Tra cứu bảng giá đất Đồng Tháp mới nhất? Bảng giá đất Đồng Tháp áp dụng từ 1/1/2026
Mua bán Đất tại Đồng Tháp
Nội dung chính
Tra cứu bảng giá đất Đồng Tháp mới nhất? Bảng giá đất Đồng Tháp áp dụng từ 1/1/2026
Căn cứ theo khoản 21 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của tỉnh Tiền Giang và tỉnh Đồng Tháp thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Đồng Tháp.
Ngày 05/12/2025, Cổng Thông tin điện tử tỉnh Đồng Tháp đã công bố dự thảo Nghị quyết về việc ban hành Bảng giá đất lần đầu áp dụng từ ngày 01/01/2026.

Tra cứu bảng giá đất Đồng Tháp mới nhất? Bảng giá đất Đồng Tháp áp dụng từ 1/1/2026 (Hình từ Internet)
Bảng giá đất Đồng Tháp 2026 áp dụng cho các trường hợp nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 1 Quy định ban hành kèm theo Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất Đồng Tháp 2026 được áp dụng trong trường hợp sau:
(1) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
(2) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
(3) Tính thuế sử dụng đất;
(4) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
(5) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
(6) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
(7) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
(8) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
(9) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
(10) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
(11) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Cập nhật danh sách 102 xã phường mới tỉnh Đồng Tháp mới nhất sau sáp nhập
Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1663/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đồng Tháp quy định về tên xã phường mới tỉnh Đồng Tháp và Tiền Giang sau sáp nhập tỉnh xã như sau:
STT | Tên xã phường cũ tỉnh Đồng Tháp | Tên xã phường mới tỉnh Đồng Tháp |
1 | thị trấn Sa Rài, Bình Phú (Tân Hồng), Tân Công Chí | Tân Hồng |
2 | Thông Bình, Tân Thành A | Tân Thành |
3 | Tân Thành B, Tân Hộ Cơ | Tân Hộ Cơ |
4 | Tân Phước (Tân Hồng), An Phước | An Phước |
5 | thị trấn Thường Thới Tiền, Thường Phước 1, Thường Phước 2 | Thường Phước |
6 | Long Khánh A, Long Khánh B | Long Khánh |
7 | Long Thuận, Phú Thuận A, phần Phú Thuận B | Long Phú Thuận |
8 | Phú Thành B, An Hòa | An Hòa |
9 | Phú Đức, Phú Hiệp | Tam Nông |
10 | Phú Thành A, Phú Thọ | Phú Thọ |
11 | thị trấn Tràm Chim, Tân Công Sính | Tràm Chim |
12 | Phú Cường (Tam Nông), Hòa Bình, phần Gáo Giồng | Phú Cường |
13 | An Phong, Phú Ninh, An Long | An Long |
14 | Tân Mỹ, Tân Phú (Thanh Bình), thị trấn Thanh Bình, phần Tân Thạnh | Thanh Bình |
