Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị ra sao?
Nội dung chính
Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị ra sao?
Căn cứ Phụ lục 1 kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BXD thì định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị như sau:
Ghi chú:
(1) Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị quy định tại bảng 1 nêu trên áp dụng đối với đô thị loại V. Đối với các loại đô thị khác điều chỉnh với hệ số K như sau:
- Đô thị loại đặc biệt: K = 1,25;
- Đô thị loại I và loại II: K = 1,15;
- Đô thị loại III và loại IV: K = 1,10.
(2) Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị quy định tại bảng 1 nêu trên áp dụng đối với quy chế quản lý kiến trúc đô thị có 03 khu vực có yêu cầu quản lý đặc thù. Đối với các trường hợp khác thì điều chỉnh với hệ số như sau:
- Số lượng lớn hơn 10 khu vực: K = 1,20;
- Số lượng từ 6 ÷ 10 khu vực: K = 1,15;
- Số lượng từ 4 ÷ 5 khu vực: K = 1,10;
- Số lượng nhỏ hơn 3 khu vực: K = 0,95.
(3) Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị quy định tại bảng 1 nêu trên áp dụng đối với các quy chế quản lý kiến trúc đô thị có 10 công trình kiến trúc có giá trị. Đối với các trường hợp khác thì điều chỉnh với hệ số như sau:
- Số lượng lớn hơn 100 công trình: K = 1,15;
- Số lượng từ 51 ÷ 100 công trình: K = 1,10;
- Số lượng từ 11 ÷ 50 công trình: K = 1,05;
- Số lượng nhỏ hơn 10 công trình: K = 0,95.
(4) Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị được xác định tại bảng 1 nêu trên chưa bao gồm chi phí lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị. Chi phí lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị được xác định theo định mức chi phí tại bảng 3 Phụ lục 1 kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BXD .
(5) Trường hợp quy chế quản lý kiến trúc đô thị của các khu vực có quy mô diện tích nhỏ hơn quy mô được quy định tại Thông tư này thì chi phí lập quy chế được xác định bằng chi phí của khu vực có quy mô nhỏ nhất tại bảng 1 nói trên.
Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị ra sao? (Hình từ Internet)
Quy chế quản lý kiến trúc đô thị gồm các nội dung gì?
Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định về nội dung quy chế quản lý kiến trúc đô thị, cụ thể như sau:
"Điều 12. Nội dung quy chế quản lý kiến trúc đô thị
Quy chế quản lý kiến trúc đô thị gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Quy định chung:
a) Quy định về quản lý kiến trúc đối với toàn bộ khu vực lập quy chế: Quy định phạm vi tổng thể, ranh giới lập quy chế;
b) Các chỉ tiêu quy hoạch chung đô thị, quy hoạch phân khu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có), các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc địa phương được áp dụng;
c) Định hướng kiểm soát không gian, kiến trúc, cảnh quan của toàn đô thị;
d) Xác định các khu vực cần lập thiết kế đô thị riêng; vị trí, quy mô các công trình cần thi tuyển phương án kiến trúc;
đ) Quy định về kiến trúc công trình đảm bảo các yêu cầu về phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Quy định cụ thể:
a) Quy định về kiến trúc cho từng khu vực trong đô thị theo địa giới hành chính hoặc theo chức năng, tính chất; đối với khu vực bảo tồn;
b) Quy định về kiến trúc đối với tuyến đường cụ thể, quảng trường, khu trung tâm, cửa ngõ đô thị; bố trí biển hiệu, quảng cáo, tiện ích đô thị; khu vực cần ưu tiên chỉnh trang và kế hoạch thực hiện; khu vực có yêu cầu quản lý đặc thù; khu vực nông thôn thuộc đô thị;
c) Các quy định về màu sắc, vật liệu xây dựng; yêu cầu đối với mặt đứng, mái, tầng 1 công trình;
d) Quy định về quản lý kiến trúc đối với nhà ở, công trình công cộng, công trình phục vụ tiện ích đô thị, công trình công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật;
đ) Quy định về quản lý, bảo vệ công trình kiến trúc có giá trị.
3. Xác định yêu cầu về bản sắc văn hóa dân tộc trong kiến trúc:
a) Các yếu tố đặc thù về điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa, phong tục tập quán địa phương liên quan đến bản sắc trong kiến trúc;
b) Các hình thái kiến trúc đặc trưng; kỹ thuật xây dựng và sử dụng vật liệu truyền thống của địa phương;
c) Lựa chọn phương án, định hướng kiến trúc đảm bảo bản sắc văn hóa dân tộc trong xây dựng mới, cải tạo công trình kiến trúc.
4. Các nội dung quy định tại các điểm e, g và h khoản 3 Điều 14 của Luật Kiến trúc.
5. Mẫu hướng dẫn quy chế quản lý kiến trúc đô thị được quy định tại mục 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này."
Theo đó, về nội dung quy chế quản lý kiến trúc đô thị gồm các nội dung quy định chung và quy định cụ thể.
Trong quy định chung, quy định về quản lý kiến trúc đối với toàn bộ khu vực lập quy chế, các chỉ tiêu quy hoạch chung đô thị, quy hoạch phân khu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trong quy định cụ thể, quy định về kiến trúc cho từng khu vực, từng tuyến đường, quảng trường, khu trung tâm, cửa ngõ đô thị,..và quản lý, bảo vệ công trình kiến trúc có giá trị. Xác định yêu cầu về bản sắc văn hóa dân tộc trong kiến trúc.
Các hình thức lấy ý kiến về quy chế quản lý kiến trúc là gì?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 10. Lấy ý kiến về quy chế quản lý kiến trúc
1. Quy chế quản lý kiến trúc được lấy ý kiến theo một hoặc nhiều hình thức sau đây:
a) Trực tiếp bằng văn bản, phiếu điều tra, phiếu góp ý;
b) Hội nghị, hội thảo;
c) Lấy ý kiến qua cổng thông tin điện tử của cơ quan có liên quan;
d) Trưng bày công khai hoặc giới thiệu trên phương tiện thông tin đại chúng.
2. Các ý kiến phải được tổng hợp đầy đủ, có giải trình, tiếp thu và báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Như vậy theo quy định trên hình thức lấy ý kiến về quy chế quản lý kiến trúc bao gồm:
- Trực tiếp bằng văn bản, phiếu điều tra, phiếu góp ý;
- Hội nghị, hội thảo;
- Lấy ý kiến qua cổng thông tin điện tử của cơ quan có liên quan;
- Trưng bày công khai hoặc giới thiệu trên phương tiện thông tin đại chúng.