Thông tin địa chỉ chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố Cam ranh tỉnh Khánh Hòa

Thông tin địa chỉ chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Cam ranh tỉnh Khánh Hòa. Văn phòng đăng ký đất đai có vị trí và chức năng như thế nào?

Nội dung chính

    Thông tin địa chỉ chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố Cam ranh tỉnh Khánh Hòa

    Để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức và cá nhân trong việc nộp và nhận kết quả hồ sơ hành chính thuộc lĩnh vực đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thành phó Cam Ranh tỉnh Khánh Hòa thông báo địa điểm tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ như sau:

    Địa chỉ: Số 02 Phạm Văn Đồng, Cam Phú, Cam Ranh, Khánh Hòa.

    Điện thoại:0258 3862 722

    Thời gian làm việc: 07:30–11:30, 13:00–17:00 vào tất cả các ngày trong tuần, trừ Chủ Nhật và các ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.

    Thông tin địa chỉ chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố Cam ranh tỉnh Khánh Hòa

    Thông tin địa chỉ chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố Cam ranh tỉnh Khánh Hòa (Hình ảnh từ Internet)

    Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có con dấu riêng không?

    Căn cứ theo khoản 3 Điều 13 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Văn phòng đăng ký đất đai
    ...
    3. Cơ cấu tổ chức của Văn phòng đăng ký đất đai do cơ quan, người có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật về đơn vị sự nghiệp công lập và quy định sau:
    a) Văn phòng đăng ký đất đai có các phòng chuyên môn và các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đặt tại các đơn vị hành chính cấp huyện hoặc tại khu vực.
    Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai được thành lập phòng chuyên môn nếu đáp ứng tiêu chí thành lập phòng theo quy định của pháp luật; thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Văn phòng đăng ký đất đai theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền và pháp luật về đất đai;
    b) Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản, hoạt động theo quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập; hạch toán theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

    Theo như quy định trên thì, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có con dấu riêng. Ngoài ra, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai còn có tư cách pháp nhân và được mở tài khoản và hoạt động theo quy định của pháp luật đối với đơn vị sự nghiệp công lập.

    Văn phòng đăng ký đất đai có vị trí và chức năng như thế nào?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 13 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Văn phòng đăng ký đất đai
    1. Vị trí và chức năng

    Văn phòng đăng ký đất đai là tổ chức đăng ký đất đai, là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh; có chức năng thực hiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận), đo đạc, chỉnh lý, lập bản đồ địa chính, xây dựng, quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thông tin đất đai, cung cấp dịch vụ công về đất đai và hỗ trợ công tác quản lý nhà nước khác về đất đai trên địa bàn cấp tỉnh.

    ...

    Văn phòng đăng ký đất đai là một đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh, đảm nhận vai trò quan trọng trong hệ thống quản lý đất đai. Văn phòng thực hiện các chức năng chính bao gồm:

    (1) Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận: Quản lý quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    (2) Hoạt động đo đạc và chỉnh lý bản đồ: Lập và cập nhật bản đồ địa chính để hỗ trợ công tác quản lý đất đai.

    (3) Xây dựng và quản lý hệ thống thông tin đất đai: Đảm bảo khai thác hiệu quả dữ liệu phục vụ quản lý và cung cấp thông tin cho các bên liên quan.

    (4) Cung cấp dịch vụ công về đất đai: Hỗ trợ các thủ tục hành chính và dịch vụ liên quan đến đất đai cho tổ chức, cá nhân.

    (5) Hỗ trợ quản lý nhà nước: Thực hiện các nhiệm vụ hỗ trợ cho công tác quản lý đất đai của chính quyền cấp tỉnh.

    Nguồn thu tài chính của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gồm những gì?

    Căn cứ theo khoản 4 Điều 13 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định nguồn thu tài chính của Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gồm:

    Văn phòng đăng ký đất đai
    ...
    4. Nguồn thu tài chính của Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gồm:
    a) Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước đảm bảo theo quy định đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
    b) Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp gồm thu từ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí, thu từ các dịch vụ công về đất đai, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
    Đối với thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận thì thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận gồm kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ, các điều kiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai; đối với các công việc còn lại của thủ tục thì thu dịch vụ theo giá cung cấp dịch vụ công do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
    5. Các khoản chi hoạt động, cơ chế tự chủ tài chính của Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai được thực hiện theo quy định của pháp luật đối với đơn vị sự nghiệp công lập và các pháp luật khác có liên quan.
    Đối với hoạt động cập nhật, chỉnh lý, đồng bộ hóa, khai thác dữ liệu đất đai; xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thông tin đất đai do ngân sách địa phương và các nguồn thu khác chi trả.

    Như vậy, nguồn thu tài chính của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai bao gồm:

    (1) Kinh phí từ ngân sách nhà nước: Được đảm bảo theo quy định áp dụng cho đơn vị sự nghiệp công lập.

    (2) Nguồn thu từ hoạt động sự nghiệp:

    - Thu phí: Theo quy định pháp luật về phí và lệ phí, ví dụ phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

    - Thu từ dịch vụ công về đất đai: Như cung cấp thông tin và dịch vụ liên quan đến hồ sơ đất đai.

    - Nguồn thu khác: Theo quy định pháp luật hiện hành.

    (3) Ngoài ra, đối với thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận:

    - Phí thẩm định hồ sơ: Áp dụng cho các công đoạn kiểm tra và đảm bảo tính hợp lệ của hồ sơ.

    - Thu dịch vụ: Dành cho các công việc khác trong quy trình, theo mức giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.

    15