15 | Phú Lợi, phần còn lại Tân Thạnh (Thanh Bình) | Tân Thạnh |
16 | Bình Thành (Thanh Bình), Bình Tấn | Bình Thành |
17 | Tân Bình, Tân Hòa (Thanh Bình), Tân Quới, Tân Huề, Tân Long, phần Phú Thuận B | Tân Long |
18 | thị trấn Mỹ An, Mỹ An, Mỹ Hòa | Tháp Mười |
19 | Phú Điền, Thanh Mỹ | Thanh Mỹ |
20 | Láng Biển, Mỹ Đông, Mỹ Quí | Mỹ Quí |
21 | Tân Kiều, Đốc Binh Kiều | Đốc Binh Kiều |
22 | Thạnh Lợi, Trường Xuân | Trường Xuân |
23 | Hưng Thạnh (Tháp Mười), Phương Thịnh | Phương Thịnh |
24 | Phong Mỹ, phần còn lại Gáo Giồng | Phong Mỹ |
25 | Phương Trà, Ba Sao | Ba Sao |
26 | thị trấn Mỹ Thọ, Mỹ Hội (Cao Lãnh), Mỹ Xương, Mỹ Thọ | Mỹ Thọ |
27 | Tân Hội Trung, Bình Hàng Tây, Bình Hàng Trung | Bình Hàng Trung |
28 | Mỹ Long, Bình Thạnh (Cao Lãnh), Mỹ Hiệp | Mỹ Hiệp |
29 | Tân Mỹ (Lấp Vò), Hội An Đông, Mỹ An Hưng A, Mỹ An Hưng B | Mỹ An Hưng |
30 | Long Hưng A, Long Hưng B, Tân Khánh Trung | Tân Khánh Trung |
31 | thị trấn Lấp Vò, Bình Thành (Lấp Vò), Vĩnh Thạnh, Bình Thạnh Trung | Lấp Vò |
32 | Tân Thành, Tân Phước (Lai Vung), Định An, Định Yên | Lai Vung |
33 | thị trấn Lai Vung, Long Hậu, Long Thắng, Hòa Long | Hòa Long |
34 | Tân Hòa (Lai Vung), Định Hòa, Vĩnh Thới, Phong Hòa | Phong Hòa |
35 | Tân Phú Đông, Hòa Thành, Tân Dương | Tân Dương |
36 | thị trấn Cái Tàu Hạ, An Phú Thuận, An Hiệp, An Nhơn, Phú Hựu | Phú Hựu |
37 | Hòa Tân, An Khánh, Tân Nhuận Đông | Tân Nhuận Đông |
38 | Tân Bình, Tân Phú (Châu Thành), Phú Long, Tân Phú Trung | Tân Phú Trung |
39 | Tân Hội, Tân Phú (Cai Lậy), Mỹ Hạnh Đông | Tân Phú |
40 | Tân Thanh, Tân Hưng, An Thái Trung | Thanh Hưng |
41 | Hòa Hưng, Mỹ Lương, An Hữu | An Hữu |
42 | An Thái Đông, Mỹ Lợi A, Mỹ Lợi B | Mỹ Lợi |
43 | Thiện Trí, Mỹ Đức Đông, Mỹ Đức Tây | Mỹ Đức Tây |
44 | Mỹ Tân (Cái Bè), Mỹ Trung, Thiện Trung | Mỹ Thiện |
45 | Hậu Mỹ Bắc A, Hậu Mỹ Bắc B, Hậu Mỹ Trinh | Hậu Mỹ |
46 | Mỹ Hội (Cái Bè), An Cư, Hậu Thành, Hậu Mỹ Phú | Hội Cư |
47 | thị trấn Cái Bè, Đông Hòa Hiệp, Hòa Khánh | Cái Bè |
48 | Phú Nhuận, Mỹ Thành Bắc, Mỹ Thành Nam | Mỹ Thành |
49 | Phú Cường (Cai Lậy), Thạnh Lộc | Thạnh Phú |
50 | thị trấn Bình Phú, Phú An, Cẩm Sơn | Bình Phú |
51 | Tân Phong, Hội Xuân, Hiệp Đức | Hiệp Đức |
52 | Mỹ Long (Cai Lậy), Long Trung, Long Tiên | Long Tiên |
53 | Tam Bình, Ngũ Hiệp | Ngũ Hiệp |
54 | thị trấn Mỹ Phước, Thạnh Mỹ, Tân Hòa Đông | Tân Phước 1 |
55 | Thạnh Tân, Thạnh Hòa, Tân Hòa Tây | Tân Phước 2 |
56 | Phước Lập, Tân Lập 1, Tân Lập 2 | Tân Phước 3 |
57 | Hưng Thạnh (Tân Phước), Phú Mỹ, Tân Hòa Thành | Hưng Thạnh |
58 | Tân Lý Đông, Tân Hội Đông, Tân Hương | Tân Hương |
59 | thị trấn Tân Hiệp, Thân Cửu Nghĩa, Long An | Châu Thành |
