Quyền và nghĩa vụ của cộng đồng dân cư sử dụng đất được quy định như nào?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Quyền và nghĩa vụ của cộng đồng dân cư sử dụng đất được quy định như nào? Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Quyền và nghĩa vụ của cộng đồng dân cư sử dụng đất được quy định như nào?

    Căn cứ tại Điều 39 Luật Đất đai 2024 quy định quyền và nghĩa vụ của cộng đồng dân cư sử dụng đất cụ thể như sau:

    (1) Cộng đồng dân cư sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 26 và Điều 31 của Luật Đất đai 2024 như sau:

    - Quyền chung của người sử dụng đất

    + Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

    + Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất sử dụng hợp pháp.

    + Hưởng các lợi ích khi Nhà nước đầu tư để bảo vệ, cải tạo và phát triển đất nông nghiệp.

    + Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, phục hồi đất nông nghiệp.

    + Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.

    + Được quyền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

    + Được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai 2024.

    + Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.

    - Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất

    + Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.

    + Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; thực hiện đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

    + Thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật.

    + Thực hiện biện pháp bảo vệ đất; xử lý, cải tạo và phục hồi đất đối với khu vực đất bị ô nhiễm, thoái hóa do mình gây ra.

    + Tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến tài sản và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.

    + Tuân thủ quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.

    + Bàn giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật.

    (2) Cộng đồng dân cư sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của cá nhân có hình thức sử dụng đất tương ứng, trừ quyền để thừa kế.

    Trường hợp cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất thì không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

    Quyền và nghĩa vụ của cộng đồng dân cư sử dụng đất được quy định như nào?

    Quyền và nghĩa vụ của cộng đồng dân cư sử dụng đất được quy định như nào? (Hình từ Internet)

    Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng được quy định như thế nào?

    Căn cứ tại khoản 4 Điều 178 Luật Đất đai 2024 quy định về đất nông nghiệp do cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng như sau:

    Điều 178. Đất nông nghiệp do cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng
    [...]
    4. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng được quy định như sau:
    a) Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất để bảo tồn bản sắc dân tộc gắn với phong tục, tập quán, tín ngưỡng của các dân tộc;
    b) Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ đất được giao, không được chuyển sang sử dụng vào mục đích khác.

    Theo đó, đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng được quy định như sau:

    - Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất để bảo tồn bản sắc dân tộc gắn với phong tục, tập quán, tín ngưỡng của các dân tộc;

    - Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ đất được giao, không được chuyển sang sử dụng vào mục đích khác.

    Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng có phải là loại đất sử dụng ổn định lâu dài không?

    Căn cứ khoản 2 Điều 171 Luật Đất đai 2024 quy định về đất sử dụng ổn định lâu dài như sau:

    Điều 171. Đất sử dụng ổn định lâu dài
    1. Đất ở.
    2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này.
    3. Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
    4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ổn định được Nhà nước công nhận mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.
    5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 199 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 199 của Luật này.
    6. Đất quốc phòng, an ninh.
    7. Đất tín ngưỡng.
    8. Đất tôn giáo quy định tại khoản 2 Điều 213 của Luật này.
    9. Đất sử dụng vào mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh.
    10. Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt.
    11. Đất quy định tại khoản 3 Điều 173 và khoản 2 Điều 174 của Luật này.

    Như vậy, đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng là loại đất sử dụng ổn định lâu dài.

    saved-content
    unsaved-content
    1