Thời điểm thống kê, kiểm kê công trình quốc phòng và khu quân sự được quy định thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Thời điểm thống kê, kiểm kê công trình quốc phòng và khu quân sự được quy định thế nào? Phạm vi khu vực cấm của công trình quốc phòng được xác định như thế nào?

Nội dung chính

    Thời điểm thống kê, kiểm kê công trình quốc phòng và khu quân sự được quy định thế nào?

    Thời điểm thống kê, kiểm kê công trình quốc phòng và khu quân sự được quy định thế nào? được quy định tại Điều 14 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 như sau:

    Điều 14. Thống kê, kiểm kê công trình quốc phòng và khu quân sự
    1. Đơn vị được giao quản lý, sử dụng công trình quốc phòng và khu quân sự thực hiện thống kê, kiểm kê, tổng kiểm kê theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật về thống kê và pháp luật có liên quan.
    2. Thời điểm thống kê, kiểm kê được quy định như sau:
    a) Thống kê thường xuyên theo yêu cầu, nhiệm vụ quản lý, bảo vệ;
    b) Kiểm kê vào cuối kỳ kế toán năm;
    c) Tổng kiểm kê theo định kỳ 05 năm hoặc theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

    Theo đó, thời điểm thống kê, kiểm kê công trình quốc phòng và khu quân sự được quy định như sau:

    - Thống kê thường xuyên theo yêu cầu, nhiệm vụ quản lý, bảo vệ;

    - Kiểm kê vào cuối kỳ kế toán năm;

    - Tổng kiểm kê theo định kỳ 05 năm hoặc theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

    Thời điểm thống kê, kiểm kê công trình quốc phòng và khu quân sự được quy định thế nào?

    Thời điểm thống kê, kiểm kê công trình quốc phòng và khu quân sự được quy định thế nào? (Hình từ Internet)

    Kinh phí phá dỡ công trình quốc phòng, di dời khu quân sự được quy định thế nào?

    Theo quy định tại Điều 13 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 như sau:

    Điều 13. Phá dỡ công trình quốc phòng, di dời khu quân sự
    [...]
    3. Thẩm quyền quyết định phá dỡ công trình quốc phòng, di dời khu quân sự được quy định như sau:
    a) Thủ tướng Chính phủ quyết định di dời khu quân sự trong trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này có liên quan đến thu hồi đất và trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
    b) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định phá dỡ công trình quốc phòng quy định tại khoản 1 Điều này; quyết định di dời khu quân sự trong trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này mà không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
    4. Việc phá dỡ công trình quốc phòng, di dời khu quân sự quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thực hiện theo phương án, giải pháp được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
    5. Kinh phí phá dỡ công trình quốc phòng, di dời khu quân sự được quy định như sau:
    a) Ngân sách nhà nước bảo đảm đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và đ khoản 1 Điều này và trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này mà không liên quan đến thu hồi đất quốc phòng;
    b) Cơ quan, tổ chức, chủ đầu tư thực hiện dự án chịu trách nhiệm chi trả đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1, điểm a khoản 2 Điều này có liên quan đến thu hồi đất quốc phòng và điểm b khoản 2 Điều này.
    6. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về trình tự, thủ tục phá dỡ công trình quốc phòng, di dời khu quân sự.

    Như vậy, kinh phí phá dỡ công trình quốc phòng, di dời khu quân sự được quy định như sau:

    - Ngân sách nhà nước bảo đảm đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và đ khoản 1 Điều 13 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 và trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 mà không liên quan đến thu hồi đất quốc phòng;

    - Cơ quan, tổ chức, chủ đầu tư thực hiện dự án chịu trách nhiệm chi trả đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 13 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 có liên quan đến thu hồi đất quốc phòng và điểm b khoản 2 Điều 13 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023.

    Phạm vi khu vực cấm của công trình quốc phòng được xác định như thế nào?

    Theo quy định tại Điều 17 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 như sau:

    Điều 17. Xác định phạm vi bảo vệ của công trình quốc phòng và khu quân sự
    1. Phạm vi khu vực cấm của công trình quốc phòng và khu quân sự xác định theo từng loại, nhóm, yêu cầu quản lý bảo vệ, vị trí, điều kiện địa hình, dân cư nơi có công trình quốc phòng, khu quân sự và được quy định như sau:
    a) Phạm vi khu vực cấm của công trình quốc phòng được xác định theo ranh giới sử dụng mặt đất, mặt nước và phần mở rộng từ ranh giới đó ra xung quanh. Phần mở rộng được xác định theo từng loại, nhóm công trình quốc phòng không vượt quá 55 mét trên mặt đất, 500 mét trên mặt nước;
    b) Phạm vi khu vực cấm của khu quân sự được xác định theo ranh giới sử dụng mặt đất, mặt nước của khu quân sự hoặc khoảng không của khu quân sự khi được thiết lập trên không;
    c) Phạm vi khu vực cấm trong lòng đất, dưới mặt nước, trên không của công trình quốc phòng và khu quân sự được xác định theo mặt thẳng đứng từ đường ranh giới khu vực cấm từ mặt đất, mặt nước trở xuống không giới hạn về chiều sâu, lên trên không chiều cao không quá 5.000 mét;
    d) Phạm vi khu vực cấm được thể hiện trên sơ đồ, bản đồ và thực địa; có tường rào, hàng rào, hào ngăn cách hoặc cột mốc, biển báo, phao tiêu để xác định ranh giới.
    [...]

    Như vậy, phạm vi khu vực cấm của công trình quốc phòng được xác định theo ranh giới sử dụng mặt đất, mặt nước và phần mở rộng từ ranh giới đó ra xung quanh.

    Phần mở rộng được xác định theo từng loại, nhóm công trình quốc phòng không vượt quá 55 mét trên mặt đất, 500 mét trên mặt nước.

    saved-content
    unsaved-content
    1