Tra cứu bảng giá đất Gia Lai 2026 25 phường? Bảng giá đất Gia Lai sau sáp nhập áp dụng từ năm 2026 ra sao?
Mua bán Đất tại Gia Lai
Nội dung chính
Tra cứu bảng giá đất Gia Lai 2026 25 phường? Bảng giá đất Gia Lai sau sáp nhập áp dụng từ năm 2026
Tỉnh Gia Lai được thống nhất sáp nhập với tỉnh Bình Định, hình thành tỉnh mới lấy tên là tỉnh Gia Lai (Khoản 12 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15). Các đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn cũng được sắp xếp, điều chỉnh lại.
Mới đây, HĐND tỉnh Gia Lai đã thông qua Nghị quyết về bảng giá đất Gia Lai 2026, bảng giá đất chính thức được áp dụng từ 01/01/2026.
Theo bảng giá đất Gia Lai 2026 25 phường có mức giá đất ở tăng đáng kể. Cụ thể, giá đất ở đô thị sau điều chỉnh tại phường Quy Nhơn tăng 1,48 lần; Quy Nhơn Đông tăng 1,95 lần; Quy Nhơn Tây tăng 1,72 lần. Phường Quy Nhơn Nam tăng 1,56 lần, Quy Nhơn Bắc tăng 1,77 lần; Hoài Nhơn tăng 1,88 lần; Hoài Nhơn Đông tăng 1,71 lần…
File Nghị quyết về bảng giá đất Gia Lai 2026 mới nhất đang được cập nhật. Tham khảo File dự thảo Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất, dự thảo bảng giá đất Gia Lai 2026 >> Tại đây
Hoặc |

Tra cứu bảng giá đất Gia Lai 2026 25 phường? Bảng giá đất Gia Lai sau sáp nhập áp dụng từ năm 2026 ra sao? (Hình từ Internet)
Quy định về xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất Gia Lai 2026
Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất TP Hà Nội được quy định tại Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP như sau:
(1) Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.
(2) Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:
- Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;
- Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.
Danh sách 135 xã phường tỉnh Gia Lai mới sau sáp nhập với Bình Định
Về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Gia Lai mới được quy định tại Nghị quyết 1664/NQ-UBTVQH15 năm 2025. Danh sách xã phường tỉnh Gia Lai mới như sau:
Sau khi sáp nhập xã phường tỉnh Gia Lai có 135 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 09 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Ia O (huyện Ia Grai), Nhơn Châu, Ia Púch, Ia Mơ, Ia Pnôn, Ia Nan, Ia Dom, Ia Chia và Krong và 110 xã, 25 phường dưới đây:
STT | ĐVHC trước sắp xếp | Xã/Phường mới sau sắp xếp |
1 | xã Nhơn Lộc, xã Nhơn Tân | xã An Nhơn Tây |
2 | thị trấn Ngô Mây, xã Cát Trinh, xã Cát Tân | xã Phù Cát |
3 | xã Cát Nhơn, xã Cát Tường | xã Xuân An |
4 | xã Cát Hưng, xã Cát Thắng, xã Cát Chánh | xã Ngô Mây |
