Tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm không qua đấu giá tại tỉnh Thái Nguyên mới từ 15 8 2025
Cho thuê Căn hộ chung cư tại Thái Nguyên
Nội dung chính
Tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm không qua đấu giá tại tỉnh Thái Nguyên mới từ 15 8 2025
Theo Điều 2 Quyết định 04/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Nguyên, mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá tại địa bàn tỉnh từ 15/8/2025 quy định như sau:
- Dự án khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên (trừ diện tích đất để làm mặt bằng xây dựng nhà xưởng, chế biến khoáng sản; đất xây dựng công trình phụ trợ; đất hành lang an toàn trong hoạt động khoáng sản; đất thực hiện dự án khai thác khoáng sản để sản xuất vật liệu xây dựng thông thường, áp dụng đơn giá thuê đất theo dự án thuê đất sản xuất kinh doanh thông thường tương ứng với địa bàn thực hiện dự án): 2,5%.
- Dự án thuê đất tại các xã, phường; dự án thuê đất để đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, dự án thuê đất của Nhà nước để đầu tư sản xuất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo Phụ lục I, cụ thể như sau:
STT | Khu vực các xã, phường | Mức tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất tại các phường, xã (%) | Mức tỷ lệ (%) |
1 | Phường Phan Đình Phùng | 1,41 | 0,71 |
2 | Phường Linh Sơn | 0,90 | 0,56 |
3 | Phường Tích Lương | 1,20 | 0,60 |
4 | Phường Gia Sàng | 1,13 | 0,58 |
5 | Phường Quyết Thắng | 0,97 | 0,53 |
6 | Phường Quan Triều | 0,90 | 0,60 |
7 | Phường Phổ Yên | 1,05 | 0,55 |
8 | Phường Vạn Xuân | 0,98 | 0,53 |
9 | Phường Trung Thành | 0,90 | 0,50 |
10 | Phường Phúc Thuận | 0,80 | 0,50 |
11 | Phường Sông Công | 0,90 | 0,60 |
12 | Phường Bá Xuyên | 0,90 | 0,57 |
13 | Phường Bách Quang | 0,90 | 0,53 |
14 | Phường Đức Xuân | 0,80 | 0,50 |
15 | Phường Bắc Kạn | 0,80 | 0,50 |
16 | Xã Tân Cương | 0,83 | 0,50 |
17 | Xã Đại Phúc | 0,84 | 0,50 |
18 | Xã Đại Từ | 0,80 | 0,50 |
19 | Xã Đức Lương | 0,80 | 0,50 |
20 | Xã Phú Thịnh | 0,80 | 0,50 |
21 | Xã La Bằng | 0,80 | 0,50 |
22 | Xã Phú Lạc | 0,80 | 0,50 |
23 | Xã An Khánh | 0,80 | 0,50 |
24 | Xã Quân Chu | 0,80 | 0,50 |
25 | Xã Vạn Phú | 0,80 | 0,50 |
26 | Xã Phú Xuyên | 0,80 | 0,50 |
27 | Xã Thành Công | 0,85 | 0,50 |
28 | Xã Phú Bình | 0,96 | 0,52 |
29 | Xã Tân Thành | 0,80 | 0,50 |
30 | Xã Điềm Thụy | 0,90 | 0,50 |
31 | Xã Kha Sơn | 0,90 | 0,50 |
32 | Xã Tân Khánh | 0,87 | 0,50 |
33 | Xã Đồng Hỷ | 0,80 | 0,50 |
34 | Xã Quang Sơn | 0,65 | 0,50 |
35 | Xã Trại Cau | 0,65 | 0,50 |
36 | Xã Nam Hoà | 0,80 | 0,50 |
37 | Xã Văn Hán | 0,80 | 0,50 |
38 | Xã Văn Lăng | 0,65 | 0,50 |
39 | Xã Phú Lương | 0,83 | 0,50 |
40 | Xã Vô Tranh | 0,80 | 0,50 |
41 | Xã Yên Trạch | 0,70 | 0,50 |
42 | Xã Hợp Thành | 0,80 | 0,50 |
43 | Xã Định Hoá | 0,50 | 0,50 |
44 | Xã Bình Yên | 0,50 | 0,50 |
45 | Xã Trung Hội | 0,50 | 0,50 |
46 | Xã Phượng Tiến | 0,50 | 0,50 |
47 | Xã Phú Đình | 0,50 | 0,50 |
48 | Xã Bình Thành | 0,50 | 0,50 |
49 | Xã Kim Phượng | 0,50 | 0,50 |
50 | Xã Lam Vỹ | 0,50 | 0,50 |
51 | Xã Võ Nhai | 0,50 | 0,50 |
52 | Xã Dân Tiến | 0,50 | 0,50 |
53 | Xã Nghinh Tường | 0,50 | 0,50 |
54 | Xã Thần Sa | 0,50 | 0,50 |
55 | Xã La Hiên | 0,50 | 0,50 |
56 | Xã Tràng Xá | 0,50 | 0,50 |
57 | Xã Sảng Mộc | 0,50 | 0,50 |
58 | Xã Bằng Thành | 0,50 | 0,50 |
59 | Xã Nghiên Loan | 0,50 | 0,50 |
60 | Xã Cao Minh | 0,50 | 0,50 |
61 | Xã Ba Bể | 0,50 | 0,50 |
62 | Xã Chợ Rã | 0,50 | 0,50 |
63 | Xã Phúc Lộc | 0,50 | 0,50 |
64 | Xã Thượng Minh | 0,50 | 0,50 |
65 | Xã Đồng Phúc | 0,50 | 0,50 |
66 | Xã Bằng Vân | 0,50 | 0,50 |
67 | Xã Ngân Sơn | 0,50 | 0,50 |
68 | Xã Nà Phặc | 0,50 | 0,50 |
69 | Xã Hiệp Lực | 0,50 | 0,50 |
70 | Xã Nam Cường | 0,50 | 0,50 |
71 | Xã Quảng Bạch | 0,50 | 0,50 |
72 | Xã Yên Thịnh | 0,50 | 0,50 |
73 | Xã Chợ Đồn | 0,50 | 0,50 |
74 | Xã Yên Phong | 0,50 | 0,50 |
75 | Xã Nghĩa Tá | 0,50 | 0,50 |
