Thù lao trả cho dịch vụ đấu giá là bao nhiêu tiền?

Có thế chấp chiếc xe ô tô cho ngân hàng nhưng do đến hạn không trả được nợ, nên ngân hàng phát mại chiếc xe ô tô mà tôi thế chấp thông qua đấu giá. Theo quy định hiện nay thù lao dịch vụ đấu giá là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Thù lao trả cho dịch vụ đấu giá là bao nhiêu tiền?

    Theo Khỏa 1 Điều 3 Thông tư 45/2017/TT-BTC quy định khung thù lao dịch vụ đấu giá tài sản, cụ thể như sau:

    - Mức thù lao tối thiểu: 1.000.000 đồng/01 Hợp đồng (Một triệu đồng/một Hợp đồng);

    - Mức thù lao tối đa tương ứng từng khung giá trị tài sản theo giá khởi điểm được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này nhưng không vượt quá 300.000.000 đồng/01 Hợp đồng (Ba trăm triệu đồng/một Hợp đồng).

    Theo Phụ lục 1 Ban hành kèm theo Thông tư 45/2017/TT-BTC mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá tài sản như sau:

    TT

    Giá trị tài sản theo giá khởi điểm/hợp đồng

    Mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá tài sản

    1

    Dưới 50 triệu đồng

    8% giá trị tài sản bán được

    2

    Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

    3,64 triệu đồng + 5% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

    3

    Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng

    6,82 triệu đồng + 3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

    4

    Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng

    14,18 triệu đồng + 2% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

    5

    Từ trên 1 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng

    22,64 triệu đồng + 1,5% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

    6

    Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

    32,45 triệu đồng + 1,4% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

    7

    Từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng

    38,41 triệu đồng + 1,3% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

    8

    Từ trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng

    40,91 triệu đồng + 1,2% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm

    9

    Từ trên 50 tỷ đồng

    50,00 triệu đồng + 1% trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm


    Lưu ý: Thù lao dịch vụ đấu giá tài sản chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng bao gồm các chi phí hợp lý, hợp lệ mà người có tài sản đấu giá trả cho tổ chức đấu giá để thực hiện đấu giá tài sản theo quy định.

    Như vậy, thù lao dịch vụ đấu giá tài sản sẽ phụ thuộc vào giá trị tài sản bán được hoặc phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm.

    14