5 | thị trấn Cát Tiến, xã Cát Thành, xã Cát Hải | xã Cát Tiến |
6 | thị trấn Cát Khánh, xã Cát Minh, xã Cát Tài | xã Đề Gi |
7 | xã Cát Hanh, xã Cát Hiệp | xã Hòa Hội |
8 | xã Cát Lâm, xã Cát Sơn | xã Hội Sơn |
9 | thị trấn Phù Mỹ, xã Mỹ Quang, xã Mỹ Chánh Tây | xã Phù Mỹ |
10 | xã Mỹ Chánh, xã Mỹ Thành, xã Mỹ Cát | xã An Lương |
11 | thị trấn Bình Dương, xã Mỹ Lợi, xã Mỹ Phong | xã Bình Dương |
12 | xã Mỹ An, xã Mỹ Thọ, xã Mỹ Thắng | xã Phù Mỹ Đông |
13 | xã Mỹ Trinh, xã Mỹ Hòa | xã Phù Mỹ Tây |
14 | xã Mỹ Tài, xã Mỹ Hiệp | xã Phù Mỹ Nam |
15 | xã Mỹ Đức, xã Mỹ Châu, xã Mỹ Lộc | xã Phù Mỹ Bắc |
16 | thị trấn Tuy Phước, thị trấn Diêu Trì, xã Phước Thuận, xã Phước Nghĩa, xã Phước Lộc | xã Tuy Phước |
17 | xã Phước Sơn, xã Phước Hòa, xã Phước Thắng | xã Tuy Phước Đông |
18 | xã Phước An, xã Phước Thành | xã Tuy Phước Tây |
19 | xã Phước Hiệp, xã Phước Hưng, xã Phước Quang | xã Tuy Phước Bắc |
20 | thị trấn Phú Phong, xã Tây Xuân, xã Bình Nghi | xã Tây Sơn |
21 | xã Tây Giang, xã Tây Thuận | xã Bình Khê |
22 | xã Vĩnh An, xã Bình Tường, xã Tây Phú | xã Bình Phú |
23 | xã Bình Thuận, xã Bình Tân, xã Tây An | xã Bình Hiệp |
24 | xã Tây Vinh, xã Tây Bình, xã Bình Hòa, xã Bình Thành | xã Bình An |
25 | thị trấn Tăng Bạt Hổ, xã Ân Phong, xã Ân Đức, xã Ân Tường Đông | xã Hoài Ân |
26 | xã Ân Tường Tây, xã Ân Hữu, xã Đak Mang | xã Ân Tường |
27 | xã Ân Nghĩa, xã Bok Tới | xã Kim Sơn |
28 | xã Ân Sơn, xã Ân Tín, xã Ân Thạnh | xã Vạn Đức |
29 | xã Ân Hảo Tây, xã Ân Hảo Đông, xã Ân Mỹ | xã Ân Hảo |
30 | thị trấn Vân Canh, xã Canh Thuận, xã Canh Hòa, phần xã Canh Hiệp | xã Vân Canh |
31 | xã Canh Vinh, xã Canh Hiển, phần xã Canh Liên, phần còn lại xã Canh Hiệp | xã Canh Vinh |
32 | phần còn lại xã Canh Liên | xã Canh Liên |
33 | thị trấn Vĩnh Thạnh, xã Vĩnh Hảo | xã Vĩnh Thạnh |
34 | xã Vĩnh Hiệp, xã Vĩnh Thịnh | xã Vĩnh Thịnh |
35 | xã Vĩnh Thuận, xã Vĩnh Hòa, xã Vĩnh Quang | xã Vĩnh Quang |
36 | xã Vĩnh Kim, xã Vĩnh Sơn | xã Vĩnh Sơn |
37 | xã An Hòa, xã An Quang, phần xã An Nghĩa | xã An Hòa |
38 | thị trấn An Lão, xã An Tân, xã An Hưng | xã An Lão |
39 | xã An Trung (An Lão), xã An Dũng, xã An Vinh | xã An Vinh |
40 | xã An Toàn, phần còn lại xã An Nghĩa | xã An Toàn |
41 | xã Nghĩa Hưng, xã Chư Đang Ya, xã Hà Bầu, xã Biển Hồ | xã Biển Hồ |
42 | xã Ia Kênh, xã Ia Pếch, xã Gào | xã Gào |
43 | thị trấn Ia Ly, xã Ia Mơ Nông, xã Ia Kreng | xã Ia Ly |
44 | thị trấn Phú Hòa, xã Nghĩa Hòa, xã Hòa Phú | xã Chư Păh |
45 | xã Đăk Tơ Ver, xã Hà Tây, xã Ia Khươl | xã Ia Khươl |
46 | xã Ia Ka, xã Ia Nhin, xã Ia Phí | xã Ia Phí |