76 | Xã Phủ Thông | 0,50 | 0,50 |
77 | Xã Cẩm Giàng | 0,50 | 0,50 |
78 | Xã Vĩnh Thông | 0,50 | 0,50 |
79 | Xã Bạch Thông | 0,50 | 0,50 |
80 | Xã Phong Quang | 0,50 | 0,50 |
81 | Xã Văn Lang | 0,50 | 0,50 |
82 | Xã Cường Lợi | 0,50 | 0,50 |
83 | Xã Na Rì | 0,50 | 0,50 |
84 | Xã Trần Phú | 0,50 | 0,50 |
85 | Xã Côn Minh | 0,50 | 0,50 |
86 | Xã Xuân Dương | 0,50 | 0,50 |
87 | Xã Tân Kỳ | 0,50 | 0,50 |
88 | Xã Thanh Mai | 0,50 | 0,50 |
89 | Xã Thanh Thịnh | 0,50 | 0,50 |
90 | Xã Chợ Mới | 0,50 | 0,50 |
91 | Xã Yên Bình | 0,50 | 0,50 |
92 | Xã Thượng Quan | 0,50 | 0,50 |
- Dự án thuê đất, thuê mặt nước sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh: 0,5%.
Lưu ý:
Đối với các trường hợp đã có quyết định cho thuê đất của cấp có thẩm quyền trước ngày 15/8/2025 chưa xác định đơn giá thuê đất thì mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất thực hiện theo phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của các Quyết định quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên đã ban hành (trước khi sắp xếp tỉnh) theo từng thời điểm giao đất. (Điều 5 Quyết định 04/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm không qua đấu giá tại tỉnh Thái Nguyên mới từ 15 8 2025 (Hình từ Internet)
Ai được áp dụng mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm không qua đấu giá tại tỉnh Thái Nguyên mới theo Quyết định 04 2025?
Theo quy định tại điểm Điều 1 Quyết định 04/2025/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Nguyên như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan nhà nước thực hiện việc quản lý, tính, thu tiền thuê đất.
b) Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai năm 2024 được Nhà nước cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
c) Các đối tượng khác liên quan đến việc tính, thu, nộp, quản lý tiền thuê đất.
Như vậy, đối tượng được áp dụng mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm không qua đấu giá theo Quyết định 04 2025 Thái Nguyên gồm:
(1) Tổ chức trong nước gồm:
- Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, đơn vị vũ trang nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức kinh tế theo quy định của Luật Đầu tư, trừ trường hợp quy định tại (7)
(2) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;
(3) Cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam (sau đây gọi là cá nhân);
(4) Cộng đồng dân cư;
(5) Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ;
(6) Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;
(7) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
(8) Các đối tượng khác liên quan đến việc tính, thu, nộp, quản lý tiền thuê đất.
Quyền lựa chọn hình thức trả tiền thuê đất quy định như thế nào?
Theo quy định Điều 30 Luật Đất đai 2024, quyền lựa chọn hình thức trả tiền thuê đất quy định như sau:
- Tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm nhưng thuộc trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật Đất đai 2024 được lựa chọn chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho thời gian thuê đất còn lại và phải xác định lại giá đất để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật Đất đai 2024
- Tổ chức kinh tế, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được lựa chọn chuyển sang thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm. Tiền thuê đất đã nộp được khấu trừ vào tiền thuê đất hằng năm phải nộp theo quy định của Chính phủ.
- Đơn vị sự nghiệp công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất mà có nhu cầu sử dụng một phần hoặc toàn bộ diện tích được giao để sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ thì được lựa chọn chuyển sang hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm đối với phần diện tích đó.
Trên đây là nội dung "Tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm không qua đấu giá tại tỉnh Thái Nguyên mới từ 15 8 2025"