Điều kiện cấp Giấy phép xây dựng từ 1/7/2026 gồm những gì?
Nội dung chính
Điều kiện cấp Giấy phép xây dựng từ 1/7/2026 gồm những gì?
Quốc hội đã thông qua Luật Xây dựng sửa đổi quy định về điều kiện cấp Giấy phép xây dựng từ 1/7/2026 như sau:
Điều kiện cấp Giấy phép xây dựng từ 1/7/2026 gồm:
(1) Điều kiện để cấp giấy phép xây dựng đối với các loại giấy phép xây dựng:
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Phù hợp với quy hoạch đô thị và nông thôn hoặc thiết kế đô thị riêng theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn hoặc quy chế quản lý kiến trúc theo pháp luật về kiến trúc hoặc quy hoạch chi tiết ngành khác theo pháp luật về quy hoạch; trừ trường hợp cấp giấy phép xây dựng có thời hạn; các trường hợp còn lại thực hiện theo quy định của Chính phủ;
- Thiết kế xây dựng bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận; thực hiện đầy đủ quy định về bảo vệ môi trường, phòng cháy và chữa cháy; bảo đảm khả năng kết nối hạ tầng kỹ thuật.
(2) Giấy phép xây dựng có thời hạn được cấp cho công trình thuộc khu vực có quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn hoặc quy hoạch chi tiết ngành khác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, công bố nhưng chưa thực hiện và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(3) Chính phủ quy định chi tiết về điều kiện, thẩm quyền; hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại, thu hồi, huỷ và công khai giấy phép xây dựng.

Điều kiện cấp Giấy phép xây dựng từ 1/7/2026 gồm những gì? (Hình từ Internet)
8 nhóm công trình được miễn giấy phép xây dựng năm 2026 gồm những gì?
Chiều ngày 10/12/2025, Quốc hội đã thông qua Luật Xây dựng sửa đổi với tỷ lệ tán thành cao 92,39% tổng số đại biểu. Luật sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 07 năm 2026. Dự thảo Luật đã mở rộng đối tượng được miễn giấy phép xây dựng, trong đó công trình xây dựng thuộc dự án đã được thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi thì được miễn giấy phép xây dựng.
Dưới đây là 8 nhóm công trình được miễn giấy phép xây dựng năm 2026:
(1) Công trình bí mật Nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp, cấp bách; công trình thuộc dự án đầu tư công đặc biệt, dự án đầu tư theo thủ tục đặc biệt; công trình tạm; công trình tại khu vực đất quốc phòng - an ninh.
(2) công trình thuộc dự án đầu tư công, được quyết định đầu tư bởi các cấp có thẩm quyền như: Thủ tướng, người đứng đầu cơ quan Trung ương, thủ trưởng các cơ quan tư pháp tối cao, Kiểm toán Nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, các bộ, ngành, tổ chức chính trị - xã hội và Chủ tịch UBND các cấp.
(3) Công trình xây dựng theo tuyến trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên; công trình theo tuyến ngoài khu vực định hướng phát triển đô thị theo quy hoạch được phê duyệt hoặc phương án tuyến được chấp thuận.
(4) Công trình trên biển thuộc dự án đầu tư xây dựng ngoài khơi đã được cấp có thẩm quyền giao khu vực biển để thực hiện dự án; cảng hàng không, công trình tại cảng hàng không, công trình bảo đảm hoạt động bay ngoài cảng.
(5) Công trình quảng cáo không phải xin phép theo Luật Quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
(6) Công trình thuộc dự án đầu tư đã được cơ quan chuyên môn thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc điều chỉnh và được phê duyệt theo quy định.
(7) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ dưới 7 tầng, tổng diện tích sàn dưới 500m2 được miễn giấy phép nếu không thuộc các khu vực có quy định quản lý kiến trúc như khu chức năng, khu đô thị, khu dân cư nông thôn, khu vực phát triển đô thị theo quy hoạch tỉnh/thành phố, quy hoạch chung khu kinh tế, khu du lịch quốc gia, quy hoạch chung xã hoặc khu vực đã có quy chế quản lý kiến trúc.
(8) Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong hoặc cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp đường đô thị có yêu cầu quản lý kiến trúc. Việc sửa chữa không làm thay đổi mục đích, công năng, không ảnh hưởng kết cấu chịu lực, bảo đảm an toàn phòng cháy chữa cháy, môi trường và hạ tầng kỹ thuật.
