Thời hạn giải quyết thủ tục cho phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng Nhóm III là bao lâu?
Nội dung chính
Thời hạn giải quyết thủ tục cho phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng với Nhóm III là bao lâu?
Căn cứ điểm d khoản 3 Điều 7 Nghị định 213/2025/NĐ-CP quy định về thời hạn giải quyết thủ tục cho phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng Nhóm III như sau:
Điều 7. Trình tự, thủ tục cho phép các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự
1. Thành phần hồ sơ gồm
a) Văn bản đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
b) Bản chụp giấy phép hoạt động của tổ chức, chứng chỉ hành nghề (thẻ) của cá nhân, giấy tờ đăng ký phương tiện;
c) Giấy tờ, hồ sơ dự án liên quan đến hoạt động (nếu có).
[...]
3. Thời hạn giải quyết
[...]
d) Đối với Nhóm II loại B; Nhóm III: loại A, loại B, loại C
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng xem xét, giải quyết. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hoặc chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ gửi cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị. Thời gian bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
[...]
Như vậy, thời hạn giải quyết thủ tục cho phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng Nhóm III là trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng xem xét, giải quyết. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hoặc chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ gửi cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị. Thời gian bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính.

Thời hạn giải quyết thủ tục cho phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng Nhóm III là bao lâu? (Hình từ Internet)
Thời hạn giải quyết thủ tục cho phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng với Nhóm I là bao lâu?
Căn cứ điểm b,c khoản 3 Điều 7 Nghị định 213/2025/NĐ-CP quy định về thời hạn giải quyết thủ tục cho phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng với Nhóm I như sau:
Điều 7. Trình tự, thủ tục cho phép các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự
[...]
3. Thời hạn giải quyết
[...]
b) Đối với Nhóm I loại A, trung tâm huấn luyện quân sự quốc gia và trụ sở làm việc cơ quan Bộ Quốc phòng
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng xem xét, giải quyết. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hoặc chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ gửi cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị. Thời gian bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
c) Đối với Nhóm I: loại B, loại C; Nhóm II: loại A, loại C, loại D
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng xem xét, giải quyết. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hoặc chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ gửi cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị. Thời gian bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
[...]
Như vậy, thời hạn giải quyết thủ tục cho phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình quốc phòng với Nhóm I quy định như sau:
- Đối với Nhóm I loại A, trung tâm huấn luyện quân sự quốc gia và trụ sở làm việc cơ quan Bộ Quốc phòng: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng xem xét, giải quyết. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hoặc chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ gửi cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị. Thời gian bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
- Đối với Nhóm I loại B, loại C: Thời hạn giải quyết 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng xem xét, giải quyết. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hoặc chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ gửi cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị. Thời gian bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
Tiêu chuẩn người làm công tác bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự gồm những gì?
Căn cứ khoản 4 Điều 20 Luật Quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 quy đinh tiêu chuẩn người làm công tác bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự như sau:
Tiêu chuẩn người làm công tác bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự được quy định như sau:
- Là công dân Việt Nam làm việc trong cơ quan, đơn vị, tổ chức được Nhà nước giao quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự;
- Có đủ tiêu chuẩn chính trị, phẩm chất đạo đức, lý lịch rõ ràng; chấp hành nghiêm chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Đủ sức khoẻ bảo đảm thực hiện nhiệm vụ;
- Được huấn luyện, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với nhiệm vụ được giao.
