Bản đồ công trình ngầm là gì? Việc thành lập bản đồ công trình ngầm có phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia không?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Bản đồ công trình ngầm là gì? Việc thành lập bản đồ công trình ngầm có phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia không?

Nội dung chính

    Bản đồ công trình ngầm là gì?

    Bản đồ công trình ngầm là gì? được quy định tại khoản 23 Điều 3 Luật Đo đạc và Bản đồ 2018 như sau:

    Điều 3. Giải thích từ ngữ
    Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    [...]
    18. Bản đồ biên giới là bản đồ thể hiện biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trong lòng đất và trên không được xác định theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc do pháp luật Việt Nam quy định.
    19. Bản đồ hành chính là bản đồ thể hiện sự phân chia lãnh thổ theo đơn vị hành chính.
    20. Bản đồ chuẩn biên giới quốc gia là bản đồ biên giới được thành lập trong hệ tọa độ quốc gia và hệ độ cao quốc gia.
    21. Hải đồ là bản đồ thể hiện độ sâu đáy biển, địa vật, địa danh và thông tin liên quan đến hoạt động hàng hải và hoạt động khác trên biển.
    22. Bản đồ hàng không dân dụng là bản đồ thể hiện địa hình, địa vật, địa danh và thông tin liên quan đến hoạt động bay dân dụng.
    23. Bản đồ công trình ngầm là bản đồ thể hiện quy hoạch, phân vùng, hiện trạng công trình dưới mặt đất, dưới mặt nước.
    24. Xuất bản phẩm bản đồ là bản đồ được xuất bản, xuất bản phẩm khác có sử dụng hình ảnh bản đồ dưới mọi hình thức.

    Theo đó, bản đồ công trình ngầm là bản đồ thể hiện quy hoạch, phân vùng, hiện trạng công trình dưới mặt đất, dưới mặt nước.

    Bản đồ công trình ngầm là gì? Việc thành lập bản đồ công trình ngầm có phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia không?

    Bản đồ công trình ngầm là gì? Việc thành lập bản đồ công trình ngầm có phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia không? (Hình từ Internet)

    Việc thành lập bản đồ công trình ngầm có phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia không?

    Căn cứ tại Điều 29 Luật Đo đạc và Bản đồ 2018 có quy định về việc thành lập bản đồ công trình ngầm có phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia không? như sau:

    Điều 29. Đo đạc, thành lập bản đồ công trình ngầm
    1. Nội dung đo đạc, thành lập bản đồ công trình ngầm bao gồm:
    a) Đo đạc, thành lập, cập nhật bản đồ hiện trạng công trình ngầm;
    b) Đo đạc, thành lập bản đồ phục vụ quy hoạch không gian ngầm;
    c) Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu bản đồ công trình ngầm.
    2. Việc đo đạc, thành lập bản đồ công trình ngầm phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
    3. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Bộ có liên quan xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đo đạc, thành lập bản đồ công trình ngầm.
    4. Chủ đầu tư khi triển khai xây dựng công trình ngầm phải tiến hành đồng thời đo đạc, thành lập bản đồ của công trình ngầm và nộp một bộ bản đồ số hiện trạng công trình ngầm cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo thời hạn như sau:
    a) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày hoàn thành xây dựng công trình ngầm;
    b) Định kỳ hằng năm đối với công trình ngầm phục vụ khai thác khoáng sản trong nhiều năm.
    5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện hoạt động đo đạc, thành lập bản đồ công trình ngầm phục vụ công tác quản lý.

    Như vậy, tại khoản 2 Điều 29 Luật Đo đạc và Bản đồ 2018 quy định việc đo đạc, thành lập bản đồ công trình ngầm phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

    Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành bao gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 39 Luật Đo đạc và Bản đồ 2018 như sau:

    Điều 39. Hệ thống thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
    [...]
    2. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản bao gồm:
    a) Thông tin, dữ liệu về hệ thống các điểm gốc đo đạc quốc gia, các mạng lưới đo đạc quốc gia;
    b) Hệ thống dữ liệu ảnh hàng không và hệ thống dữ liệu ảnh viễn thám;
    c) Dữ liệu nền địa lý quốc gia; dữ liệu, sản phẩm bản đồ địa hình quốc gia;
    d) Dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ về biên giới quốc gia;
    đ) Dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ về địa giới hành chính;
    e) Dữ liệu, danh mục địa danh.
    3. Thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành bao gồm:
    a) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm về mạng lưới đo đạc cơ sở chuyên ngành;
    b) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ quốc phòng;
    c) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc, thành lập bản đồ địa chính;
    d) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm, thành lập bản đồ hành chính;
    đ) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc, thành lập hải đồ;
    e) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc, thành lập bản đồ hàng không dân dụng;
    g) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc, thành lập bản đồ công trình ngầm;
    h) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phục vụ phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, khắc phục sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
    i) Thông tin, dữ liệu, sản phẩm tập bản đồ; thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ chuyên ngành khác.

    Như vậy, thông tin, dữ liệu, sản phẩm của hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành bao gồm:

    - Thông tin, dữ liệu, sản phẩm về mạng lưới đo đạc cơ sở chuyên ngành;

    - Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ quốc phòng;

    - Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc, thành lập bản đồ địa chính;

    - Thông tin, dữ liệu, sản phẩm, thành lập bản đồ hành chính;

    - Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc, thành lập hải đồ;

    - Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc, thành lập bản đồ hàng không dân dụng;

    - Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc, thành lập bản đồ công trình ngầm;

    - Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phục vụ phòng, chống thiên tai, cứu hộ, cứu nạn, khắc phục sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;

    - Thông tin, dữ liệu, sản phẩm tập bản đồ; thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ chuyên ngành khác.

    saved-content
    unsaved-content
    1