Năm 2026 nhà ở xã hội có cho thuê không? Người đang ở NOXH có được cho thuê nhà không?

Năm 2026 nhà ở xã hội có được cho thuê không? Cách điền đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội từ ngày 10/10/2025

Nội dung chính

    Nhà ở xã hội có cho thuê không? Người đang ở NOXH có được cho thuê nhà không?

    Việc cho thuê nhà ở xã hội là một trong các chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội hiện nay. Căn cứ theo Điều 76, khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở 2023 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Dân số 2025 quy định các đối tượng được thuê nhà ở xã hội bao gồm:

    - Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

    - Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

    - Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

    - Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

    - Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật Nhà ở 2023.

    - Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

    - Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân (Nếu chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân)

    - Người có từ 02 con trở lên.

    Bên cạnh đó, căn cứ vào điều kiện của địa phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể quy định thêm đối tượng được thuê nhà ở xã hội gồm:

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

    Vậy, Người đang ở NOXH có được cho thuê nhà không?

    Căn cứ khoản 8 Điều 88 Luật Nhà ở 2023 quy định về nguyên tắc cho thuê nhà ở xã hội như sau:

    Điều 88. Nguyên tắc bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội
    [...]
    8. Bên thuê, thuê mua nhà ở xã hội chỉ được sử dụng nhà ở phục vụ vào mục đích ở cho bản thân và thành viên trong gia đình trong thời gian thuê, thuê mua; nếu bên thuê, thuê mua không còn nhu cầu thuê, thuê mua nhà ở thì chấm dứt hợp đồng và phải trả lại nhà ở này.
    [...]

    Như vậy, bên thuê nhà ở xã hội chỉ được thuê để phục vụ mục đích ở cho bản thân và thành viên trong gia đình trong thời gian thuê, không được phép cho thuê lại nhà ở xã hội.

    Năm 2026 nhà ở xã hội có được cho thuê không?

    Năm 2026 nhà ở xã hội có được cho thuê không? (Hình từ Internet)

    Đối tượng nào được giảm 60% tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công phải nộp?

    Căn cứ tại khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 36 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công như sau:

    Điều 36. Việc miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công
    [...]
    2. Đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công bao gồm:
    a) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
    b) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định về chuẩn nghèo, cận nghèo theo quy định của pháp luật;
    c) Đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.
    3. Mức miễn, giảm tiền thuê nhà ở
    a) Đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều này được giảm tiền thuê nhà theo tỷ lệ quy định tại các văn bản hướng dẫn biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
    b) Đối tượng quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều này được giảm 60% tiền thuê nhà ở phải nộp; riêng đối với hộ gia đình nghèo, cận nghèo thì mức giảm này được tính cho cả hộ gia đình (không tính cho từng thành viên trong hộ gia đình).

    Theo đó, đối tượng được giảm 60% tiền thuê nhà ở xã hội thuộc tài sản công phải nộp bao gồm:

    - Hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định về chuẩn nghèo, cận nghèo theo quy định của pháp luật;

    - Đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật thuộc diện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.

    Lưu ý: Riêng đối với hộ gia đình nghèo, cận nghèo thì mức giảm này được tính cho cả hộ gia đình (không tính cho từng thành viên trong hộ gia đình).

    Cách điền đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội từ ngày 10/10/2025

    Tải về  Mẫu đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định 261/2025/NĐ-CP.

    Điền theo mẫu và lưu ý một số nội dung tương ứng với số chú thích trong mẫu đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội như sau:

    (1) Đánh dấu vào ô mà người viết đơn có nhu cầu đăng ký.

    (2) Ghi tên chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.

    (3) Nếu đang làm việc tại cơ quan, tổ chức thì ghi rõ nghề nghiệp, nếu là lao động tự do thì ghi là lao động tự do, nếu đã nghỉ hưu thì ghi đã nghỉ hưu...

    (4) Nếu đang làm việc thì mới ghi vào mục này, trừ đối tượng là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

    (5) Ghi rõ người có đơn thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội.

    (6) Ghi rõ họ tên và mối quan hệ của từng thành viên với người đứng đơn.

    (7) Đối với trường hợp độc thân: diện tích nhà ở bình quân đầu người đối với người đó.

    Đối với trường hợp hộ gia đình: diện tích nhà ở bình quân đầu người đối với người đề nghị xác nhận, vợ/chồng người đề nghị xác nhận (nếu có), cha, mẹ của người đề nghị xác nhận bao gồm cả cha, mẹ vợ/chồng của người đó (nếu có) và các con của người đề nghị xác nhận (nếu có).

    (8) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023); công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp (khoản 6 Điều 76 Luật Nhà ở 2023); cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức (khoản 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023).

    (9) Trường hợp đối tượng là người thu nhập thấp khu vực đô thị không có hợp đồng lao động, nếu là người chưa kết hôn hoặc được xác nhận là độc thân thì có thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 20 triệu đồng. Cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú/tạm trú hoặc nơi ở tại thời điểm đối tượng đề nghị xác nhận xác nhận điều kiện về thu nhập.

    (10) Trường hợp đối tượng là người thu nhập thấp khu vực đô thị không có hợp đồng lao động, nếu là người chưa kết hôn hoặc được xác nhận là độc thân đang nuôi con dưới tuổi thành niên thì thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng. Cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú/tạm trú hoặc nơi ở tại thời điểm đối tượng đề nghị xác nhận xác nhận điều kiện về thu nhập.

    (11) Trường hợp đối tượng là người thu nhập thấp khu vực đô thị không có hợp đồng lao động, nếu đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì tổng thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 40 triệu đồng. Công an cấp xã nơi thường trú/tạm trú hoặc nơi ở tại thời điểm đối tượng đề nghị xác nhận xác nhận điều kiện về thu nhập.

    (12) Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác (khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023).

    (13) Ghi rõ hình thức được giải quyết chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội: cụ thể trong trường hợp này là thuê.

    Chuyên viên pháp lý Cao Thanh An
    saved-content
    unsaved-content
    1