh bất động sản
    1. Tổ chức, cá nhân khi kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật về hợp tác xã, có ngành, nghề kinh doanh bất động sản (gọi chung là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản), trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
    Trường hợp tổ chức, cá nhân khi kinh doanh dịch vụ bất động sản thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều này.
    [...]
    3. Cá nhân kinh doanh bất động sản quy mô nhỏ thì không phải thành lập doanh nghiệp kinh doanh bất động sản nhưng phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật.
    [...]

    Cá nhân kinh doanh bất động sản có cần phải nộp thuế không? Như vậy, cá nhân kinh doanh bất động sản cần nộp thuế theo quy định của pháp luật dù cho có thành lập doanh nghiệp hay chỉ kinh doanh bất động sản quy mô nhỏ.

    Đất xây dựng trụ sở cơ quan là đất gì?

    Căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 5. Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp
    1. Đất ở là đất làm nhà ở và các mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất. Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị, cụ thể như sau:
    a) Đất ở tại nông thôn là đất ở thuộc phạm vi địa giới đơn vị hành chính xã, trừ đất ở đã thực hiện dự án xây dựng đô thị mới theo quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn nhưng vẫn thuộc địa giới đơn vị hành chính xã;
    b) Đất ở tại đô thị là đất ở thuộc phạm vi địa giới đơn vị hành chính phường, thị trấn và đất ở nằm trong phạm vi địa giới đơn vị hành chính xã mà đã thực hiện dự án xây dựng đô thị mới theo quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn.
    2. Đất xây dựng trụ sở cơ quan là đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở của cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật và được Nhà nước giao nhiệm vụ, hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên, trừ đất xây dựng trụ sở cơ quan của đơn vị sự nghiệp công lập gắn liền với công trình sự nghiệp quy định tại khoản 4 Điều này.
    3. Đất quốc phòng, an ninh là đất sử dụng làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc; căn cứ quân sự; công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh; làm ga, cảng, sân bay, bãi cất hạ cánh trực thăng và các công trình phục vụ khai thác bay tại sân bay, bãi cất hạ cánh trực thăng quân sự, công an; công trình thông tin quân sự, an ninh; công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh; kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân; trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí; cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ, cơ sở an dưỡng, điều dưỡng, nghỉ dưỡng và phục hồi chức năng, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của lực lượng vũ trang nhân dân; nhà ở công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân; cơ sở giam giữ; cơ sở giáo dục bắt buộc; trường giáo dưỡng và khu lao động, cải tạo, hướng nghiệp, dạy nghề cho phạm nhân, trại viên, học sinh do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lý.
    [...]

    Theo đó, đất xây dựng trụ sở cơ quan là loại đất sử dụng vào mục đích xây dựng trụ sở của các cơ quan bao gồm:

    - Cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam

    - Cơ quan nhà nước

    - Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

    - Tổ chức chính trị - xã hội

    - Tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp

    - Tổ chức xã hội - nghề nghiệp

    - Tổ chức xã hội và các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật và được Nhà nước giao nhiệm vụ, hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên.

    Quy định này không áp dụng cho đất xây dựng trụ sở của các đơn vị sự nghiệp công lập gắn liền với công trình sự nghiệp, được quy định riêng tại khoản 4 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP

    saved-content
    unsaved-content
    1