47 | thị trấn Chư Prông, xã Ia Phìn, xã Ia Kly, xã Ia Drang | xã Chư Prông |
48 | xã Thăng Hưng, xã Bình Giáo, xã Bàu Cạn | xã Bàu Cạn |
49 | xã Ia O (Chư Prông), xã Ia Me, xã Ia Boòng | xã Ia Boòng |
50 | xã Ia Piơr, xã Ia Lâu | xã Ia Lâu |
51 | xã Ia Ga, xã Ia Vê, xã Ia Pia | xã Ia Pia |
52 | xã Ia Băng (Chư Prông), xã Ia Bang, xã Ia Tôr | xã Ia Tôr |
53 | thị trấn Chư Sê, xã Dun, xã Ia Blang, xã Ia Pal, xã Ia Glai | xã Chư Sê |
54 | xã Bar Măih, xã Ia Tiêm, xã Chư Pơng, xã Bờ Ngoong | xã Bờ Ngoong |
55 | xã Ia Hlốp, xã Ia Hla, xã Ia Ko | xã Ia Ko |
56 | xã Ayun (Chư Sê), xã Kông Htok, xã Al Bá | xã Al Bá |
57 | thị trấn Nhơn Hòa, xã Chư Don, xã Ia Phang | xã Chư Pưh |
58 | xã Ia Blứ, xã Ia Le | xã Ia Le |
59 | xã Ia Dreng, xã Ia Rong, xã HBông, xã Ia Hrú | xã Ia Hrú |
60 | xã Tú An, xã Xuân An, xã Song An, xã Cửu An | xã Cửu An |
61 | thị trấn Đak Pơ, xã Hà Tam, xã An Thành, xã Yang Bắc | xã Đak Pơ |
62 | xã Phú An, xã Ya Hội | xã Ya Hội |
63 | thị trấn Kbang, xã Lơ Ku, xã Đak Smar | xã Kbang |
64 | xã Đông, xã Nghĩa An, xã Kông Bơ La | xã Kông Bơ La |
65 | xã Kông Lơng Khơng, xã Tơ Tung | xã Tơ Tung |
66 | xã Sơ Pai, xã Sơn Lang | xã Sơn Lang |
67 | xã Kon Pne, xã Đak Rong | xã Đak Rong |
68 | thị trấn Kông Chro, xã Yang Trung, xã Yang Nam | xã Kông Chro |
69 | xã Đăk Tơ Pang, xã Kông Yang, xã Ya Ma | xã Ya Ma |
70 | xã An Trung (Kông Chro), xã Chư Krey | xã Chư Krey |
71 | xã Đăk Kơ Ning, xã SRó | xã SRó |
72 | xã Đăk Pling, xã Đăk Song | xã Đăk Song |
73 | xã Đăk Pơ Pho, xã Chơ GLong | xã Chơ Long |
74 | xã Chư Băh, xã Ia Rbol | xã Ia Rbol |
75 | xã Ia Sao (Ayun Pa), xã Ia Rtô | xã Ia Sao |
76 | thị trấn Phú Thiện, xã Ia Sol, xã Ia Piar, xã Ia Yeng | xã Phú Thiện |
77 | xã Ayun Hạ, xã Ia Ake, xã Chư A Thai | xã Chư A Thai |
78 | xã Chrôh Pơnan, xã Ia Peng, xã Ia Hiao | xã Ia Hiao |
79 | xã Chư Răng, xã Pờ Tó | xã Pờ Tó |
80 | xã Ia Mrơn, xã Kim Tân, xã Ia Trôk | xã Ia Pa |
81 | xã Chư Mố, xã Ia Broăi, xã Ia Kdăm, xã Ia Tul | xã Ia Tul |
82 | thị trấn Phú Túc, xã Phú Cần, xã Chư Ngọc, xã Ia Mlah, xã Đất Bằng | xã Phú Túc |
83 | xã Ia Rmok, xã Krông Năng, xã Ia Dreh | xã Ia Dreh |
84 | xã Chư RCăm, xã Chư Gu, xã Ia Rsai | xã Ia Rsai |
85 | xã Ia Rsươm, xã Chư Drăng, xã Uar | xã Uar |
86 | thị trấn Đak Đoa, xã Tân Bình, xã Glar | xã Đak Đoa |
87 | xã Đak Krong, xã Hneng, xã Nam Yang, xã Kon Gang | xã Kon Gang |
88 | xã Ia Băng (Đak Đoa), xã Adơk, xã Ia Pết | xã Ia Băng |
89 | xã Hnol, xã Trang, xã KDang | xã KDang |
90 | xã Hà Đông, xã Đak Sơmei | xã Đak Sơmei |
