Mức tỷ lệ phần trăm để tính tiền thuê đối với đất xây dựng công trình ngầm tại địa bàn tỉnh Lâm Đồng mới nhất từ 10/01/2025?

Mức tỷ lệ phần trăm để tính tiền thuê đối với đất xây dựng công trình ngầm tại địa bàn tỉnh Lâm Đồng mới nhất từ 10/01/2025?

Nội dung chính

    Mức tỷ lệ phần trăm để tính tiền thuê đối với đất xây dựng công trình ngầm tại địa bàn tỉnh Lâm Đồng mới nhất từ 10/01/2025?

    Ngày 31/12/2024, UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Quyết định 51/2024/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng quy định mức tỷ lệ (%) cụ thể để xác định đơn giá thuê đất hàng năm; mức tỷ lệ (%) để tính tiền thuê đối với đất xây dựng công trình ngầm, công trình ngầm nằm ngoài phần không gian sử dụng đất đã xác định cho người sử dụng đất, đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

    Quyết định 51/2024/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng có hiệu lực thi hành từ ngày 10/01/2025.

    Căn cứ theo khoản 3 Điều 1 Quyết định 51/2024/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng quy định mức tỷ lệ phần trăm để tính tiền thuê đối với đất xây dựng công trình ngầm, công trình ngầm nằm ngoài phần không gian sử dụng đất đã xác định cho người sử dụng đất như sau:

    - Mức tỷ lệ (%) để tính tiền thuê đối với đất xây dựng công trình ngầm, công trình ngầm nằm ngoài phần không gian sử dụng đất đã xác định cho người sử dụng đất đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) hoặc đất xây dựng công trình ngầm gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất cho người sử dụng đất đó thì mức tỷ lệ (%) để tính tiền thuê đất được xác định như sau:

    + Trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm: Đơn giá thuê đất tính bằng 30% giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền hàng năm có cùng mục đích sử dụng.

    + Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê: Đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê tính bằng 30% giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng.

    Mức tỷ lệ phần trăm để tính tiền thuê đối với đất xây dựng công trình ngầm tại địa bàn tỉnh Lâm Đồng mới nhất?

    Mức tỷ lệ phần trăm để tính tiền thuê đối với đất xây dựng công trình ngầm tại địa bàn tỉnh Lâm Đồng mới nhất? (Hình từ Internet)

    Công thức tính đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm là gì?

    Căn cứ theo Điều 27 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm

    1. Đơn giá thuê đất đối với đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại điểm b khoản 5 Điều 216 Luật Đất đai được tính theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định này.

    ...

    Do đó, căn cứ theo khoản 1 Điều 26 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định đơn giá thuê đất đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá cụ thể như sau:

    Đơn giá thuê đất hằng năm = Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất nhân (x) Giá đất tính tiền thuê đất

    Trong đó:

    - Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là từ 0,25% đến 3%.

    + Căn cứ vào thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với từng mục đích sử dụng đất sau khi xin ý kiến của Hội đồng nhân dân cùng cấp.

    - Giá đất để tính tiền thuê đất là giá đất trong Bảng giá đất căn cứ theo quy định tại điểm b và điểm h khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 cụ thể như sau:

    + Và giá đất để tính tiền thuê đất trong Bảng giá đất được xác định theo đơn vị đồng/mét vuông (đồng/m2).

    Ai có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất xây dựng công trình ngầm?

    Căn cứ theo khoản 5 Điều 98 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định về đất xây dựng công trình ngầm như sau:

    Đất xây dựng công trình ngầm
    ...

    5. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất xây dựng công trình ngầm thực hiện theo quy định tại Điều 123 Luật Đất đai.

    ...

    Do đó, căn cứ theo Điều 123 Luật Đất đai 2024 quy định về thẩm quyền giao đất, cho thuê đất cụ thể như sau:

    (1) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất trong các trường hợp sau đây:

    - Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức trong nước;

    - Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;

    - Giao đất, cho thuê đất đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;

    - Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

    (2) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất trong các trường hợp sau đây:

    - Giao đất, cho thuê đất đối với cá nhân.

    + Trường hợp cho cá nhân thuê đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;

    - Giao đất đối với cộng đồng dân cư.

    (3) Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.

    (4) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 123 Luật Đất đai 2024 là cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh, gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp người sử dụng đất đã có quyết định giao đất, cho thuê đất trước ngày Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành và các trường hợp quyết định giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai 2024.

    (5) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 123 Luật Đất đai 2024 không được phân cấp, không được ủy quyền.

    20
    Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