Nội dung chi trả của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng bao gồm những gì?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Nội dung chi trả của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng bao gồm những nội dung gì?

Nội dung chính

    Nội dung chi trả của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng bao gồm những gì?

    Căn cứ Điều 80 Nghị định 156/2018/NĐ-CP quy định nội dung chi của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng bao gồm:

    (1) Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng trung ương:

    - Điều phối tiền dịch vụ môi trường rừng cho quỹ cấp tỉnh; chi thực hiện các nhiệm vụ ủy thác theo hợp đồng ủy thác khác từ nguồn kinh phí được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 79 của Nghị định 156/2018/NĐ-CP;

    - Chi tiền trồng rừng thay thế do chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định từ nguồn kinh phí được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 79 của Nghị định 156/2018/NĐ-CP;

    - Chi hỗ trợ cho các chương trình, dự án, các hoạt động phi dự án từ nguồn kinh phí được quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều 79 của Nghị định 156/2018/NĐ-CP, bao gồm:

    + Hỗ trợ kinh phí để chống chặt phá rừng và sản xuất, kinh doanh, vận chuyển lâm sản trái phép;

    + Tuyên truyền, phổ biến và triển khai thực hiện chính sách pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng;

    + Thử nghiệm và phổ biến nhân rộng mô hình bảo vệ và phát triển rừng, quản lý rừng bền vững;

    + Thử nghiệm, ứng dụng giống cây lâm nghiệp mới;

    + Hỗ trợ trồng cây phân tán;

    + Phát triển lâm sản ngoài gỗ trên đất lâm nghiệp;

    + Đào tạo nguồn nhân lực cho việc bảo vệ và phát triển rừng đến cấp tỉnh;

    + Hỗ trợ các hoạt động khác liên quan đến bảo vệ và phát triển rừng;

    - Chi hỗ trợ kinh phí cho Quỹ cấp tỉnh từ nguồn kinh phí được quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều 79 của Nghị định 156/2018/NĐ-CP;

    - Chi hoạt động của bộ máy Quỹ từ nguồn kinh phí quản lý dịch vụ môi trường rừng theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 70 của Nghị định 156/2018/NĐ-CP; từ nguồn kinh phí quản lý theo hợp đồng ủy thác, lãi tiền gửi, nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

    - Nội dung chi, mức chi hoạt động bộ máy Quỹ thực hiện theo quy định hiện hành.

    - Trường hợp pháp luật chưa có quy định nội dung chi, mức chi, căn cứ khả năng tài chính, Quỹ xây dựng nội dung chi, mức chi trong quy chế chi tiêu nội bộ; quyết định việc chi tiêu và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

    (2) Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh

    - Chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng; chi thực hiện các nhiệm vụ ủy thác theo hợp đồng ủy thác khác từ nguồn kinh phí được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 79 của Nghị định 156/2018/NĐ-CP;

    - Chi tiền trồng rừng thay thế do chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định từ nguồn kinh phí được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 79 của Nghị định 156/2018/NĐ-CP;

    - Chi hỗ trợ cho các chương trình, dự án và các hoạt động phi dự án từ nguồn kinh phí được quy định tại các điểm c, d và e khoản 2 Điều 79 của Nghị định 156/2018/NĐ-CP, bao gồm:

    + Hỗ trợ kinh phí để chống chặt phá rừng, kinh doanh, vận chuyển lâm sản trái phép;

    + Tuyên truyền, phổ biến và triển khai thực hiện chính sách pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng;

    + Thử nghiệm và phổ biến nhân rộng mô hình bảo vệ và phát triển rừng, quản lý rừng bền vững;

    + Thử nghiệm, ứng dụng giống cây lâm nghiệp mới;

    + Hỗ trợ trồng cây phân tán; phát triển lâm sản ngoài gỗ trên đất lâm nghiệp;

    + Đào tạo nguồn nhân lực cho việc bảo vệ và phát triển rừng ở cơ sở và hỗ trợ các hoạt động khác liên quan đến bảo vệ và phát triển rừng;

    - Chi hoạt động của bộ máy Quỹ từ nguồn kinh phí quản lý dịch vụ môi trường rừng theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 70 của Nghị định 156/2018/NĐ-CP; từ nguồn kinh phí quản lý theo hợp đồng ủy thác; lãi tiền gửi; nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Nội dung chi, mức chi hoạt động bộ máy Quỹ thực hiện theo quy định hiện hành.

    - Trường hợp pháp luật chưa có quy định nội dung chi, mức chi, căn cứ khả năng tài chính, Quỹ xây dựng nội dung chi, mức chi trong quy chế chi tiêu nội bộ; quyết định việc chi tiêu và chịu trách nhiệm trước pháp luật. 

    Nội dung chi trả của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng bao gồm những gì?

    Nội dung chi trả của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Chủ rừng là tổ chức thì có trách nhiệm gì về phòng, chữa cháy rừng?

