Nội dung quản lý công trình quốc phòng và khu quân sự gồm những gì?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Nội dung quản lý công trình quốc phòng và khu quân sự gồm những gì? Quy định về lập hồ sơ quản lý công trình quốc phòng và khu quân sự như nào?

Nội dung chính

    Nội dung quản lý công trình quốc phòng và khu quân sự gồm những gì?

    Căn cứ tại Điều 9 Luật quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 quy định nội dung quản lý công trình quốc phòng và khu quân sự như sau:

    (1) Lập hồ sơ quản lý công trình quốc phòng và khu quân sự.

    (2) Bảo quản, bảo trì công trình quốc phòng.

    (3) Chuyển mục đích sử dụng công trình quốc phòng và khu quân sự.

    (4) Phá dỡ công trình quốc phòng, di dời khu quân sự.

    (5)Thống kê, kiểm kê công trình quốc phòng và khu quân sự.

    Nội dung quản lý công trình quốc phòng và khu quân sự gồm những gì?

    Nội dung quản lý công trình quốc phòng và khu quân sự gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Quy định về lập hồ sơ quản lý công trình quốc phòng và khu quân sự như nào?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 10 Luật quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 quy định về lập hồ sơ quản lý công trình quốc phòng và khu quân sự như sau:

    (1) Hồ sơ quản lý công trình quốc phòng, khu quân sự, bao gồm:

    - Bản đồ vị trí công trình quốc phòng, khu quân sự;

    - Bản đồ địa chính hoặc sơ đồ xác định phạm vi sử dụng đất, đất có mặt nước kèm theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định của cấp có thẩm quyền về việc giao quản lý, sử dụng đất, đất có mặt nước, khu vực biển;

    - Bản đồ, sơ đồ, văn bản xác định mốc giới khu vực cấm, khu vực bảo vệ, vành đai an toàn, vành đai an toàn kho đạn dược, hành lang an toàn kỹ thuật hệ thống ăng-ten quân sự;

    - Hồ sơ thiết kế, hoàn công công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật có liên quan; đối với các thành cổ, pháo đài cổ, hầm, hào, lô cốt do lịch sử để lại không có hồ sơ thiết kế, hoàn công và các công trình quốc phòng không còn hồ sơ thiết kế, hoàn công thì lập bản vẽ, sơ đồ hiện trạng;

    - Văn bản, tài liệu khác có liên quan.

    (2) Trách nhiệm lập hồ sơ quản lý công trình quốc phòng, khu quân sự được quy định như sau:

    - Chủ đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan lập hồ sơ quản lý đối với công trình quốc phòng, khu quân sự được đầu tư xây dựng, thiết lập mới;

    - Đơn vị được giao quản lý chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan lập hồ sơ quản lý đối với công trình quốc phòng, khu quân sự không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 10 Luật quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023.

    (3) Hồ sơ được xác định độ mật phù hợp với từng loại, nhóm công trình quốc phòng, khu quân sự; được lưu trữ, quản lý, sử dụng theo quy định của Luật này và pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước,

    (4) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết Điều 10 Luật quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023.

    Ai có trách nhiệm quản lý công trình quốc phòng và khu quân sự?

    Căn cứ tại Điều 15 Luật quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023 quy định về trách nhiệm quản lý công trình quốc phòng và khu quân sự như sau:

    Điều 15. Trách nhiệm quản lý công trình quốc phòng và khu quân sự
    1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng giao đơn vị trong biên chế đảm nhiệm chuyên trách quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng, khu quân sự Nhóm đặc biệt và công trình quốc phòng Nhóm I thuộc loại A không niêm cất, lấp phủ.
    2. Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng trực tiếp sử dụng hoặc được giao có trách nhiệm quản lý công trình quốc phòng, khu quân sự Nhóm I, Nhóm II và Nhóm III, trừ công trình quy định tại khoản 1 Điều này.
    3. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, các Ban, Bộ, ngành trung ương chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có công trình sơ tán thời chiến của Ban, Bộ, ngành mình tổ chức thực hiện nội dung quản lý quy định tại Điều 9 của Luật này.
    4. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, Ủy ban nhân dân các cấp phối hợp với Bộ Quốc phòng, Ban, Bộ, ngành trung ương, các đơn vị quân đội đóng quân trên địa bàn thực hiện nội dung quả

    Như vậy, trách nhiệm quản lý công trình quốc phòng và khu quân sự được quy định như sau:

    - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng giao đơn vị trong biên chế đảm nhiệm chuyên trách quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng, khu quân sự Nhóm đặc biệt và công trình quốc phòng Nhóm I thuộc loại A không niêm cất, lấp phủ.

    - Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng trực tiếp sử dụng hoặc được giao có trách nhiệm quản lý công trình quốc phòng, khu quân sự Nhóm I, Nhóm II và Nhóm III, trừ công trình quy định tại khoản 1 Điều 15 Luật quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023.

    - Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, các Ban, Bộ, ngành trung ương chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có công trình sơ tán thời chiến của Ban, Bộ, ngành mình tổ chức thực hiện nội dung quản lý quy định tại Điều 9 Luật quản lý, bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự 2023.

    - Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, Ủy ban nhân dân các cấp phối hợp với Bộ Quốc phòng, Ban, Bộ, ngành trung ương, các đơn vị quân đội đóng quân trên địa bàn thực hiện nội dung quả

    saved-content
    unsaved-content
    1