Mức đơn giá thuê đất đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm tỉnh Sóc Trăng 2025
Nội dung chính
Mức đơn giá thuê đất đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm tỉnh Sóc Trăng 2025
Ngày 27/12/2024, UBND tỉnh Sóc Trăng ban hành Quyết định 61/2024/QĐ-UBND tỉnh Sóc Trăng quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Lưu ý, Quyết định 61/2024/QĐ-UBND tỉnh Sóc Trăng có hiệu lực từ ngày 08/01/2025.
Quyết định 61/2024/QĐ-UBND tỉnh Sóc Trăng thay thế Quyết định 33/2014/QĐ-UBND tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm; đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và Quyết định 09/2015/QĐ-UBND tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 5 Quyết định 33/2014/QĐ-UBND tỉnh Sóc Trăng.
Cụ thể, căn cứ theo Điều 3 Quyết định 61/2024/QĐ-UBND tỉnh Sóc Trăng quy định mức đơn giá thuê đất đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) như sau:
(1) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất được tính bằng mức 30% của đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm có cùng mục đích sử dụng.
(2) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất được tính bằng mức 30% của đơn giá thuê đất bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng.
Mức đơn giá thuê đất đối với đất được Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm tỉnh Sóc Trăng 2025 (Hình từ Internet)
Đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm được tính như thế nào theo Nghị định 103?
Căn cứ theo Điều 27 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm
1. Đơn giá thuê đất đối với đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại điểm b khoản 5 Điều 216 Luật Đất đai được tính theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định này.
...
Do đó, căn cứ theo khoản 1 Điều 26 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định đơn giá thuê đất đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá cụ thể như sau:
Đơn giá thuê đất hằng năm = Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất nhân (x) Giá đất tính tiền thuê đất |
Trong đó:
- Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là từ 0,25% đến 3%.
+ Căn cứ vào thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với từng mục đích sử dụng đất sau khi xin ý kiến của Hội đồng nhân dân cùng cấp.
- Giá đất để tính tiền thuê đất là giá đất trong Bảng giá đất căn cứ theo quy định tại điểm b và điểm h khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 cụ thể như sau:
+ Và giá đất để tính tiền thuê đất trong Bảng giá đất được xác định theo đơn vị đồng/mét vuông (đồng/m2).
Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất xây dựng công trình ngầm được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo khoản 5 Điều 98 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định về đất xây dựng công trình ngầm như sau:
Đất xây dựng công trình ngầm
...
5. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất xây dựng công trình ngầm thực hiện theo quy định tại Điều 123 Luật Đất đai.
...
Do đó, căn cứ theo Điều 123 Luật Đất đai 2024 quy định về thẩm quyền giao đất, cho thuê đất cụ thể như sau:
(1) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất trong các trường hợp sau đây:
- Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức trong nước;
- Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;
- Giao đất, cho thuê đất đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
- Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
(2) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất trong các trường hợp sau đây:
- Giao đất, cho thuê đất đối với cá nhân.
+ Trường hợp cho cá nhân thuê đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
- Giao đất đối với cộng đồng dân cư.
(3) Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
(4) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 123 Luật Đất đai 2024 là cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh, gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp người sử dụng đất đã có quyết định giao đất, cho thuê đất trước ngày Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành và các trường hợp quyết định giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai 2024.
(5) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại các khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 123 Luật Đất đai 2024 không được phân cấp, không được ủy quyền.