    Căn cứ Điều 53 Nghị định 156/2018/NĐ-CP quy định về khắc phục hậu quả, xử lý sau cháy rừng thì trách nhiệm của chủ rừng về phòng cháy và chữa cháy rừng rất quan trọng nhằm bảo vệ tài nguyên rừng và giảm thiểu rủi ro từ cháy rừng bao gồm:

    - Tổ chức thực hiện các quy định và biện pháp phòng cháy: Chủ rừng phải thực hiện các quy định, nội quy, và điều kiện an toàn theo pháp luật.

    - Xây dựng quy định và nội quy: Chủ rừng cần xây dựng và ban hành quy định, nội quy cụ thể về phòng cháy và chữa cháy trong rừng mình quản lý.

    - Lập phương án phòng cháy và chữa cháy: Cần xây dựng và tổ chức thực hiện phương án phòng cháy, chữa cháy cho khu vực rừng.

    - Tuyên truyền và huấn luyện: Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật và kiến thức về phòng cháy, chữa cháy, cũng như huấn luyện nghiệp vụ cho các thành viên trong tổ, đội phòng cháy chữa cháy.

    - Kiểm tra an toàn: Kiểm tra định kỳ về an toàn phòng cháy và chữa cháy, xử lý các vi phạm và khắc phục các thiếu sót kịp thời.

    - Đầu tư xây dựng công trình: Đầu tư xây dựng các công trình và trang bị phương tiện, dụng cụ cần thiết cho công tác phòng cháy chữa cháy.

    - Bảo đảm kinh phí: Đảm bảo nguồn kinh phí cho các hoạt động phòng cháy và chữa cháy theo quy định của Nhà nước.

    - Báo cáo định kỳ: Thực hiện báo cáo định kỳ và đột xuất về công tác phòng cháy và chữa cháy cho các cơ quan chức năng.

    - Phối hợp với các bên liên quan: Hợp tác với các chủ rừng khác, chính quyền địa phương và các tổ chức để đảm bảo an toàn cháy rừng.

    - Thực hiện hoạt động theo yêu cầu: Chủ rừng phải thực hiện các hoạt động phòng cháy và chữa cháy khi có yêu cầu từ cơ quan có thẩm quyền.

    - Phối hợp điều tra thủ phạm: Tạo điều kiện cho các cơ quan chức năng điều tra và truy tìm thủ phạm gây cháy rừng.

    Các trách nhiệm này không chỉ giúp bảo vệ rừng mà còn đảm bảo an toàn cho cộng đồng và môi trường xung quanh. Chủ rừng cần thực hiện một cách nghiêm túc và có hệ thống để giảm thiểu nguy cơ cháy rừng.

    Quy định về kết cấu hạ tầng phục vụ bảo vệ và phát triển rừng như nào?

    Căn cứ tại Điều 51 Luật Lâm nghiệp 2017 quy định về kết cấu hạ tầng phục vụ bảo vệ và phát triển rừng như sau:

    Điều 51. Kết cấu hạ tầng phục vụ bảo vệ và phát triển rừng
    1. Hệ thống đường lâm nghiệp bao gồm đường vận xuất, vận chuyển lâm sản, đường tuần tra bảo vệ rừng; kho, bến bãi tập kết lâm sản.
    2. Công trình phòng, trừ sinh vật gây hại rừng, cứu hộ, bảo vệ, phát triển động vật rừng, thực vật rừng.
    3. Công trình phòng cháy và chữa cháy rừng bao gồm đường ranh cản lửa, chòi canh lửa rừng, trạm quan sát, dự báo lửa rừng; kênh, mương, bể chứa nước, đập, hồ chứa nước phòng cháy và chữa cháy rừng.
    4. Trạm bảo vệ rừng; biển báo, biển cảnh báo, cọc mốc ranh giới khu rừng, tiểu khu, khoảnh và lô rừng.
    5. Công trình kết cấu hạ tầng cần thiết khác phục vụ bảo vệ và phát triển rừng.

    Như vậy, kết cấu hạ tầng phục vụ bảo vệ và phát triển rừng được quy định như sau:

    - Hệ thống đường lâm nghiệp bao gồm đường vận xuất, vận chuyển lâm sản, đường tuần tra bảo vệ rừng; kho, bến bãi tập kết lâm sản.

    - Công trình phòng, trừ sinh vật gây hại rừng, cứu hộ, bảo vệ, phát triển động vật rừng, thực vật rừng.

    - Công trình phòng cháy và chữa cháy rừng bao gồm đường ranh cản lửa, chòi canh lửa rừng, trạm quan sát, dự báo lửa rừng; kênh, mương, bể chứa nước, đập, hồ chứa nước phòng cháy và chữa cháy rừng.

    - Trạm bảo vệ rừng; biển báo, biển cảnh báo, cọc mốc ranh giới khu rừng, tiểu khu, khoảnh và lô rừng.

    - Công trình kết cấu hạ tầng cần thiết khác phục vụ bảo vệ và phát triển rừng.

    saved-content
    unsaved-content
    1