60 | Tam Hiệp, Thạnh Phú, Long Hưng | Long Hưng |
61 | Nhị Bình, Đông Hòa, Long Định | Long Định |
62 | Điềm Hy, Bình Trưng | Bình Trưng |
63 | Phú Phong, Bàn Long, Vĩnh Kim | Vĩnh Kim |
64 | Song Thuận, Bình Đức, Kim Sơn | Kim Sơn |
65 | Trung Hòa, Hòa Tịnh, Tân Bình Thạnh, Mỹ Tịnh An | Mỹ Tịnh An |
66 | Thanh Bình, Phú Kiết, Lương Hòa Lạc | Lương Hòa Lạc |
67 | Đăng Hưng Phước, Quơn Long, Tân Thuận Bình | Tân Thuận Bình |
68 | thị trấn Chợ Gạo, Long Bình Điền, Song Bình | Chợ Gạo |
69 | Bình Phan, Bình Phục Nhứt, An Thạnh Thủy | An Thạnh Thủy |
70 | Xuân Đông, Hòa Định, Bình Ninh | Bình Ninh |
71 | thị trấn Vĩnh Bình, Thạnh Nhựt, Thạnh Trị | Vĩnh Bình |
72 | Bình Nhì, Đồng Thạnh, Đồng Sơn | Đồng Sơn |
73 | Bình Phú (Gò Công Tây), Thành Công, Yên Luông | Phú Thành |
74 | Bình Tân, Long Bình | Long Bình |
75 | Long Vĩnh, Vĩnh Hựu | Vĩnh Hựu |
76 | Tân Thành (Gò Công Đông), Tăng Hòa | Gò Công Đông |
77 | Bình Ân, Tân Điền | Tân Điền |
78 | thị trấn Tân Hòa, Phước Trung, Bình Nghị | Tân Hòa |
79 | Tân Phước (Gò Công Đông), Tân Tây, Tân Đông | Tân Đông |
80 | thị trấn Vàm Láng, Kiểng Phước, Gia Thuận | Gia Thuận |
81 | Tân Phú, Tân Thạnh (Tân Phú Đông), Tân Thới | Tân Thới |
82 | Phú Thạnh, Phú Đông, Phú Tân | Tân Phú Đông |
83 | Phường 1, Phường 2 (Mỹ Tho), Tân Long | Mỹ Tho |
84 | Phường 4, Phường 5 (Mỹ Tho), Đạo Thạnh | Đạo Thạnh |
85 | Phường 9 (Mỹ Tho), Tân Mỹ Chánh, Mỹ Phong | Mỹ Phong |
86 | Phường 6 (Mỹ Tho), Thới Sơn | Thới Sơn |
87 | Phường 10, Phước Thạnh, Trung An | Trung An |
88 | Phường 1, Phường 5 (Gò Công), Long Hòa | Gò Công |
89 | Phường 2 (Gò Công), Long Thuận | Long Thuận |
90 | Long Chánh, Bình Xuân | Bình Xuân |
91 | Long Hưng, Tân Trung, Bình Đông | Sơn Qui |
92 | An Lộc, An Bình A, An Bình B | An Bình |
93 | An Thạnh, Bình Thạnh, Tân Hội (Hồng Ngự) | Hồng Ngự |
94 | An Lạc, Thường Thới Hậu A, Thường Lạc | Thường Lạc |
95 | Phường 1, Phường 3, Phường 4, Phường 6 (Cao Lãnh), Hòa Thuận, Hòa An, Tịnh Thới, Tân Thuận Tây, Tân Thuận Đông | Cao Lãnh |
96 | Mỹ Ngãi, Mỹ Tân (Cao Lãnh), Tân Nghĩa | Mỹ Ngãi |
97 | Mỹ Phú, Nhị Mỹ, An Bình, Mỹ Trà | Mỹ Trà |
98 | Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4 (Sa Đéc), An Hòa, Tân Quy Đông, Tân Khánh Đông, Tân Quy Tây | Sa Đéc |
99 | Phường 1, Phường 3 (Cai Lậy), Mỹ Hạnh Trung, Mỹ Phước Tây | Mỹ Phước Tây |
100 | Phường 2, Tân Bình (Cai Lậy), Thanh Hòa | Thanh Hòa |
101 | Phường 4, Phường 5 (Cai Lậy), Long Khánh | Cai Lậy |
102 | phường Nhị Mỹ, Phú Quý, Nhị Quý | Nhị Quý |
Trên đây là tổng hợp tên xã phường mới tỉnh Đồng Tháp và Tiền Giang sau sáp nhập tỉnh xã.
