Thẩm quyền trong thẩm định quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Thẩm quyền trong thẩm định quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn. Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn gồm các nội dung chủ yếu gì?

Nội dung chính

    Thẩm quyền trong thẩm định quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn

    Căn cứ khoản 5 Điều 17 Nghị định 140/2025/NĐ-CP quy định nhiệm vụ, thẩm quyền trong thẩm định quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn như sau:

    Nhiệm vụ, thẩm quyền trong thẩm định quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn

    - Cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thẩm định quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn;

    - Trình tự, thủ tục thực hiện việc thẩm định quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn được thực hiện theo quy định về trình tự thẩm định, phê duyệt, ban hành quy chế quản lý kiến trúc tại pháp luật về kiến trúc.

    Thẩm quyền trong thẩm định quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn

    Thẩm quyền trong thẩm định quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn (Hình từ Internet)

    Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn gồm các nội dung chủ yếu gì?

    Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn gồm các nội dung chủ yếu gì? được quy định tại Điều 13 Nghị định 85/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm b Khoản 9 Điều 28 Nghị định 178/2025/NĐ-CP như sau:

    Điều 13. Nội dung quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn
    1. Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
    a) Quy định phạm vi tổng thể, ranh giới lập quy chế;
    b) Định hướng chung về kiến trúc, cảnh quan đối với toàn điểm dân cư nông thôn;
    c) Xác định yêu cầu về bản sắc văn hóa dân tộc trong kiến trúc tại điểm dân cư nông thôn theo quy định tại khoản 3 Điều 12 của Nghị định này;
    d) Quy định cụ thể tại khu vực trung tâm, dọc tuyến đường liên xã, trục đường chính, đường liên thôn, cảnh quan khu vực bảo tồn; các khu vực tập trung làng xóm, các khu vực phát triển dọc tuyến đường, tuyến sông, mặt nước;
    đ) Quy định đối với công trình công cộng: kiến trúc công sở, cơ sở y tế, giáo dục, công trình văn hóa, thể thao;
    e) Quy định đối với công trình nhà ở: xây dựng theo các chỉ tiêu được quy định trong quy hoạch nông thôn được phê duyệt;
    g) Quy định tại các điểm đ, e, g và h khoản 3 Điều 14 của Luật Kiến trúc và điểm d khoản 1 Điều 12 của Nghị định này.
    2. Quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn được lập riêng theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc được tích hợp nội dung vào đồ án quy hoạch chung xây dựng xã.
    2. Mẫu hướng dẫn lập quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn được quy định tại mục 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

    Theo đó, quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

    - Quy định phạm vi tổng thể, ranh giới lập quy chế;

    - Định hướng chung về kiến trúc, cảnh quan đối với toàn điểm dân cư nông thôn;

    - Xác định yêu cầu về bản sắc văn hóa dân tộc trong kiến trúc tại điểm dân cư nông thôn theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định 85/2020/NĐ-CP;

    - Quy định cụ thể tại khu vực trung tâm, dọc tuyến đường liên xã, trục đường chính, đường liên thôn, cảnh quan khu vực bảo tồn; các khu vực tập trung làng xóm, các khu vực phát triển dọc tuyến đường, tuyến sông, mặt nước;

    - Quy định đối với công trình công cộng: kiến trúc công sở, cơ sở y tế, giáo dục, công trình văn hóa, thể thao;

    - Quy định đối với công trình nhà ở: xây dựng theo các chỉ tiêu được quy định trong quy hoạch nông thôn được phê duyệt;

    - Quy định tại các điểm đ, e, g và h khoản 3 Điều 14 Luật Kiến trúc 2019 và điểm d khoản 1 Điều 12 Nghị định 85/2020/NĐ-CP.

    Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn

    Căn cứ Bảng 2 Phụ lục 1 kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BXD thì định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn như sau:

    Bảng 2: Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn

    Đơn vị tính: triệu đồng/ha

    Quy mô (ha)

    ≤10

    20

    30

    50

    100

    Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn

    4,425

    3,289

    2,718

    2,228

    1,511

    Ghi chú:

    (1) Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn quy định tại bảng 2 nêu trên áp dụng đối với 01 điểm dân cư nông thôn. Trường hợp trong quy chế quản lý kiến trúc có nhiều điểm dân cư nông thôn thì chi phí lập quy chế xác định bằng tổng định mức chi phí lập quy chế của các điểm dân cư nông thôn; trong đó: chi phí lập quy chế điểm dân cư nông thôn thứ nhất được xác định theo mức chi phí tại bảng 2; chi phí lập quy chế từ điểm dân cư nông thôn thứ 2 trở đi xác định theo định mức chi phí tại bảng 2 và được điều chỉnh theo hệ số K = 0,8.

    (2) Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn quy định tại bảng 2 nêu trên áp dụng đối với khu vực có 05 công trình kiến trúc có giá trị. Đối với các trường hợp khác thì điều chỉnh với hệ số như sau:

    - Số lượng lớn hơn 20 công trình: K = 1,15;

    - Số lượng từ 6 ÷ 20 công trình: K = 1,05;

    - Số lượng nhỏ hơn 5 công trình: K = 0,95.

    (3) Trường hợp tích hợp quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn vào đồ án quy hoạch chung xây dựng xã thì chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn được xác định bằng 80% chi phí quy định tại Thông tư 08/2021/TT-BXD

    (4) Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn được xác định tại bảng 2 nêu trên chưa bao gồm chi phí lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị theo quy định. Chi phí lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị được xác định theo định mức chi phí tại bảng 3 Phụ lục 1 kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BXD.

    (5) Trường hợp quy chế quản lý kiến trúc điểm dân cư nông thôn của các khu vực có quy mô diện tích nhỏ hơn quy mô được quy định tại Thông tư 08/2021/TT-BXD thì chi phí lập quy chế được xác định bằng chi phí của khu vực có quy mô nhỏ nhất tại bảng 2 nói trên.

    saved-content
    unsaved-content
    1