Vi phạm hành lang an toàn và phạm vi bảo vệ công trình ngầm bị phạt bao nhiêu?

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Vi phạm hành lang an toàn và phạm vi bảo vệ công trình ngầm bị phạt bao nhiêu? Quy định về đo đạc, thành lập bản đồ công trình ngầm như thế nào?

Nội dung chính

    Vi phạm hành lang an toàn và phạm vi bảo vệ công trình ngầm bị phạt bao nhiêu?

    Căn cứ điểm b khoản 3 Điều 56 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về mức phạt vi phạm hành lang an toàn và phạm vi bảo vệ công trình ngầm như sau:

    Điều 56. Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng công trình ngầm đô thị
    [...]
    3. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
    a) Chủ đầu tư dự án khu đô thị mới, khu nhà ở không đầu tư xây dựng các công trình cống, bể kỹ thuật hoặc hào, tuy nen kỹ thuật để bố trí, lắp đặt các đường dây và đường ống kỹ thuật theo quy hoạch được phê duyệt;
    b) Vi phạm hành lang an toàn và phạm vi bảo vệ công trình ngầm.
    4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
    [...]
    b) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều này;
    c) Buộc thỏa thuận với các đơn vị quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật của đô thị hoặc chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình được đấu nối không gian (nếu có) với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
    d) Buộc thực hiện quan trắc địa kỹ thuật theo quy định với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;
    đ) Buộc sử dụng hệ thống tuy nen, hào kỹ thuật có giấy phép hoặc đúng mục đích với hành vi quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;
    e) Buộc tuân thủ các quy định về quản lý, khai thác sử dụng, bảo trì công trình ngầm với hành vi quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này;
    g) Buộc chủ đầu tư dự án khu đô thị mới, khu nhà ở xây dựng các công trình theo quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.

    Như vậy, hành vi vi phạm hành lang an toàn và phạm vi bảo vệ công trình ngầm bị phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng. Biện pháp khắc phục hậu quả là buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu.

    Lưu ý: Mức phạt tiền quy định trên áp dụng đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 lần mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính. (khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP)

    Vi phạm hành lang an toàn và phạm vi bảo vệ công trình ngầm bị phạt bao nhiêu?

    Vi phạm hành lang an toàn và phạm vi bảo vệ công trình ngầm bị phạt bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Trách nhiệm quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị của UBND tỉnh xã mới

    Căn cứ Điều 3 Thông tư 11/2010/TT-BXD được sửa đổi tại Điều 5 Thông tư 09/2025/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 quy định trách nhiệm quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị của UBND tỉnh xã như sau:

    (1) Trách nhiệm của UBND cấp tỉnh về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị:

    - Chỉ đạo việc tổ chức lưu trữ hồ sơ; xây dựng cơ sở dữ liệu về công trình ngầm của các đô thị trên địa bàn mình quản lý theo quy định tại Điều 2 Thông tư 11/2010/TT-BXD;

    - Ban hành các quy định về quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị;

    - Phân công, phân cấp trách nhiệm cho UBND cấp xã; Sở Xây dựng và các cơ quan chuyên môn khác thực hiện việc xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm của các đô thị trên địa bàn tỉnh;

    - Bố trí kinh phí cho công tác thu thập, điều tra khảo sát, rà soát, bổ sung, cập nhật và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị, kinh phí cho công tác này được lấy từ ngân sách nhà nước của tỉnh.

    (2) Trách nhiệm của UBND cấp xã về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị

    - Lập kế hoạch hàng năm về thu thập, điều tra khảo sát dữ liệu công trình ngầm theo phân cấp trên địa bàn quản lý để xây dựng cơ sở dữ liệu trình UBND cấp tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện, đồng thời rà soát, bổ sung cập nhật dữ liệu theo định kỳ;

    - Quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị theo phân cấp của UBND cấp tỉnh; cung cấp dữ liệu công trình ngầm cho các tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu theo quy định của pháp luật;

    - Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm theo phân cấp;

    - Tổ chức lưu trữ hồ sơ cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị theo phân cấp và theo quy định của pháp luật về lưu trữ;

    - Báo cáo tình hình lập và quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm về Sở Xây dựng theo định kỳ.

    Quy định về đo đạc, thành lập bản đồ công trình ngầm như thế nào?

    Quy định về đo đạc, thành lập bản đồ công trình ngầm như thế nào? được căn cứ tại Điều 29 Luật Đo đạc và Bản đồ 2018 như sau:

    (1) Nội dung đo đạc, thành lập bản đồ công trình ngầm bao gồm:

    - Đo đạc, thành lập, cập nhật bản đồ hiện trạng công trình ngầm;

    - Đo đạc, thành lập bản đồ phục vụ quy hoạch không gian ngầm;

    - Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu bản đồ công trình ngầm.

    (2) Việc đo đạc, thành lập bản đồ công trình ngầm phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

    (3) Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Bộ có liên quan xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đo đạc, thành lập bản đồ công trình ngầm.

    (4) Chủ đầu tư khi triển khai xây dựng công trình ngầm phải tiến hành đồng thời đo đạc, thành lập bản đồ của công trình ngầm và nộp một bộ bản đồ số hiện trạng công trình ngầm cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo thời hạn như sau:

    - Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày hoàn thành xây dựng công trình ngầm;

    - Định kỳ hằng năm đối với công trình ngầm phục vụ khai thác khoáng sản trong nhiều năm.

    (5) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện hoạt động đo đạc, thành lập bản đồ công trình ngầm phục vụ công tác quản lý.

    saved-content
    unsaved-content
    1