91 | thị trấn Kon Dơng, xã Đăk Yă, xã Đak Djrăng, xã Hải Yang | xã Mang Yang |
92 | xã Đê Ar, xã Kon Thụp, xã Lơ Pang | xã Lơ Pang |
93 | xã Đak Trôi, xã Kon Chiêng | xã Kon Chiêng |
94 | xã Đak Ta Ley, xã Hra | xã Hra |
95 | xã Đak Jơ Ta, xã Ayun (Mang Yang) | xã Ayun |
96 | thị trấn Ia Kha, xã Ia Bă, xã Ia Grăng | xã Ia Grai |
97 | xã Ia Tô, xã Ia Khai, xã Ia Krái | xã Ia Krái |
98 | xã Ia Sao (Ia Grai), xã Ia Yok, xã Ia Dêr, xã Ia Hrung | xã Ia Hrung |
99 | thị trấn Chư Ty, xã Ia Kriêng | xã Đức Cơ |
100 | xã Ia Kla, xã Ia Dơk | xã Ia Dơk |
101 | xã Ia Lang, xã Ia Din, xã Ia Krêl | xã Ia Krêl |
102 | phường Đống Đa (Quy Nhơn), Hải Cảng, Thị Nại, Trần Phú | phường Quy Nhơn |
103 | phường Nhơn Bình, xã Nhơn Hội, xã Nhơn Lý, xã Nhơn Hải | phường Quy Nhơn Đông |
104 | phường Bùi Thị Xuân, xã Phước Mỹ | phường Quy Nhơn Tây |
105 | phường Ngô Mây (Quy Nhơn), Nguyễn Văn Cừ, Quang Trung, Ghềnh Ráng | phường Quy Nhơn Nam |
106 | phường Trần Quang Diệu, phường Nhơn Phú | phường Quy Nhơn Bắc |
107 | phường Bình Định, xã Nhơn Khánh, xã Nhơn Phúc | phường Bình Định |
108 | phường Đập Đá, xã Nhơn Mỹ, xã Nhơn Hậu | phường An Nhơn |
109 | phường Nhơn Hưng, xã Nhơn An | phường An Nhơn Đông |
110 | phường Nhơn Hòa, xã Nhơn Thọ | phường An Nhơn Nam |
111 | phường Nhơn Thành, xã Nhơn Phong, xã Nhơn Hạnh | phường An Nhơn Bắc |
112 | phường Hoài Đức, phường Bồng Sơn | phường Bồng Sơn |
113 | phường Hoài Thanh, Tam Quan Nam, Hoài Thanh Tây | phường Hoài Nhơn |
114 | phường Tam Quan, xã Hoài Châu | phường Tam Quan |
115 | phường Hoài Hương, xã Hoài Hải, xã Hoài Mỹ | phường Hoài Nhơn Đông |
116 | phường Hoài Hảo, xã Hoài Phú | phường Hoài Nhơn Tây |
117 | phường Hoài Tân, phường Hoài Xuân | phường Hoài Nhơn Nam |
118 | phường Tam Quan Bắc, xã Hoài Sơn, xã Hoài Châu Bắc | phường Hoài Nhơn Bắc |
119 | phường Tây Sơn (Pleiku), Hội Thương, Hoa Lư, Phù Đổng, xã Trà Đa | phường Pleiku |
120 | phường Trà Bá, Chi Lăng, Hội Phú | phường Hội Phú |
121 | phường Đống Đa (Pleiku), Yên Thế, Thống Nhất | phường Thống Nhất |
122 | phường Yên Đỗ, Ia Kring, Diên Hồng, xã Diên Phú | phường Diên Hồng |
123 | phường Thắng Lợi, xã Chư Á, xã An Phú | phường An Phú |
124 | phường Ngô Mây, phường Tây Sơn (An Khê), phường An Phú, An Phước, An Tân, xã Thành An | phường An Khê |
125 | phường An Bình, xã Tân An, xã Cư An | phường An Bình |
126 | phường Đoàn Kết, Sông Bờ, Cheo Reo, Hòa Bình | phường Ayun Pa |
Trên đây là nội dung cho "Tra cứu bảng giá đất Gia Lai 2026 25 phường? Bảng giá đất Gia Lai sau sáp nhập áp dụng từ năm 2026 ra sao?"
