Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm từ 06/11/2025 là bao nhiêu?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là bao nhiêu? Ai có trách nhiệm ban hành mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất?

Nội dung chính

    Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm từ 06/11/2025 là bao nhiêu?

    Căn cứ tại Điều 26 Nghị định 103/2024/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm i khoản 22 Điều 1 Nghị định 291/2025/NĐ-CP quy định đơn giá thuê đất như sau:

    Điều 26. Đơn giá thuê đất
    1. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá:
    Đơn giá thuê đất hằng năm = Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất nhân (x) Giá đất tính tiền thuê đất. Trong đó:
    a) Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là từ 0,25% đến 3%.
    Căn cứ vào thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với từng mục đích sử dụng đất có xem xét đến yếu tố diện tích đất được phép xây dựng, diện tích không được phép xây dựng mà chỉ sử dụng vào mục đích làm cảnh quan, phụ trợ sau khi xin ý kiến của Hội đồng nhân dân cùng cấp.
    b) Giá đất để tính tiền thuê đất là giá đất trong Bảng giá đất (theo quy định tại điểm b, điểm h khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai); được xác định theo đơn vị đồng/mét vuông (đồng/m2).
    [...]

    Như vậy, tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là từ 0,25% đến 3%.

    Lưu ý: Căn cứ vào thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với từng mục đích sử dụng đất có xem xét đến yếu tố diện tích đất được phép xây dựng, diện tích không được phép xây dựng mà chỉ sử dụng vào mục đích làm cảnh quan, phụ trợ sau khi xin ý kiến của Hội đồng nhân dân cùng cấp.

    Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là bao nhiêu?

    Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

    Ai có trách nhiệm ban hành mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 48 Nghị định 103/2024/NĐ-CP được bổ sung bởi Điểm n Khoản 22 Điều 1 Nghị định 291/2025/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 48. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
    1. Ban hành mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức tỷ lệ (%) thu đối với đất có mặt nước và quyết định giá đất cụ thể theo thẩm quyền làm căn cứ để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
    2. Chỉ đạo các cơ quan chức năng của địa phương khẩn trương hoàn thiện hồ sơ pháp lý về đất đai đối với người sử dụng đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
    3. Chỉ đạo các cơ quan chức năng của địa phương thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Nghị định này và pháp luật khác có liên quan; Trong đó có nội dung giao cơ quan chức năng của địa phương phối hợp với cơ quan có chức năng quản lý đất đai xác định lý do miễn, diện tích được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi trình cơ quan, người có thẩm quyền quyết định việc miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 5 Điều 18, khoản 7 Điều 39 Nghị định này.
    4. Chỉ đạo kiểm tra và xử lý các trường hợp sai phạm về kê khai và thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất không đúng đối tượng, chế độ gây thiệt hại cho Nhà nước cũng như người nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; kiểm tra việc đáp ứng các điều kiện để được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong quá trình sử dụng đất của người sử dụng đất và thông báo cho cơ quan thuế để truy thu (hoàn trả) tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong trường hợp người sử dụng đất, thuê đất không đáp ứng các điều kiện để được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong quá trình sử dụng đất.
    5. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc tính, thu, nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

    Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm ban hành mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất theo như quy định nêu trên.

    Quy định về cơ quan xác định đơn giá thuê đất như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 29 Nghị định 103/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm b khoản 22 Điều 1 Nghị định 291/2025/NĐ-CP quy định cơ quan xác định đơn giá thuê đất như sau:

    - Trường hợp cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, căn cứ giá đất cụ thể do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định, giá đất tại Bảng giá đất, mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất đối với công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất có mặt nước, Phiếu chuyển thông tin do cơ quan có chức năng quản lý đất đai chuyển đến, cơ quan Thuế tỉnh, thành phố (đối với tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài), cơ quan Thuế cơ sở (đối với các trường hợp còn lại) xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

    Thông báo về đơn giá thuê đất thực hiện theo Mẫu số 03 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 103/2024/NĐ-CP.

    - Trường hợp cho thuê đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất thì trách nhiệm xác định giá khởi điểm, giá trúng đấu giá thực hiện theo quy định tại Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2024.

    saved-content
    unsaved-content
    1