Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc không bao gồm chi phí nào?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc không bao gồm chi phí nào?

Nội dung chính

    Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc không bao gồm chi phí nào?  

    Căn cứ Điều 3 Thông tư 08/2021/TT-BXD quy định như sau:

    Điều 3. Xác định chi phí lập, thẩm định và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc
    1. Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc gồm chi phí điều tra khảo sát; chi phí cho những người tham gia thực hiện lập quy chế; chi phí mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại; văn phòng phẩm; chi phí khấu hao thiết bị; chi phí đi lại, lưu trú; chi phí lưu trữ; chi phí hội nghị, hội thảo và một số khoản mục chi phí khác có liên quan.
    [...]

    Đồng thời, căn cứ Điều 2 Thông tư 08/2021/TT-BXD quy định:

    Điều 2. Phương pháp xác định chi phí lập và tổ chức thực hiện quy chế quản lý kiến trúc
    [...]
    3. Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc không bao gồm chi phí lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị. Chi phí lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị xác định theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều 3 Thông tư này.
    [...]

    Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc không bao gồm chi phí lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị.

    Đồng thời, chi phí lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị hoặc lập bổ sung công trình kiến trúc có giá trị vào danh mục công trình kiến trúc có giá trị đã được phê duyệt xác định theo định mức chi phí ban hành tại Phụ lục I Thông tư 08/2021/TT-BXD.

    Chi phí rà soát, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị đã được phê duyệt xác định bằng 20% chi phí lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị tương ứng xác định theo quy định tại Thông tư 08/2021/TT-BXD

    Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc không bao gồm chi phí nào?

    Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc không bao gồm chi phí nào? (Hình từ Internet)

    Dịch vụ kiến trúc bao gồm những dịch vụ gì?

    Theo quy định tại Điều 19 Luật Kiến trúc 2019 như sau:

    Điều 19. Dịch vụ kiến trúc
    1. Dịch vụ kiến trúc là loại hình kinh doanh dịch vụ tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng.
    2. Dịch vụ kiến trúc bao gồm:
    a) Thiết kế kiến trúc công trình;
    b) Thiết kế kiến trúc trong đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, thiết kế đô thị;
    c) Thiết kế kiến trúc cảnh quan;
    d) Thiết kế nội thất;
    đ) Chỉ dẫn đặc điểm kỹ thuật kiến trúc công trình;
    e) Đánh giá kiến trúc công trình;
    g) Thẩm tra thiết kế kiến trúc.

    Như vậy, dịch vụ kiến trúc bao gồm:

    - Thiết kế kiến trúc công trình;

    - Thiết kế kiến trúc trong đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, thiết kế đô thị;

    - Thiết kế kiến trúc cảnh quan;

    - Thiết kế nội thất;

    - Chỉ dẫn đặc điểm kỹ thuật kiến trúc công trình;

    - Đánh giá kiến trúc công trình;

    - Thẩm tra thiết kế kiến trúc.

    Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị được quy định ra sao? 

    Căn cứ Phụ lục 1 kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BXD thì định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị như sau: 

    Ghi chú:

    (1) Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị quy định tại bảng 1 nêu trên áp dụng đối với đô thị loại V. Đối với các loại đô thị khác điều chỉnh với hệ số K như sau:

    - Đô thị loại đặc biệt: K = 1,25;

    - Đô thị loại I và loại II: K = 1,15;

    - Đô thị loại III và loại IV: K = 1,10.

    (2) Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị quy định tại bảng 1 nêu trên áp dụng đối với quy chế quản lý kiến trúc đô thị có 03 khu vực có yêu cầu quản lý đặc thù. Đối với các trường hợp khác thì điều chỉnh với hệ số như sau:

    - Số lượng lớn hơn 10 khu vực: K = 1,20;

    - Số lượng từ 6 ÷ 10 khu vực: K = 1,15;

    - Số lượng từ 4 ÷ 5 khu vực: K = 1,10;

    - Số lượng nhỏ hơn 3 khu vực: K = 0,95.

    (3) Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị quy định tại bảng 1 nêu trên áp dụng đối với các quy chế quản lý kiến trúc đô thị có 10 công trình kiến trúc có giá trị. Đối với các trường hợp khác thì điều chỉnh với hệ số như sau:

    - Số lượng lớn hơn 100 công trình: K = 1,15;

    - Số lượng từ 51 ÷ 100 công trình: K = 1,10;

    - Số lượng từ 11 ÷ 50 công trình: K = 1,05;

    - Số lượng nhỏ hơn 10 công trình: K = 0,95.

    (4) Định mức chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc đô thị được xác định tại bảng 1 nêu trên chưa bao gồm chi phí lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị. Chi phí lập danh mục công trình kiến trúc có giá trị được xác định theo định mức chi phí tại bảng 3 Phụ lục 1 kèm theo Thông tư 08/2021/TT-BXD .

    (5) Trường hợp quy chế quản lý kiến trúc đô thị của các khu vực có quy mô diện tích nhỏ hơn quy mô được quy định tại Thông tư này thì chi phí lập quy chế được xác định bằng chi phí của khu vực có quy mô nhỏ nhất tại bảng 1 nói trên. 

    saved-content
    unsaved-content
    1